Quyết định 01/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 01/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính hỗ trợ lao động do Covid 19 Tiền Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 05 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 11 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính (lĩnh vực việc làm, lao động - tiền lương) thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (có danh mục kèm theo);

Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của cơ quan, đơn vị mình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (05 thủ tục cấp tỉnh).

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC):
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP Trần Văn Toàn, P. KSTTHC;
- Lưu: VT, KSTT (Uyên).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Dũng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau đây viết tắt là Sở LĐ-TB&XH;

Sở Kế hoạch và Đầu tư sau đây viết tắt là Sở KH và ĐT;

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sau đây viết tắt là Văn phòng;

Phòng Lao động - Việc làm và An toàn lao động thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau đây viết tắt là Phòng LĐVL-ATLĐ;

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư sau đây viết tắt là Phòng ĐKKD;

Phòng Khoa giáo - Văn xã thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sau đây viết tắt là Phòng KGVX.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sau đây viết tắt là Phòng LĐTBXH.

I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM

1. Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19 - 2.002398

a) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.

b) Địa điểm thực hiện

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan Bảo hiểm xã hội.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 15 - 0273.3993891), số 377, Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí, lệ phí: không.

d) Căn cứ pháp lý

- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019.

- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013.

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Tại cơ quan Bảo hiểm xã hội: 16 giờ (nộp hồ sơ xác nhận)

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ

Cơ quan Bảo hiểm xã hội

16 giờ

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phi có văn bản thông báo cụ thể)

3

Ký duyệt hồ sơ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả

5

Chuyển trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Cơ quan Bảo hiểm xã hội

Giờ hành chính

* Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 56 giờ

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

04 giờ

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Chuyên viên Phòng Giáo dục nghề nghiệp

32 giờ

Lãnh đạo Phòng Giáo dục nghề nghiệp

08 giờ

3

Phê duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH

08 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyn trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bảo hiểm xã hội tỉnh

Văn thư Sở LĐ-TB&XH

04 giờ

5

Chuyển trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Giờ hành chính

2. Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID 19 - 1.008363

a) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

b) Địa điểm thực hiện

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 15 - 0273.3993891), số 377, Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí, lệ phí: không.

d) Căn cứ pháp lý

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử: 40 giờ

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của Trung tâm Dịch vụ việc làm (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công

02 giờ

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phi có văn bản thông báo cụ thể)

Chuyên viên Phòng LĐVL-ATLĐ

08 giờ

Lãnh đạo Phòng LĐVL-ATLĐ

03 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh

Lãnh đạo Sở LĐ-TBXH

02 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng Sở LĐ-TBXH

01 giờ

5

Tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH, chuyển Lãnh đạo Văn phòng

Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh

1,5 giờ

6

Xem hồ sơ và chuyển Phòng KGVX

Lãnh đạo Văn phòng phụ trách

1,5 giờ

7

Xem hồ sơ và chuyển chuyên viên

Lãnh đạo Phòng KGVX

02 giờ

8

Thẩm định hồ sơ

Chuyên viên Phòng KGVX

08 giờ

9

Xem hồ sơ, ký tắt

Lãnh đạo Phòng KGVX

04 giờ

10

Xem hồ sơ, ký tắt

Lãnh đạo Văn phòng phụ trách

1,5 giờ

11

Phê duyệt hồ sơ

Chủ tịch UBND tỉnh

04 giờ

12

Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả cho các đơn vị có liên quan

Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh

1,5 giờ

13

Chuyển trả kết quả cho Trung tâm Dịch vụ việc làm

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Giờ hành chính

3. Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 - 1.008362

a) Thời hạn gii quyết: 09 ngày làm việc.

b) Địa điểm thực hiện

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh;

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí, lệ phí: không.

d) Căn cứ pháp lý

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

đ) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử: 72 giờ

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã

02 giờ

2

Xem hồ sơ và chuyn công chức phụ trách

Lãnh đạo UBND cấp xã

04 giờ

3

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Công chức phụ trách

12 giờ

4

Ký duyệt hồ sơ gửi Chi cục Thuế

Lãnh đạo UBND Cấp xã

04 giờ

5

Đóng dấu, vào sổ và chuyển Chi cục Thuế

Văn phòng UBND cấp xã

02 giờ

6

Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ

Phòng nghiệp vụ Chi cục Thuế

10 giờ

7

Ký duyệt hồ sơ trình UBND cấp huyện

Lãnh đạo Chi cục Thuế

04 giờ

8

Đóng dấu, vào sổ và chuyển Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện

Văn phòng Chi cục Thuế

02 giờ

9

Tiếp nhận hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp huyện

Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện

01 giờ

10

Kiểm tra, thẩm định hồ sơ

Phòng nghiệp vụ UBND cấp huyện

10 giờ

11

Ký duyệt hồ sơ trình UBND cấp huyện

Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ UBND cấp huyện

02 giờ

12

Ký duyệt hồ sơ trình Sở KH và ĐT

Lãnh đạo UBND cấp huyện

02 giờ

13

Đóng dấu, vào sổ và chuyển Sở KH và ĐT

Văn thư Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện

01 giờ

14

Xem hồ sơ và chuyển Lãnh đạo Sở KH và ĐT phụ trách

Văn phòng Sở KH và ĐT

0,5 giờ

15

Xem hồ sơ và chuyển Phòng ĐKKD

Lãnh đạo Sở KH và ĐT

0,5 giờ

16

Kiểm tra, thẩm định hồ sơ

Phòng ĐKKD

05 giờ

17

Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh

Lãnh đạo Sở KH và ĐT

01 giờ

18

Đóng dấu, vào số và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng Sở KH và ĐT

01 giờ

19

Tiếp nhận hồ sơ của Sở KH và ĐT và chuyển Lãnh đạo Văn phòng

Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh

0,5 giờ

20

Xem hồ sơ và chuyn Phòng KGVX

Lãnh đạo Văn phòng phụ trách

0,5 giờ

21

Xem hồ sơ và chuyển chuyên viên

Lãnh đạo Phòng KGVX

0,5 giờ

22

Thẩm định hồ sơ

Chuyên viên Phòng KGVX

03 giờ

23

Xem hồ sơ, ký tắt

Lãnh đạo Phòng KGVX

01 giờ

24

Xem hồ sơ, ký tắt

Lãnh đạo Văn phòng phụ trách

0,5 giờ

25

Phê duyệt hồ sơ

Chủ tịch UBND tỉnh

1,5 giờ

26

Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả cho các đơn vị có liên quan

Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh

0,5 giờ

27

Chuyển trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã

Giờ hành chính

II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG

1. Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19 - 2.002399

a) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.

b) Địa điểm thực hiện

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan Bảo hiểm xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí, lệ phí: không.

d) Căn cứ pháp lý

- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Tại cơ quan Bảo hiểm xã hội: 16 giờ (nộp hồ sơ xác nhận)

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ

Cơ quan Bảo hiểm xã hội

16 giờ

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

3

Ký duyệt hồ sơ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả

5

Chuyển trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Cơ quan Bảo hiểm xã hội

Giờ hành chính

* Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 32 giờ

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ; chuyển Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện

01 giờ

2

Xem hồ sơ và chuyển chuyên viên

Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH

01 giờ

3

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Chuyên viên Phòng LĐ-TBXH

09 giờ

4

Ký duyệt hồ sơ trình UBND cấp huyện

Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH

01 giờ

5

Trình lãnh đạo UBND cấp huyện

Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện

01 giờ

6

Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh

Lãnh đạo UBND cấp huyện

02 giờ

7

Đóng dấu, vào sổ và chuyển Sở LĐ-TBXH

Văn thư Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện

01 giờ

8

Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ

Phòng LĐVL- ATLĐ

06 giờ

9

Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh

Lãnh đạo Sở LĐ-TBXH

01 giờ

10

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng Sở LĐ-TBXH

01 giờ

11

Tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH, chuyển Lãnh đạo Văn phòng

Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh

0,5 giờ

12

Xem hồ sơ và chuyển Phòng KGVX

Lãnh đạo Văn phòng phụ trách

0,5 giờ

13

Xem hồ sơ và chuyn chuyên viên

Lãnh đạo Phòng KGVX

0,5 giờ

14

Thẩm định hồ sơ

Chuyên viên Phòng KGVX

04 giờ

15

Xem hồ sơ, ký tắt

Lãnh đạo Phòng KGVX

01 giờ

16

Xem hồ sơ, ký tắt

Lãnh đạo Văn phòng phụ trách

0,5 giờ

17

Phê duyệt hồ sơ

Chủ tịch UBND tỉnh

0,5 giờ

18

Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả cho các đơn vị có liên quan

Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh

0,5 giờ

19

Chuyển trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện

Giờ hành chính

2. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 - 1.008360

a) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.

b) Địa điểm thực hiện

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết qutại cơ quan Bảo hiểm xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí, lệ phí: không.

d) Căn cứ pháp lý

- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019.

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Tại cơ quan Bảo hiểm xã hội: 16 giờ (nộp hồ sơ xác nhận)

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ

Cơ quan Bảo hiểm xã hội

16 giờ

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phi có văn bản thông báo cụ thể)

3

Ký duyệt hồ sơ

4

Đóng dấu, vào số và chuyển trả kết quả

5

Chuyển trả kết quả cho doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục

Cơ quan Bảo hiểm xã hội

Giờ hành chính

* Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 32 giờ

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào snhận hồ sơ; chuyển Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện

01 giờ

2

Xem hồ sơ và chuyn chuyên viên

Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH

01 giờ

3

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Chuyên viên Phòng LĐ-TBXH

09 giờ

4

Ký duyệt hồ sơ trình UBND cấp huyện

Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH

01 giờ

5

Trình lãnh đạo UBND cấp huyện

Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện

01 giờ

6

Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh

Lãnh đạo UBND cấp huyện

02 giờ

7

Đóng dấu, vào số và chuyển Sở LĐ-TBXH

Văn thư Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện

01 giờ

8

Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ

Phòng LĐ VL-ATLĐ

06 giờ

9

Ký duyệt hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh

Lãnh đạo Sở LĐ-TBXH

01 giờ

10

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng Sở LĐ-TBXH

01 giờ

11

Tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH, chuyển Lãnh đạo Văn phòng

Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh

0,5 giờ

12

Xem hồ sơ và chuyển Phòng KGVX

Lãnh đạo Văn phòng phụ trách

0,5 giờ

13

Xem hồ sơ và chuyển chuyên viên

Lãnh đạo Phòng KGVX

0,5 giờ

14

Thẩm định hồ sơ

Chuyên viên Phòng KGVX

04 giờ

15

Xem hồ sơ, ký tắt

Lãnh đạo Phòng KGVX

01 giờ

16

Xem hồ sơ, ký tắt

Lãnh đạo Văn phòng phụ trách

0,5 giờ

17

Phê duyệt hồ sơ

Chủ tịch UBND tỉnh

0,5 giờ

18

Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả cho các đơn vị có liên quan

Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh

0,5 giờ

19

Chuyển trả kết quả cho doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện

Giờ hành chính

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu01/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/01/2022
Ngày hiệu lực05/01/2022
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 01/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính hỗ trợ lao động do Covid 19 Tiền Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 01/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính hỗ trợ lao động do Covid 19 Tiền Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu01/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýTrần Văn Dũng
                Ngày ban hành05/01/2022
                Ngày hiệu lực05/01/2022
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 01/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính hỗ trợ lao động do Covid 19 Tiền Giang

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 01/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính hỗ trợ lao động do Covid 19 Tiền Giang

                            • 05/01/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 05/01/2022

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực