Quyết định 02/2016/QĐ-UBND

Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ

Nội dung toàn văn Quyết định 02/2016/QĐ-UBND định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học công nghệ Phú Thọ


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2016/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 18 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 214/2010/NQ-HĐND ngày 12/7/2010 của HĐND tỉnh quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định một số điểm về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 380/STC-HCSN&CS ngày 20 tháng 11 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ”.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước: Hệ số mức chi tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN; mức chi hoạt động của các Hội đồng; mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; mức chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước; mức chi họp hội đồng tự đánh giá nhiệm vụ (đánh giá cấp cơ sở); mức chi quản lý chung nhiệm vụ; mức chi phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.

2. Những nội dung không quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN:

a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;

b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;

c) Thành viên;

d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ;

2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước nhưng không quá 10 người.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Hệ số mức chi tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN:

STT

Chức danh

Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)

Hệ số lao động khoa học (Hkh)

Hệ số tiền công theo ngày (Cấp tỉnh)
Hstcn = (Hcd x Hkh)/22*70%

Hệ số tiền công theo ngày (Cấp cơ sở)

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

6,92

2,5

0,55

0,27

2

Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học

5,42

2,0

0,34

0,17

3

Thành viên

3,66

1,5

0,18

0,09

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

2,86

1,2

0,11

0,5

Điều 5. Mức chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (Cấp cơ sở không được thuê chuyên gia).

1. Thuê chuyên gia trong nước: Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 28.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).

Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

2. Thuê chuyên gia ngoài nước: Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.

3. Trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước hoặc chuyên gia nước ngoài vượt quá định mức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.

Điều 6. Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu

1. Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số 214/2010/NQ-HĐND ngày 12/7/2010 của HĐND tỉnh và quyết định số 2427/2010/QĐ-UBND ngày 10/8/2010 về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh.

2. Ngoài ra, quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:

a) Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo.

b) Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi hội thảo.

c) Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.

d) Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo cáo.

đ) Thành viên tham gia hội thảo: 150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.

Điều 7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN

1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.

2. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.

Điều 8. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN

1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Theo 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Định mức chi tối đa

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ

Hội đồng

 

100%

50%

 

Chủ tịch hội đồng

 

1000

1000

500

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

800

800

400

 

Thư ký hành chính

 

300

300

150

 

Đại biểu được mời tham dự

 

200

200

100

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu

 

100%

50%

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

300

300

150

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

 

500

500

250

2

Chi tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

70%

35%

 

Chủ tịch hội đồng

 

1500

1.000

500

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

1000

700

350

 

Thư ký hành chính

 

300

200

100

 

Đại biểu được mời tham dự

 

200

140

70

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu

 

70%

35%

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

500

350

170

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

 

700

490

240

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN

 

 

70%

35%

 

Tổ trưởng tổ thẩm định

Nhiệm vụ

700

490

240

 

Thành viên tổ thẩm định

Nhiệm vụ

500

350

170

 

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

300

200

100

 

Đại biểu được mời tham dự

Nhiệm vụ

200

140

70

4

Chi đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

a

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

70%

35%

 

Chủ tịch hội đồng

 

1500

1.000

500

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

1000

700

350

 

Thư ký hành chính

 

300

200

100

 

Đại biểu được mời tham dự

 

200

140

70

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu

 

70%

35%

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

500

350

170

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

 

700

490

240

2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập:

a) Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.

b) Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.

3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.

4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.

a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.

b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Dự toán chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (Hội đồng đánh giá cấp cơ sở): được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN được quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.

2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện Quy định này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, các cấp, các tổ chức đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài chính và Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu02/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/01/2016
Ngày hiệu lực28/01/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 02/2016/QĐ-UBND định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học công nghệ Phú Thọ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 02/2016/QĐ-UBND định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học công nghệ Phú Thọ
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu02/2016/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Thọ
              Người kýBùi Minh Châu
              Ngày ban hành18/01/2016
              Ngày hiệu lực28/01/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 02/2016/QĐ-UBND định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học công nghệ Phú Thọ

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 02/2016/QĐ-UBND định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học công nghệ Phú Thọ