Quyết định 01/2018/QĐ-UBND

Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Nội dung toàn văn Quyết định 01/2018/QĐ-UBND thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 19 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 12/TTr-SXD ngày 04 tháng 01 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), cụ thể như sau:

1. Chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với các dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có quy mô cấp IV.

2. Chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có quy mô cấp IV.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

a) Chủ trì, phối hợp với Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng đã phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng quy định.

b) Tổng hợp, xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng theo định kỳ, hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng.

2. Trách nhiệm của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

Phối hợp với Sở Xây dựng, tham gia hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng đã phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chuyên ngành quản lý.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết để Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tốt nhiệm vụ thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.

b) Chủ động kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

c) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc chủ trì, phối hợp thực hiện công tác thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng đảm bảo phù hợp với cấp công trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm định tại Điều 1 Quyết định này.

4. Trách nhiệm của Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng theo phân cấp.

b) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ; sắp xếp, bố trí cán bộ có đủ năng lực phù hợp nhiệm vụ chuyên môn để thực hiện công tác thẩm định.

c) Báo cáo theo định kỳ, hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng theo phân cấp gửi Sở Xây dựng tổng hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh uỷ; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Như Điều 3; (Thi hành)
- Các Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng các phòng thuộc khối NCTH;
- Lưu: VT. (Hg- 60b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2018/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu01/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/03/2018
Ngày hiệu lực01/04/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 01/2018/QĐ-UBND thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Tuyên Quang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu01/2018/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýPhạm Minh Huấn
                Ngày ban hành19/03/2018
                Ngày hiệu lực01/04/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 01/2018/QĐ-UBND thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Tuyên Quang

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 01/2018/QĐ-UBND thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Tuyên Quang

                        • 19/03/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/04/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực