Quyết định 018/DKVN

Quyết định 018/DKVN năm 2007 sửa đổi Quyết định 163/ĐKVN hướng dẫn kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo Quyết định 50/2006/QĐ-TTg do Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 018/DKVN sửa đổi Quyết định 163/ĐKVN hướng dẫn kiểm tra chất lựơng


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 018/ĐKVN

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ MỤC CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 163/ĐKVN NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 2006 BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2006/QĐ-TTG

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Căn cứ Quyết định số 2570/2003/QĐ-BGTVT ngày 29/08/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt nam;
Căn cứ Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng, ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 7 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính Phủ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Chất lượng Xe cơ giới,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số mục của Quyết định số 163/ĐKVN ngày 18 tháng 5 năm 2006 Ban hành hướng dẫn kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg:

1. Mục 1.2 bổ sung thêm:

d) Xe chuyên dùng có động cơ.

2. Điểm c mục 2.1 bổ sung thêm:

- Miễn Tài liệu kĩ thuật đối với XMCD có cùng kiểu loại (cùng loại, cùng tên, cùng nhãn hiệu, cùng hãng, nước sản xuất) với loại XMCD đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu.

3. Mục 3.1 được sửa lại như sau:

3.1 Đối tượng miễn kiểm tra xe

Miễn kiểm tra xe đối với các loại XMCD nêu tại Mục 1.2 chưa qua sử dụng nếu có Tờ khai hàng hoá nhập khẩu (Tờ khai Hải quan) có ghi số khung, số máy hoặc số nhận dạng và có hồ sơ kĩ thuật hợp lệ theo qui định tại điểm c, Mục 2.1.

4. Điểm c mục 3.2 được sửa lại như sau:

c) Trường hợp Tổ chức, cá nhân nhập khẩu không thể cung cấp được Hồ sơ kĩ thuật của XMCD theo qui định tại Điểm c, Mục 2.1, Đội kiểm tra khu vực sẽ tiến hành kiểm tra XMCD theo các nội dung của hạng mục kiểm tra tổng quát.

5. Mục 4 được sửa đổi như sau:

4.1 Đối tượng kiểm tra xe

Việc kiểm tra xe áp dụng đối với tất cả các loại XMCD nêu tại Mục 1.2 trừ loại là đối tượng miễn kiểm tra nêu tại Mục 3.1 của hướng dẫn này.

4.2 Phương thức kiểm tra: Kiểm tra từng xe

4.3 Nội dung kiểm tra

a) Kiểm tra theo các nội dung của hạng mục kiểm tra tổng quát qui định tại 22TCN 287-01: Tiêu chuẩn an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng đường bộ đối với với máy ủi, máy xúc, máy đào, máy cạp, máy san, máy đặt ống, máy đầm, xe lăn đường, máy nén, máy khoan, máy đóng cọc, máy nhổ cọc loại tự hành và xe chuyên dùng có động cơ.

b) Kiểm tra theo các nội dung qui định tại 22TCN 287-01: Tiêu chuẩn an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng đường bộ, trừ nội dung kiểm tra hiệu quả phanh đối với các XMCD không thuộc đối tượng qui định tại Điểm a nêu trên.

4.4 Hồ sơ đề nghị kiểm tra

Khi có nhu cầu kiểm tra XMCD, Tổ chức, cá nhân nhập khẩu chuyển bổ sung bản sao Tờ khai Hải quan và Phiếu đề nghị kiểm tra XMCD (Phụ lục 5) tới Đội kiểm tra khu vực.

4.5 Biên bản kiểm tra

Kết quả kiểm tra XMCD được ghi nhận đầy đủ theo Biên bản kiểm kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Biên bản kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục 6a đối với các XMCD thuộc đối tượng qui định tại Điểm a Mục 4.3 và tại Phụ lục 6b đối với các XMCD thuộc đối tượng qui định tại Điểm b Mục 4.3 nêu trên.

Trong quá trình lập Biên bản kiểm tra, cột kết luận (K/L) được thống nhất viết như sau:

"Đ"        - Hạng mục đạt yêu cầu kiểm tra

"KĐ"     - Hạng mục không đạt yêu cầu kiểm tra

"/"         - Hạng mục không có (không áp dụng) ở XMCD đang kiểm tra

Biên bản kiểm tra phải được đại diện của Tổ chức, cá nhân nhập khẩu chứng kiến việc kiểm tra kí xác nhận.

6. Điểm a mục 5.1 được sửa đổi như sau:

a) Đối với XMCD là đối tượng miễn kiểm tra có hồ sơ hợp lệ được cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 7;

7. Điểm a mục 5.4 được sửa đổi như sau:

a) Giấy chứng nhận chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 7 được in thành 2 Liên có nội dung như nhau, gồm: Liên 1 để lưu và Liên 3 sử dụng để làm thủ tục hải quan.

8. Điểm b mục 5.4 được sửa đổi như sau:

b) Giấy chứng nhận chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 8 được in thành 3 Liên có nội dung như nhau, gồm: Liên 1 để lưu, Liên 2 sử dụng để kiểm định lần đầu và Liên 3 sử dụng để làm thủ tục hải quan (Riêng đối với XMCD tay lái nghịch, Giấy chứng nhận chất lượng được in 2 Liên, gồm Liên 1 và Liên 3).

9. Biên bản kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu tại Phụ lục 6 được sửa đổi lại thành Phụ lục 6a và Phụ lục 6b đính kèm theo Quyết định này.

Nội dung “Hướng dẫn kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg” đã được bổ sung, sửa đổi được nêu tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày kí.

Điều 3. Trưởng phòng Chất lượng Xe cơ giới; Trưởng phòng Công nghiệp; Trưởng phòng Đường sắt; Thủ trưởng các Đơn vị trực thuộc Cục có liên quan; các Tổ chức, cá nhân nhập khẩu căn cứ trong phạm vi trách nhiệm của mình để thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GTVT (để b/c);

- Tổng cục Hải quan
- Lưu VP, VAQ.

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐKVN




Nguyễn Văn Ban

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 018/ĐKVN ngày 01 tháng 2 năm 2007)

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2006/QĐ-TTg

Đã được bổ sung, sửa đổi

1  Qui định chung

1.1  Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này áp dụng trong công tác kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng (XMCD) nhập khẩu nêu tại mục 5 trong Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng, ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2006 của Thủ tướng Chính Phủ.

1.2.  Đối tượng kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu

Những loại XMCD dưới đây phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu:

a) Máy ủi, máy xúc, máy đào, máy cạp, máy san, máy đặt ống, máy đầm, xe lăn đường, máy nén, máy khoan, máy đóng cọc, máy nhổ cọc loại tự hành;

b) Xe nâng hàng loại tự hành;

c) Cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích;

d) Xe chuyên dùng có động cơ.

1.3  Đối tượng không kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu

Những loại máy móc, thiết bị sau đây không phải thực hiện kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu, bao gồm:

a) Cần cẩu của tàu, cần trục (trừ cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích), khung nâng di động;

b) Máy nâng hạ, xếp dỡ hàng;

c) Cầu trục, cổng trục;

d) Nồi hơi, bình chịu áp lực.

Những loại máy móc, thiết bị nêu trên sẽ được kiểm tra chất lượng, an toàn kĩ thuật khi lắp ráp và trong quá trình sử dụng.

2  Đăng kí kiểm tra

2.1  Hồ sơ đăng ký kiểm tra 

Hồ sơ đăng kí kiểm tra (HSĐKKT) do Tổ chức/cá nhân nhập khẩu lập gồm có:

a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng XMCD nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Bản kê chi tiết XMCD nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 2.

b) Chứng từ nhập khẩu: Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice), bản sao, có xác nhận của Tổ chức/cá nhân nhập khẩu.

c) Hồ sơ kĩ thuật

- Đối với XMCD đã qua sử dụng, hồ sơ kỹ thuật là một trong các loại giấy tờ sau đây:

+ Tài liệu kĩ thuật của XMCD đăng kí kiểm tra (bản chính hoặc bản sao), có xác nhận của Tổ chức/cá nhân nhập khẩu;

+ Bản đăng kí thông số kĩ thuật XMCD nhập khẩu do Tổ chức/cá nhân nhập khẩu lập theo mẫu tại Phụ lục 3.

- Đối với XMCD chưa qua sử dụng, hồ sơ kĩ thuật bao gồm:

+ Tài liệu kĩ thuật của XMCD đăng kí kiểm tra (bản chính hoặc bản sao), có  xác nhận của Tổ chức/cá nhân nhập khẩu;

+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (C/Q) cấp cho XMCD.

- Miễn Tài liệu kĩ thuật đối với XMCD có cùng kiểu loại (cùng loại, cùng tên, cùng nhãn hiệu, cùng hãng, nước sản xuất) với loại XMCD đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu.

2.2  Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra

a) Trường hợp XMCD có hồ sơ hợp lệ theo qui định tại mục 2.1 thì Đội kiểm tra khu vực thực hiện như sau:

- Vào sổ đăng kí kiểm tra, cấp số đăng kí kiểm tra;

- Xác nhận vào Giấy đăng kí kiểm tra;

- Sao lưu Giấy đăng kí kiểm tra kèm theo Bản kê chi tiết XMCD nhập khẩu trước khi chuyển bản chính các giấy tờ trên tới Tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

- Lập Phiếu kiểm soát quá trình kiểm tra XMCD nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 4.

b) Trường hợp XMCD không đủ hồ sơ hoặc có hồ sơ không đúng theo qui định thì Đội kiểm tra khu vực thông báo bằng văn bản để Tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung hoàn thiện.

c) Việc xử lý hồ sơ nêu trên được thực hiện trong vòng 1 ngày làm việc.

2.3  Địa điểm làm thủ tục đăng kí kiểm tra

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp HSĐKKT cho cục Đăng kiểm Việt Nam tại các địa điểm sau đây:

a) Đội kiểm tra khu vực I

Địa chỉ: 18 Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 04-7684729, Fax: 04-7894773

b) Đội kiểm tra khu vực II

Địa chỉ: 16 Trần Hưng Đạo, Q.Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng

Điện thoại: 031-823586, Fax: 031-823586

c) Đội kiểm tra khu vực III

Địa chỉ: 160 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08-9330847, Fax: 08-9330847

d) Đội kiểm tra khu vực IV

Địa chỉ: 128 Bạch Đằng, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Điện thoại: 0511-810764, Fax: 0511-810764

e) Đội kiểm tra khu vực V

Địa chỉ: 63 Lê Thánh Tông, Tp Hạ Long, Quảng Ninh

Điện thoại: 033-821792, Fax: 033- 823086

Số lượng và địa chỉ của địa điểm làm thủ tục đăng kí kiểm tra có thể thay đổi và được Cục Đăng kiểm Việt nam thông báo tại từng thời điểm thích hợp.

3  Miễn kiểm tra xe

3.1 Đối tượng miễn kiểm tra xe

Miễn kiểm tra xe đối với các loại XMCD nêu tại Mục 1.2 chưa qua sử dụng nếu có Tờ khai hàng hoá nhập khẩu (Tờ khai Hải quan) có ghi số khung, số máy hoặc số nhận dạng và có hồ sơ kĩ thuật hợp lệ theo qui định tại điểm c, Mục 2.1.

3.2 Xử lý các trường hợp đặc biệt

a) Trường hợp trong Tờ khai Hải quan không ghi số khung, số máy hoặc số nhận dạng thì phải bổ sung bản cà số khung, cà số máy hoặc số nhận dạng của XMCD được cơ quan Hải quan xác nhận.

b) Trường hợp Tổ chức, cá nhân nhập khẩu không thể cung cấp được:

- Bản cà số khung, số máy hoặc số nhận dạng của XMCD có xác nhận của cơ quan Hải quan hoặc

- Số khung, số máy đầy đủ của XMCD

Đội kiểm tra khu vực sẽ tiến hành kiểm tra xe để xác định các nội dung có liên quan đến số khung, số máy.

c) Trường hợp Tổ chức, cá nhân nhập khẩu không thể cung cấp được Hồ sơ kĩ thuật của XMCD theo qui định tại Điểm c, Mục 2.1, Đội kiểm tra khu vực sẽ tiến hành kiểm tra XMCD theo các nội dung của hạng mục kiểm tra tổng quát.

4  Kiểm tra xe

4.1 Đối tượng kiểm tra xe

Việc kiểm tra xe áp dụng đối với tất cả các loại XMCD nêu tại Mục 1.2 trừ loại là đối tượng miễn kiểm tra nêu tại Mục 3.1 của hướng dẫn này.

4.2 Phương thức kiểm tra: Kiểm tra từng xe

4.3 Nội dung kiểm tra

a) Kiểm tra theo các nội dung của hạng mục kiểm tra tổng quát qui định tại 22TCN 287-01: Tiêu chuẩn an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng đường bộ đối với với máy ủi, máy xúc, máy đào, máy cạp, máy san, máy đặt ống, máy đầm, xe lăn đường, máy nén, máy khoan, máy đóng cọc, máy nhổ cọc loại tự hành và xe chuyên dùng có động cơ.

b) Kiểm tra theo các nội dung qui định tại 22TCN 287-01: Tiêu chuẩn an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng đường bộ, trừ nội dung kiểm tra hiệu quả phanh đối với các XMCD không thuộc đối tượng qui định tại Điểm a nêu trên.

4.4 Hồ sơ đề nghị kiểm tra

Khi có nhu cầu kiểm tra XMCD, Tổ chức, cá nhân nhập khẩu chuyển bổ sung bản sao Tờ khai Hải quan và Phiếu đề nghị kiểm tra XMCD (Phụ lục 5) tới Đội kiểm tra khu vực.

4.5 Biên bản kiểm tra

Kết quả kiểm tra XMCD được ghi nhận đầy đủ theo Biên bản kiểm kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Biên bản kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục 6a đối với các XMCD thuộc đối tượng qui định tại Điểm a Mục 4.3 và tại Phụ lục 6b đối với các XMCD thuộc đối tượng qui định tại Điểm b Mục 4.3 nêu trên.

Trong quá trình lập Biên bản kiểm tra, cột kết luận (K/L) được thống nhất viết như sau:

"Đ"        - Hạng mục đạt yêu cầu kiểm tra

"KĐ"     - Hạng mục không đạt yêu cầu kiểm tra

"/"         - Hạng mục không có (không áp dụng) ở XMCD đang kiểm tra

Biên bản kiểm tra phải được đại diện của Tổ chức, cá nhân nhập khẩu chứng kiến việc kiểm tra kí xác nhận.

5 Chứng chỉ chất lượng và các vấn đề liên quan

5.1 Chứng chỉ chất lượng

a) Đối với XMCD là đối tượng miễn kiểm tra có hồ sơ hợp lệ và phù hợp với số khung, số máy hoặc số nhận dạng được cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 7;

b) Đối với XMCD có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 8;

c) Đối với XMCD qua kiểm tra không đạt yêu cầu được cấp Thông báo không đạt chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 9.

5.2 Xử lý các trường hợp đặc biệt khi lập chứng chỉ chất lượng

a) Tên gọi của XMCD:

Tên gọi của XMCD phải ghi thống nhất theo qui định tại Phụ lục 10; Trường hợp trong Phụ lục 10 không có loại XMCD đang kiểm tra, các Đội kiểm tra khu vực phải báo cáo Ban XMCD để có hướng giải quyết.

b) Năm sản xuất:

Đối với những XMCD không thể xác định được năm sản xuất, tại vị trí ghi năm sản xuất ghi: không xác định;

c) Số khung, số máy:

- Đối với những XMCD không có số khung, số máy thì  ghi số xê ri sản xuất hoặc số nhận dạng trên êtơket gắn trên XMCD hoặc gắn trên động cơ.

- Đối với những XMCD không thể xác định được số khung, số máy, số sê ri, số nhận dạng thì tại vị trí ghi số khung, số máy ghi: không xác định.

d) Đặc tính kĩ thuật cơ bản:

Các đặc tính kĩ thuật cơ bản của XMCD phải ghi thống nhất theo qui định tại Phụ lục 11; Trường hợp trong Phụ lục 11 không có XMCD đang kiểm tra, các Đội kiểm tra khu vực phải báo cáo Ban XMCD để có hướng giải quyết.

e) Các kí hiệu, mã số:

Các kí hiệu, mã số sử dụng trong quá trình kiểm tra phải được ghi thống nhất theo qui định tại Phụ lục 12.

5.3 Soát xét, thẩm định nội dung chứng chỉ chất lượng

a) Đội trưởng Đội kiểm tra khu vực chịu trách nhiệm soát xét sự phù hợp của các nội dung của bản thảo chứng chỉ chất lượng với các qui định hiện hành và tài liệu có trong hồ sơ kiểm tra XMCD nhập khẩu trước khi chuyển để lưu trữ. 

b) Ban nghiệp vụ sẽ thẩm định nội dung của các bản thảo chứng chỉ chất lượng lần cuối trước khi in. Trường hợp có sự sai sót, Ban nghiệp vụ yêu cầu Đội kiểm tra khu vực bổ sung, sửa đổi.

5.4 In chứng chỉ chất lượng

a) Giấy chứng nhận chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 7 được in thành 2 Liên có nội dung như nhau, gồm: Liên 1 để lưu và Liên 3 sử dụng để làm thủ tục hải quan.

b) Giấy chứng nhận chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 8 được in thành 3 Liên có nội dung như nhau, gồm: Liên 1 để lưu, Liên 2 sử dụng để kiểm định lần đầu và Liên 3 sử dụng để làm thủ tục hải quan (Riêng đối với XMCD tay lái nghịch, Giấy chứng nhận chất lượng được in 2 Liên, gồm Liên 1 và Liên 3).

c) Thông báo không đạt được in làm 3 bản có nội dung như nhau, một bản lưu, một bản gửi để giải quyết thủ tục nhập khẩu và một bản để thông báo cho Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

5.5  Cấp chứng chỉ chất lượng

a) Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra XMCD và khi Tổ chức, cá nhân nhập khẩu đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp chứng chỉ chất lượng cho XMCD nhập khẩu đã được kiểm tra.

b) Chứng chỉ chất lượng được cấp tại các Đội kiểm tra khu vực.

6  Hồ sơ đăng kiểm

6.1 Hồ sơ đăng kiểm bao gồm các loại tài liệu sau:

a) Hồ sơ đăng kí kiểm tra;

b) Bản sao Tờ khai Hải quan;

c) Phiếu đề nghị kiểm tra hiện trường (đối với XMCD là đối tượng kiểm tra xe)

d) Hồ sơ kiểm tra, gồm:

- Biên bản kiểm tra chất lượng XMCD nhập khẩu, có đính kèm ảnh của XMCD (đối với XMCD là đối tượng kiểm tra xe);

- Phiếu kiểm soát quá trình XMCD nhập khẩu, có liệt kê số chứng chỉ, số biên bản kiểm tra, tên các loại giấy tờ, văn bản có liên quan;

- Bản thảo Chứng chỉ kiểm tra chất lượng có xác nhận đã soát xét;

- Ngoài các giấy tờ nêu trên, nếu có thì bổ sung vào hồ sơ các giấy tờ khác như: bản cà số khung, số máy; công văn; báo cáo; kết quả giám định; ảnh; các căn cứ liên quan...

6.2 Lưu Hồ sơ đăng kiểm

Liên 1 của Thông báo miễn kiểm tra chất lượng, Liên 1 của Giấy chứng nhận chất lượng, Bản lưu của Thông báo không đạt chất lượng cùng với Bản thảo các giấy tờ trên đã được thẩm định tại Ban XMCD được lưu tại Phòng Chất lượng Xe cơ giới; Hồ sơ còn lại lưu tại Đội kiểm tra khu vực, nơi xác nhận HSĐKKT của XMCD.

7 Qui định khác

7.1 Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm thực hiện các nội dung có liên quan tại Hướng dẫn này, chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

7.2 Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thanh toán các khoản chi phí cho việc kiểm tra chất lượng XMCD nhập khẩu và cấp chứng chỉ kiểm tra chất lượng theo các qui định hiện hành.


PHỤ LỤC 6a

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

 

Tình trạng phương tiện :       Đã qua sử dụng         Chưa qua sử dụng

Số: …………….

 

Tên xe máy chuyên dùng: ................................................................................................................

Nhãn hiệu: ................................................................... Năm sản xuất (Manuf.year): ......................

Hãng, nước sản xuất: ......................................................................................................................

Số động cơ: ..................................................................Số khung (Chassis N0): .............................

Số tờ khai hàng nhập khẩu: .............................................................................................................

Ngày kiểm tra: .............................................................Nơi kiểm tra: ...............................................

Số đăng kí kiểm tra: ........................................................................................................................

KIỂM TRA, XÁC NHẬN THÔNG SỐ KĨ THUẬT CƠ BẢN

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT

TT

Kiểm tra tổng quát

K/L

1

Hình dáng, kích thước và kết cấu chung

 

2

Các thông số nhận dạng

 

3

Bộ phận giảm thanh, giảm khói

 

4

Thân vỏ, buồng lái

 

5

Khung và sàn bệ chính

 

6

Hệ thống treo

 

 

Chữ kí của đại diện Tổ chức/cá nhân nhập khẩu

Kết luận Đăng kiểm viên

XMCD nhập khẩu ..........................các chỉ tiêu chất lượng và an toàn kĩ thuật theo qui định

 

Ghi chú: "Đ"- Đạt yêu cầu; "/" - Không áp dụng hoặc không kiểm tra; "KĐ"- Không đạt yêu cầu


PHỤ LỤC 6b

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

 

Tình trạng phương tiện :       Đã qua sử dụng         Chưa qua sử dụng

Số: ……………

 

Tên xe máy chuyên dùng: .................................................................................................................

Nhãn hiệu: ...................................................................Năm sản xuất (Manuf.year): ........................

Hãng, nước sản xuất: ........................................................................................................................

Số động cơ: ..................................................................Số khung (Chassis N0): ..............................

Số tờ khai hàng nhập khẩu: ..............................................................................................................

Ngày kiểm tra: .............................................................Nơi kiểm tra: ................................................

Số đăng kí kiểm tra: ..........................................................................................................................

KIỂM TRA, XÁC NHẬN THÔNG SỐ KĨ THUẬT CƠ BẢN

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT

TT

Hạng mục kiểm tra

K/L

TT

Hạng mục kiểm tra

K/L

1

Kiểm tra tổng quát

 

 5

Các cơ cấu chuyên dùng khi di chuyển

 

2

Hệ thống lái

 

 6

Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu

 

3

Hệ thống di chuyển

 

7

Khí thải

 

4

Hệ thống phanh

 

8

Tiếng ồn

 

 

Chữ kí của đại diện Tổ chức/cá nhân nhập khẩu

Kết luận Đăng kiểm viên

XMCD nhập khẩu ..........................các chỉ tiêu chất lượng và an toàn kĩ thuật theo qui định

 

Ghi chú: "Đ"- Đạt yêu cầu; "/" - Không áp dụng hoặc không kiểm tra; "KĐ"- Không đạt yêu cầu

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 018/DKVN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu018/DKVN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/02/2007
Ngày hiệu lực03/03/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 018/DKVN

Lược đồ Quyết định 018/DKVN sửa đổi Quyết định 163/ĐKVN hướng dẫn kiểm tra chất lựơng


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 018/DKVN sửa đổi Quyết định 163/ĐKVN hướng dẫn kiểm tra chất lựơng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu018/DKVN
              Cơ quan ban hànhCục Đăng kiểm Việt Nam
              Người kýNguyễn Văn Ban
              Ngày ban hành01/02/2007
              Ngày hiệu lực03/03/2007
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThương mại, Giao thông - Vận tải
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật17 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 018/DKVN sửa đổi Quyết định 163/ĐKVN hướng dẫn kiểm tra chất lựơng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 018/DKVN sửa đổi Quyết định 163/ĐKVN hướng dẫn kiểm tra chất lựơng

                      • 01/02/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 03/03/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực