Quyết định 01/2021/QĐ-UBND

Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện pháp luật về đầu tư công trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Nội dung toàn văn Quyết định 01/2021/QĐ-UBND nội dung thực hiện pháp luật về đầu tư công thành phố Hải Phòng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2021/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 06 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sa đổi, bổ sung một số điều của Luật T chức Chính phủ và Luật T chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Đu tư công;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình s 45/TTr-KHĐT ngày 24 tháng 11 năm 2020; Báo cáo thm định số 183/BC-STP ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối với chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc thm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định tại Điều 24 và Điều 27 Luật Đầu tư công:

1. Dự án nhóm A:

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập Hội đồng thẩm định theo từng dự án cụ thể. Hội đồng thẩm định gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng.

Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Sở, ngành, các quan liên quan do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định theo đề nghị của sKế hoạch và Đầu tư.

Sở Kế hoạch và Đầu tư là thường trực Hội đồng thẩm định.

b) Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Trên cơ sở kết quả thm định của Hội đồng, chủ đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư.

Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định các vấn đề về nội dung, chương trình và kế hoạch công tác của Hội đồng và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định.

c) Hội đồng thẩm định làm việc theo chế độ tập thể dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng. Phiên họp Hội đồng thẩm định đưc coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự (bao gồm cả người được ủy quyền).

Kết luận cuối cùng thông qua các nội dung thẩm định phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng thẩm định đồng ý. Ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định được thực hiện bằng phiếu biểu quyết tại cuộc họp.

d) Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành công việc thẩm định theo quy định.

2. Chương trình, dự án nhóm B, nhóm C:

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì thẩm định, phối hp với các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp thành phố quản lý. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, chủ đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 2. Cơ quan thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 55 Luật Đầu tư công:

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn của sở, ban, ngành thành phố.

Điều 3. Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP:

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư:

a) Chương trình, dự án nhóm A, B, C của các cơ quan nhà nước thuộc y ban nhân dân thành phố quản lý;

b) Chương trình, dự án nhóm A của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự đảm bảo chi thường xuyên;

c) Chương trình, dự án nhóm A, B của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc khác (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc tự đảm bảo chi thưng xuyên).

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là quan chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.

3. Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì, phối hp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan rà soát, lập danh mục các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện hàng năm; báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp thực hiện.

Điều 4. Cơ quan thẩm định kế hoạch đầu tư hằng năm sử dụng vốn từ nguồn thu hp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Đầu tư công và khoản 2 Điều 37 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP:

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định kế hoạch đầu tư hằng năm sử dụng vốn từ nguồn thu hp pháp dành để đầu tư của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các sở, ban, ngành thành phố.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2021.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ KHĐT;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB QLPL - Bộ Tư Pháp;
- TTT
U, TTHĐNDTP;
- ĐĐBQH HP;
- CT, c
ác PCT UBNDTP;
- Sở Tư pháp;
- Công báo TP, Cổng TTĐTTP;
- Báo HP, Đài PT&THHP;
- CVP, các PVP
UBNDTP;
- CV VP
UBNDTP;
- L
ưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2021/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu01/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/01/2021
Ngày hiệu lực20/01/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2021/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 01/2021/QĐ-UBND nội dung thực hiện pháp luật về đầu tư công thành phố Hải Phòng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 01/2021/QĐ-UBND nội dung thực hiện pháp luật về đầu tư công thành phố Hải Phòng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu01/2021/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hải Phòng
                Người kýNguyễn Văn Tùng
                Ngày ban hành06/01/2021
                Ngày hiệu lực20/01/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 01/2021/QĐ-UBND nội dung thực hiện pháp luật về đầu tư công thành phố Hải Phòng

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 01/2021/QĐ-UBND nội dung thực hiện pháp luật về đầu tư công thành phố Hải Phòng

                            • 06/01/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 20/01/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực