Quyết định 02/2015/QĐ-UBND

Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Nội dung toàn văn Quyết định 02/2015/QĐ-UBND thu nộp tỷ lệ (%) phân chia phí đường bộ xe mô tô tỉnh Yên Bái


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2015/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 12 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VIỆC THU NỘP VÀ TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2416/TTr-STC ngày 22/12/2014 về việc quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô, cụ thể như sau:

1. Toàn bộ nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (gọi chung là xe mô tô) trên địa bàn tỉnh sau khi đã trừ chi phí trang trải tổ chức thu theo quy định tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái, phần còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định và điều tiết 100% cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào số phí thu được và nhu cầu kinh phí của các xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, quyết định phân bổ, cấp kinh phí cho Uỷ ban nhân dân cấp xã sử dụng chi cho đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Điều 2. Giao trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện việc thu nộp và quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô thu được theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch; Các Phó Chủ tịch;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra văn bản);
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu02/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/01/2015
Ngày hiệu lực22/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND thu nộp tỷ lệ (%) phân chia phí đường bộ xe mô tô tỉnh Yên Bái


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 02/2015/QĐ-UBND thu nộp tỷ lệ (%) phân chia phí đường bộ xe mô tô tỉnh Yên Bái
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu02/2015/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Yên Bái
                Người kýPhạm Duy Cường
                Ngày ban hành12/01/2015
                Ngày hiệu lực22/01/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 02/2015/QĐ-UBND thu nộp tỷ lệ (%) phân chia phí đường bộ xe mô tô tỉnh Yên Bái

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 02/2015/QĐ-UBND thu nộp tỷ lệ (%) phân chia phí đường bộ xe mô tô tỉnh Yên Bái

                        • 12/01/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 22/01/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực