Quyết định 02/2018/QĐ-UBND

Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất tại đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Nội dung toàn văn Quyết định 02/2018/QĐ-UBND chế độ miễn giảm tiền thuê đất tại đô thị cơ sở xã hội hóa Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2018/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 10 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ ĐỐI VỚI CƠ STHỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y T, THỂ DỤC THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đt đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật s 03/2016/QH14 ngày 22/11/2016 về sửa đi, bổ sung Điều 6 và phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư số 67/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định s 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ v chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, ththao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưng dn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định v thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 693/-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 và Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính ph về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008;

Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hưng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 135/2008/TT-BTC khuyến khích xã hội hoá giáo dục dạy nghề y tế thể thao">156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008;

Thực hiện Thông báo s 55/TB-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

Xét Tờ trình số 54/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 6 năm 2017, Văn bản số 2078/SKHĐT-VX ngày 14 tháng 11 năm 2017 và Văn bn s2316/SKHĐT-VX ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ min, giảm tiền thuê đất tại đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thdục ththao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 01 năm 2018.

Điều 3. Các Giám đốc Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tnh; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kim tra văn bản pháp luật);
- Các Bộ: T
ài chính, TN&MT (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND
tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Ban H
ĐND tnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ
tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đ
ài phát thanh - Truyền hình tnh;
- Công báo tnh;
- Cổng th
ông tin điện tử tnh;
- VP UBND tỉnh; CVP, các PVP;
- Lưu: VT, KT
5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ ĐỐI VỚI CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y T, VĂN HÓA, THDỤC THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2018 của y ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định chế độ min, giảm tiền thuê đất tại đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị đnh s 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, ththao, môi trường (sau đây viết tắt là Nghị định số 69/2008/NĐ-CP) thực hin dự án đầu tư trong các lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa

1. Dự án xã hội hóa phải phù hợp với quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương.

2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải thuộc danh mục loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn đã được quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định sửa đổi bổ sung.

Điều 3. Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất

Cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa tại đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được miễn tiền thuê đất cả thời gian thực hiện dự án trong thời hạn được thuê đất cho tất ccác lĩnh vực xã hội hóa theo quy định tại Điều 1 Quy định này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước

1. Trách nhiệm của các Sở, ngành quản lý Nhà nước theo từng lĩnh vực xã hội hóa:

a) Hướng dẫn cơ sở thực hiện xã hội hóa tiêu chí quy mô, tiêu chun thành lập, hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa trên cơ sở tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn thành lập, hoạt động do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành; rà soát, đ nghị công bố trình tự, thủ tục, hồ sơ thành lập cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định;

b) Định kỳ hàng năm (trước ngày 31 tháng 01 năm sau), lập báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ ngành quản lý theo từng lĩnh vực;

c) Định kỳ hàng năm, năm (05) năm, tiến hành xác định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài ngun và Môi trường) về nhu cầu, kế hoạch sử dụng đất cho phát triển các cơ sở xã hội hóa.

2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Trên cơ sở hồ sơ đề nghị của các nhà đầu tư có dự án xã hội hóa tại đô thị: Xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chng nhận đăng ký đu tư theo quy định;

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan hướng dẫn cơ sở thực hiện xã hội hóa triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư;

c) Định kỳ ba (03) năm một lần, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan rà soát trình Ủy ban nhân dân tnh sa đổi, b sung danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.

3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ, trình tự tiếp nhn và thẩm định hồ sơ xin thuê đất,  chuyển mục đích sử dụng đất cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo ý kiến của sở, ngành quản lý nhà nước theo từng lĩnh vực xã hội hóa đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa;

b) Thực hiện nhiệm vụ giám sát, kim tra đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa về việc quản lý sử dụng đất đai đúng mục đích, hiệu quả. Phối hợp với các cơ quan quản lý ngành cung cấp và Ủy ban nhân dân cp huyện và cấp xã định kỳ tổ chức thanh tra tình hình sử dụng đất tại các cơ sở xã hội hóa; đxuất xử lý và theo dõi, đôn đốc việc xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai để thực hiện tốt Quy định này;

c) Khi thực hiện nhiệm vụ lập quy hoạch, kế hoạch sdụng đất cấp tnh phải đảm bảo btrí quỹ đất dành cho lĩnh vực xã hội hóa trên cơ sở báo cáo nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực xã hội hóa.

4. Trách nhiệm của S Tài chính: Chtrì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc, kim tra việc thực hiện Quy định này; định kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng 01 năm sau) tng hp báo cáo tiến độ, kết quả trin khai thực hiện xã hội hóa của các cấp, các ngành cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ ngành Trung ương.

5. Trách nhiệm của Cục thuế tnh:

a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý chun ngành về xã hội hóa và các cơ quan có liên quan thực hiện kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa tại thời điểm dự án hoàn thành dựa vào hoạt động;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và sở quản lý chuyên ngành về từng lĩnh vực xã hội hóa tiến hành giám sát việc thực hiện của các dự án xã hội hóa theo đúng điều kiện và tiêu chí đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp phát hiện cơ sở thực hiện xã hội hóa không đáp ứng đủ điều kiện và tiêu chí đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bãi bỏ các ưu đãi theo quy định của pháp luật;

c) Thực hiện việc miễn, giảm tiền thuê đất kịp thời, đúng quy định;

d) Báo cáo, tng hợp tình hình thực hiện chính sách xã hội hóa theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Trách nhiệm của Sở Xây dựng: Khi thực hiện nhiệm vụ lập quy hoạch chung xây dựng của tỉnh phải đảm bo bố trí quỹ đất dành cho hoạt động xã hội hóa.

7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Phối hợp với các sở ngành liên quan xác định nhu cầu sử dụng đất các dự án xã hội hóa dự kiến thực hiện trên địa bàn để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương nhằm đảm bảo đquỹ đất cho phát triển các cơ sở xã hội hóa của địa phương;

b) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực xã hội hóa xác định và báo cáo Ủy ban nhân dân cung cấp về nhu cầu sử dụng đất cho phát triển các cơ sở xã hội hóa theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Quy định này;

c) Tuyên truyền, phổ biến các quy định khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp;

d) Báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành có liên quan nhưng vấn đề khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình nhà đầu tư triển khai dự án xã hội hóa trên địa bàn.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2018/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 02/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 10/01/2018
Ngày hiệu lực 19/01/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 02/2018/QĐ-UBND chế độ miễn giảm tiền thuê đất tại đô thị cơ sở xã hội hóa Kon Tum


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 02/2018/QĐ-UBND chế độ miễn giảm tiền thuê đất tại đô thị cơ sở xã hội hóa Kon Tum
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 02/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành 10/01/2018
Ngày hiệu lực 19/01/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 02/2018/QĐ-UBND chế độ miễn giảm tiền thuê đất tại đô thị cơ sở xã hội hóa Kon Tum

Lịch sử hiệu lực Quyết định 02/2018/QĐ-UBND chế độ miễn giảm tiền thuê đất tại đô thị cơ sở xã hội hóa Kon Tum

  • 10/01/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 19/01/2018

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực