Nội dung toàn văn Quyết định 02/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 32/HĐND-KTNS ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 01/TTr-STC ngày 11 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hệ số điều chỉnh giá đất là tỷ lệ giữa giá đất phổ biến trên thị trường so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định.
2. Hệ số sử dụng đất là tỷ lệ của tổng diện tích sàn của công trình gồm cả tầng hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe của công trình) trên tổng diện tích lô đất.
3. Hệ số tăng thêm là hệ số được tính bổ sung sau khi thửa đất hoặc lô đất đã nhân hệ số điều chỉnh giá đất mà có hệ số sử dụng đất được xác định từ 4 lần trở lên.
Điều 4. Các trường hợp áp dụng
1. Khi xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất) thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để thực hiện:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phân diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (trừ trường hợp đất có nguồn gốc do nhà nước quản lý) không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất (trừ trường hợp đất có nguồn gốc do nhà nước quản lý được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê) không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất (giao, thuê) để tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần hóa sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa mà được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
đ) Xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức thu tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
e) Xác định lại giá đất cụ thể khi người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
g) Xác định tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
h) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
3. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 5. Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định theo các tuyến đường tại Phụ lục I, II và III kèm theo Quyết định này, đối với từng loại đất
1. Đất nông nghiệp, gồm: đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác.
2. Đất phi nông nghiệp, gồm: đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, đất an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất cơ sở tôn giáo, đất cơ sở tín ngưỡng; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản và đất phi nông nghiệp khác.
3. Đất chưa sử dụng sẽ áp dụng bằng hệ số điều chỉnh giá đất của loại đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất (đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp) theo khu vực, loại đường.
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn: phường Vĩnh Tân, Hội Nghĩa, Phú Chánh, Tân Vĩnh Hiệp của thị xã Tân Uyên và thị trấn Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên theo khu vực và vị trí tương ứng với hệ số điều chỉnh giá đất các tuyến đường của các xã này trước đây.
Điều 6. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
1. Các trường hợp xác định giá đất cụ thể theo hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 4 Quyết định này được xác định:
Giá đất cụ thể tính theo hệ số điều chỉnh giá đất | = | Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định | x | Hệ số điều chỉnh giá đất |
Trong đó:
- Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đã nhân hệ số (Đ) áp dụng năm 2023;
- Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Điều 5 Quyết định này.
2. Ngoài việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này, căn cứ vào hệ số sử dụng đất đối với các thửa đất hoặc khu đất thuộc các trường hợp áp dụng tại Điều 4 Quyết định này (trừ các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4) được tính bổ sung hệ số tăng thêm như sau:
a) Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất dưới 4,0 lần hoặc không xác định rõ hệ số sử dụng đất: Áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
b) Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 4,0 đến dưới 6,0 lần: Hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 5% so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
c) Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 6,0 đến dưới 8,0 lần: Hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 10% so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
d) Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 8,0 đến dưới 10,0 lần: Hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 15% so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
đ) Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 10,0 đến dưới 11,5 lần: Hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 20% so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
e) Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 11,5 đến dưới 13,0 lần: Hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 25% so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
g) Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 13,0 trở lên: Hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 30% so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố
1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất theo điểm h khoản 1, khoản 3 Điều 4 Quyết định này; xác định giá trị quyền sử dụng đất thuê để tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa mà doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; xác nhận số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn việc xác định hệ số sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất để tính bổ sung hệ số tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này.
3. Cục Thuế, Chi cục Thuế các khu vực và Chi cục Thuế các thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các phần việc thuộc phạm vi quản lý, để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất và tính khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tránh gây thiệt hại cho nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm:
a) Đối với đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng năm 2023, đồng thời tiếp tục rà soát toàn bộ đơn giá đất cụ thể đã được phê duyệt, trường hợp có thay đổi thì báo cáo kịp thời Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế các khu vực và Chi cục Thuế các thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường và thị trấn phối hợp với các cơ quan có liên quan ở huyện, thị xã và thành phố căn cứ quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan, thực hiện xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất; xác định tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
c) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất và tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thuộc phạm vi quản lý theo quy định để tránh gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
Điều 8. Giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh
Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực nào thì đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh kịp thời cho các Sở, ban, ngành chức năng để được hướng dẫn thực hiện và xem xét, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền thì các Sở, ban, ngành chức năng có ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023; thay thế Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương và bãi bỏ Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc đính chính căn cứ pháp lý tại Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH - KHU VỰC 1
(Kèm theo Quyết định số: 02/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT | GHI CHÚ | ||||||
TỪ | ĐẾN | Đất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp | |||||||
| THÀNH PHỐ THUẬN AN |
| ||||||||
1 | Hồ Văn Mên (cũ Hương lộ 9) | Ranh An Thạnh - An Sơn | Sông Sài Gòn | 1,6 | 1,4 |
| ||||
2 | Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,6 | 1,4 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,6 | 1,4 |
| |||||||
3 | Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,4 | 1,2 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,4 | 1,2 |
| |||||||
II | THỊ XÃ BẾN CÁT |
| ||||||||
1 | ĐH-606 (Đường Hùng Vương) | Cầu Đò | Ngã 4 An Điền + 200m | 1,7 | 1,7 |
| ||||
Ngã 4 An Điền + 200m | Ngã 3 Rạch Bắp | 1,7 | 1,7 |
| ||||||
2 | ĐH-608 | Ngã 4 Thùng Thơ | Ngã 3 Chú Lường | 1,5 | 1,6 |
| ||||
3 | ĐT-744 | Cầu Ông Cộ | Ranh xã Thanh Tuyền | 1,5 | 1,6 |
| ||||
4 | ĐT-748 (Tỉnh lộ 16) | Ngã 4 Phú Thứ | Cách ngã 4 An Điền 100m | 1,4 | 1,5 |
| ||||
Cách ngã 4 An Điền 100m | Ngã 4 An Điền + 100m | 1,4 | 1,5 |
| ||||||
Ngã 4 An Điền + 100m | Ranh xã An Lập | 1,4 | 1,5 |
| ||||||
5 | Vành đai 4 | Cầu Thới An | ĐT-748 | 1,7 | 1,8 |
| ||||
6 | Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,5 | 1,6 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,5 | 1,5 |
| |||||||
7 | Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,5 | 1,6 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,5 | 1,5 |
| |||||||
III | THỊ XÃ TÂN UYÊN |
| ||||||||
1 | ĐT-742 | Ranh Phú Tân - Phú Chánh | Cầu Trại Cưa | 1,3 | 1,4 |
| ||||
Cầu Trại Cưa | Ranh Vĩnh Tân - Tân Bình | 1,3 | 1,4 |
| ||||||
2 | ĐT-746 | Cầu Hố Đại (ranh Tân Phước Khánh - Tân Vĩnh Hiệp) | Cầu Tân Hội (ranh Tân Vĩnh Hiệp - Tân Hiệp) | 1,5 | 1,5 |
| ||||
Ranh Hội Nghĩa - Tân Lập | ĐT-747 (Hội Nghĩa) | 1,2 | 1,3 |
| ||||||
3 | ĐT-747 | Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa | Cầu Bình Cơ (ranh Hội Nghĩa - Bình Mỹ) | 1,3 | 1,4 |
| ||||
4 | ĐT-747B | Ranh Tân Hiệp - Hội Nghĩa | ĐT-747 (Hội Nghĩa) | 1,3 | 1,4 |
| ||||
5 | Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,2 | 1,3 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,2 | 1,3 |
| |||||||
6 | Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,1 | 1,2 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,1 | 1,2 |
| |||||||
IV | HUYỆN BÀU BÀNG |
| ||||||||
1 | Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) | Ranh phường Mỹ Phước thị xã Bến Cát - Ranh xã Lai Hưng huyện Bàu Bàng | Ranh xã Lai Hưng - Ranh thị trấn Lai Uyên | 1,8 | 1,6 |
| ||||
Ranh thị trấn Lai Uyên - Ranh xã Trừ Văn Thố | Cầu Tham Rớt | 1,8 | 1,6 |
| ||||||
2 | ĐH-620 (cũ ĐH-603) | Ranh phường Chánh Phú Hòa | Đại lộ Bình Dương (Ngã 3 Bến Tượng) | 1,6 | 1,4 |
| ||||
3 | ĐT-741B (ĐH-612; Bố Lá - Bến Súc) | Ngã 3 Bố Lá | Ranh xã Tân Hưng - Ranh thị trấn Lai Uyên | 1,8 | 1,5 |
| ||||
4 | ĐT-749A (Tỉnh lộ 30) | Ranh phường Mỹ Phước (Cầu Quan) | Ranh xã Long Tân | 1,8 | 1,5 |
| ||||
5 | ĐT-749C (ĐH-611) | Ranh xã Long Nguyên - Ranh thị trấn Lai Uyên | Ngã 3 đòn gánh (ĐT-749A) | 1,7 | 1,4 |
| ||||
6 | ĐT-750 | Ngã 3 Trừ Văn Thố | Ranh xã Long Hòa | 1,8 | 1,6 |
| ||||
Ngã 3 Bằng Lăng | Ranh thị trấn Lai Uyên huyện Bàu Bàng - Ranh xã Tân Long huyện Phú Giáo | 1,8 | 1,6 |
| ||||||
7 | Đường Hồ Chí Minh (đoạn đã thông tuyến) | Ranh Long Tân (Dầu Tiếng) | Ranh tỉnh Bình Phước | 1,6 | 1,4 |
| ||||
8 | Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,5 | 1,4 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,5 | 1,4 |
| |||||||
9 | Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,5 | 1,4 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,5 | 1,4 |
| |||||||
V | HUYỆN BẮC TÂN UYÊN |
| ||||||||
1 | ĐT-741 | Ranh phường Chánh Phú Hòa thị xã Bến Cát | Ranh Tân Bình - Phước Hòa, Phú Giáo | 1,1 | 1,4 |
| ||||
2 | ĐT-742 | Cầu Trại Cưa | ĐT-747 | 1,2 | 1,4 |
| ||||
3 | ĐT-746 | Ranh Uyên Hưng thị xã Tân Uyên - Ranh Tân Mỹ huyện Bắc Tân Uyên | Ranh Lạc An - Hiếu Liêm | 1,1 | 1,3 |
| ||||
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm | Ranh xã Tân Định - Ranh thị trấn Tân Thành | 1,0 | 1,2 |
| ||||||
Ngã 3 Cây Cầy | Bến đò Hiếu Liêm | 1,0 | 1,1 |
| ||||||
Ranh xã Tân Lập - Ranh thị trấn Tân Thành | Ranh xã Tân Lập huyện Bắc Tân Uyên - xã Hội Nghĩa thị xã Tân Uyên | 1,2 | 1,4 |
| ||||||
4 | ĐT-747 | Cầu Bình Cơ (Ranh Hội Nghĩa - Bình Mỹ) | Ngã 3 Cổng Xanh | 1,1 | 1,4 |
| ||||
5 | Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,0 | 1,2 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,0 | 1,2 |
| |||||||
6 | Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,0 | 1,2 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,0 | 1,2 |
| |||||||
VI | HUYỆN PHÚ GIÁO |
| ||||||||
1 | ĐT-741 | Ranh Tân Uyên - Phú Giáo | ĐH-515 | 1,3 | 1,3 |
| ||||
ĐH-515 | ĐH-514 (UBND xã Phước Hòa) | 1,3 | 1,3 |
| ||||||
ĐH-514 (UBND xã Phước Hòa) | Ngã 3 vào chợ Phước Hòa | 1,3 | 1,3 |
| ||||||
Ngã 3 vào chợ Phước Hòa | ĐH-513 | 1,3 | 1,3 |
| ||||||
ĐH-513 | Cầu Vàm Vá | 1,3 | 1,3 |
| ||||||
Ranh An Bình - Phước Vĩnh | UBND xã An Bình | 1,2 | 1,2 |
| ||||||
UBND xã An Bình | Ranh Bình Phước | 1,2 | 1,2 |
| ||||||
2 | ĐT-741B | ĐT-741 | Ranh Phú Giáo - Bàu Bàng | 1,2 | 1,2 |
| ||||
3 | ĐT-750 | ĐT-741 | Cầu số 1 xã Phước Hòa | 1,2 | 1,2 |
| ||||
Cầu số 1 xã Phước Hòa | Cầu số 4 Tân Long | 1,2 | 1,2 |
| ||||||
Cầu số 4 Tân Long | Ranh Trừ Văn Thố | 1,2 | 1,2 |
| ||||||
4 | Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,2 | 1,2 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,2 | 1,2 |
| |||||||
5 | Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,2 | 1,2 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,2 | 1,2 |
| |||||||
VII | HUYỆN DẦU TIẾNG |
| ||||||||
1 | ĐT-744 | Nông trường cao su Phan Văn Tiến | Ngã tư Chú Thai | 1,3 | 1,3 |
| ||||
Ngã tư Chú Thai | Ranh xã Thanh An | 1,3 | 1,3 |
| ||||||
Ranh xã Thanh Tuyền | Ranh thị trấn Dầu Tiếng | 1,3 | 1,3 |
| ||||||
Ngã 4 Kiểm Lâm | Đội 7 | 1,3 | 1,2 |
| ||||||
Các đoạn đường còn lại | 1,3 | 1,2 |
| |||||||
2 | ĐT-748 | Ranh xã An Điền | Ngã tư An Lập + 500m về hướng Ngã 3 Giáng Hương | 1,3 | 1,3 |
| ||||
Các đoạn đường còn lại | 1,3 | 1,3 |
| |||||||
3 | ĐT-749A (Tỉnh lộ 30 cũ) | Ngã 3 Đòn Gánh (ranh Long Nguyên - Long Tân) | Ngã 4 Ủy ban nhân dân xã Long Tân | 1,1 | 1,1 |
| ||||
Ngã 4 Ủy ban nhân dân xã Long Tân | ĐH-721 | 1,1 | 1,1 |
| ||||||
ĐH-721 | Cầu Thị Tính | 1,2 | 1,2 |
| ||||||
Các đoạn đường còn lại | 1,1 | 1,1 |
| |||||||
4 | ĐT-749B | Cầu Bà Và (Minh Thạnh) | Ranh xã Minh Hòa | 1,3 | 1,3 |
| ||||
Ranh Minh Hoà - Minh Thạnh | Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa) | 1,1 | 1,1 |
| ||||||
Các đoạn đường còn lại | 1,1 | 1,1 |
| |||||||
5 | ĐT-749C | Ngã 3 đòn gánh (ĐT-749A) | Ranh thị trấn Lai Uyên huyện Bàu Bàng | 1,1 | 1,1 |
| ||||
6 | ĐT-749D (Bố Lá - Bến Súc) | Ngã 3 Long Tân | Cầu Phú Bình (ranh Long Tân - An Lập) | 1,1 | 1,1 |
| ||||
Cầu Phú Bình (ranh Long Tân - An Lập) | Ranh xã Thanh Tuyền | 1,3 | 1,3 |
| ||||||
Ranh xã Thanh Tuyền | Ngã 4 Chú Thai (ĐT-744) | 1,1 | 1,1 |
| ||||||
7 | Bố Lá - Bến Súc | Ngã 4 Chú Thai (ĐT-744) | Cầu Bến Súc | 1,1 | 1,1 |
| ||||
8 | ĐT-750 | Ngã 3 Giáng Hương | Đầu Lô 39 Nông trường Đoàn Văn Tiến | 1,4 | 1,4 |
| ||||
ĐT-749A (Nông trường Long Hòa) | Xã Cây Trường II | 1,4 | 1,4 |
| ||||||
Các đoạn đường còn lại | 1,4 | 1,4 |
| |||||||
9 | Đường Hồ Chí Minh | Long Tân (ranh Trừ Văn Thố) | Thanh An (giáp sông Sài Gòn) | 1,1 | 1,1 |
| ||||
10 | Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,1 | 1,1 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,1 | 1,1 |
| |||||||
11 | Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,0 | 1,1 |
| |||||
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 1,0 | 1,1 |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN - KHU VỰC 2
(Kèm theo Quyết định số: 02/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT | GHI CHÚ | ||
TỪ | ĐẾN | Đất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp | |||
I | THÀNH PHỐ THUẬN AN |
| ||||
1 | An Sơn 01 | Cầu Bình Sơn | An Sơn 42 | 1,5 | 1,3 |
|
2 | An Sơn 02 | Hồ Văn Mên | Cầu Đình Bà Lụa | 1,5 | 1,3 |
|
3 | An Sơn 03 | An Sơn 01 | Rạch Út Kỷ | 1,5 | 1,3 |
|
4 | An Sơn 04 | An Sơn 01 | Đê bao | 1,5 | 1,3 |
|
5 | An Sơn 05 | Ngã 3 Cây Mít | Đê bao | 1,5 | 1,3 |
|
6 | An Sơn 06 | Quán ông Nhãn | Đê bao | 1,5 | 1,3 |
|
7 | An Sơn 07 | An Sơn 01 | Đê bao | 1,5 | 1,3 |
|
8 | An Sơn 08 | An Sơn 01 | Cầu Út Khâu | 1,5 | 1,3 |
|
9 | An Sơn 09 | An Sơn 01 | An Sơn 04 | 1,5 | 1,3 |
|
10 | An Sơn 10 (rạch 5 Trận) | An Sơn 02 | Đê bao | 1,5 | 1,3 |
|
11 | An Sơn 11 (rạch 8 Trích) | An Sơn 02 | Đê bao | 1,5 | 1,3 |
|
12 | An Sơn 15 | Hồ Văn Mên | Đất Bảy Tự | 1,5 | 1,3 |
|
13 | An Sơn 16 | Hồ Văn Mên | An Sơn 08 | 1,5 | 1,3 |
|
14 | An Sơn 17 | Hồ Văn Mên | Đất ông Thanh | 1,5 | 1,3 |
|
15 | An Sơn 18 | An Sơn 02 | An Sơn 01 | 1,5 | 1,3 |
|
16 | An Sơn 19 | An Sơn 02 | An Sơn 01 | 1,5 | 1,3 |
|
17 | An Sơn 20 | Hồ Văn Mên | An Sơn 02 | 1,5 | 1,3 |
|
18 | An Sơn 25 | Hồ Văn Mên | An Sơn 54 | 1,5 | 1,3 |
|
19 | An Sơn 26 | An Sơn 02 | Rạch Cầu Gừa | 1,5 | 1,3 |
|
20 | An Sơn 27 | An Sơn 45 | An Sơn 02 | 1,5 | 1,3 |
|
21 | An Sơn 30 | An Sơn 01 | Đê bao | 1,5 | 1,3 |
|
22 | An Sơn 31 | An Sơn 01 | Đê bao | 1,5 | 1,3 |
|
23 | An Sơn 36 | An Sơn 20 | An Sơn 23 | 1,5 | 1,3 |
|
24 | An Sơn 37 | An Sơn 01 | An Sơn 30 | 1,5 | 1,3 |
|
25 | An Sơn 38 | An Sơn 02 | Cầu Ba Sắt | 1,5 | 1,3 |
|
26 | An Sơn 39 | An Sơn 01 | Đê bao Bà Lụa | 1,5 | 1,3 |
|
27 | An Sơn 41 | An Sơn 02 | Cầu Quảng Cứ | 1,5 | 1,3 |
|
28 | An Sơn 42 | Đê bao An Sơn | Đê bao Bà Lụa | 1,5 | 1,3 |
|
29 | An Sơn 43 | An Sơn 45 | Cầu ông Thịnh | 1,5 | 1,3 |
|
30 | An Sơn 44 | An Sơn 02 | Nhà bà Ngọc | 1,5 | 1,3 |
|
31 | An Sơn 45 | An Sơn 02 (ngã 3 làng) | An Sơn 01 (Ụ Sáu Ri) | 1,5 | 1,3 |
|
32 | An Sơn 48 | An Sơn 25 | Chùa Thầy Khỏe | 1,5 | 1,3 |
|
33 | An Sơn 49 | An Sơn 01 | An Sơn 05 | 1,5 | 1,3 |
|
34 | An Sơn 50 | An Sơn 01 | Cầu cây Lăng | 1,5 | 1,3 |
|
35 | Đê bao | Ranh Bình Nhâm - An Sơn | Ranh Thuận An - Thủ Dầu Một | 1,5 | 1,3 |
|
36 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,5 | 1,3 |
| ||
37 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,5 | 1,3 |
| ||
38 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,5 | 1,3 |
| ||
39 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,5 | 1,3 |
| ||
40 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,5 | 1,3 |
| ||
41 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,5 | 1,3 |
| ||
42 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,5 | 1,3 |
| ||
43 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,5 | 1,3 |
| ||
II | THỊ XÃ BẾN CÁT |
| ||||
1 | ĐH-608 | Ngã 4 Thùng Thơ (ĐT-744) | Ngã 3 Ông Thiệu | 1,4 | 1,5 |
|
2 | ĐH-609 | Ngã 4 Phú Thứ | Bến Chợ | 1,5 | 1,6 |
|
Bến Chợ | Bến đò An Tây | 1,4 | 1,5 |
| ||
3 | Đường Làng tre | ĐT-744 | ĐT-748 | 1,4 | 1,5 |
|
4 | Đường từ nhà bà Út Hột đến nhà bà Nương | Nhà bà Út Hột | Nhà bà Nương và nhánh rẽ | 1,4 | 1,5 |
|
5 | Đường nhựa Ba Duyên đến ấp Bến Giảng | ĐT-744 | Ấp Bến Giảng | 1,4 | 1,5 |
|
6 | Đường nhựa ông Bảy Quang đến đường làng | ĐT-744 | Đường làng | 1,4 | 1,5 |
|
7 | Đường nhựa từ ông Một đến ông Phước | Đường làng | ĐT-744 | 1,4 | 1,5 |
|
8 | Đường nhựa từ ông Phước đến trường cấp 2 Phú An | ĐT-744 | ĐH-608 | 1,4 | 1,5 |
|
9 | ĐX-609.002 | ĐT-744 | ĐH-609 | 1,3 | 1,4 |
|
10 | ĐX-609.004 | Bà Tám Quan | Tư Phỉ | 1,3 | 1,4 |
|
11 | ĐX-609.005 | Ông tư Luông | Ông ba Khoang | 1,3 | 1,4 |
|
12 | ĐX-609.009 | Ông Huy | ĐH-609 | 1,3 | 1,4 |
|
13 | ĐX-609.010 | Ông Bảy | ĐH-609 | 1,3 | 1,4 |
|
14 | ĐX-609.016 | Bà Ngân | Ông Hoàng | 1,3 | 1,4 |
|
15 | ĐX-609.018 | Bà tám Xiêm | Bà sáu Đây | 1,3 | 1,4 |
|
16 | ĐX-609.019 | ĐT-744 | ĐH-609 | 1,3 | 1,4 |
|
17 | ĐX-609.023 | Ông Tư Kiến | Ông Mười Thêm | 1,3 | 1,4 |
|
18 | ĐX-609.028 | Bà Hai mập | Ông Tư Đảnh | 1,3 | 1,4 |
|
19 | ĐX-609.031 | Ông Hùng | Ông Đồng | 1,3 | 1,4 |
|
20 | ĐX-609.034 | ĐT-744 | ĐT-748 | 1,3 | 1,4 |
|
21 | ĐX-609.035 | ĐT-744 | Ông Đồng | 1,3 | 1,4 |
|
22 | ĐX-609.036 | Bà Oanh | Bà Thúy Mười | 1,3 | 1,4 |
|
23 | ĐX-609.044 | ĐT-748 | Bà Nhớ | 1,3 | 1,4 |
|
24 | ĐX-609.045 | Trại Cưa | Bà Tư Tác | 1,3 | 1,4 |
|
25 | ĐX-609.046 | ĐT-748 | Ông chín Ri | 1,3 | 1,4 |
|
26 | ĐX-609.051 | Bà ba Châu | Ông Rồi | 1,3 | 1,4 |
|
27 | ĐX-609.054 | ĐT-744 | Ông tư Nho | 1,3 | 1,4 |
|
28 | ĐX-609.057 | Cô Hường | Cô Yến bác sỹ | 1,3 | 1,4 |
|
29 | ĐX-609.071 | Ông tư Tọ | Ông tám Uộng | 1,3 | 1,4 |
|
30 | ĐX-610.423 (Trường Tiểu học An Tây A) | ĐT-744 | ĐH-609 | 1,4 | 1,5 |
|
31 | ĐX-610.424 (Út Lăng) | ĐT-744 | ĐH-609 | 1,4 | 1,5 |
|
32 | ĐX-610.456 | ĐT-744 | KCN Mai Trung | 1,3 | 1,4 |
|
33 | ĐX-610.465 (Nguyễn Công Thanh) | ĐT-744 | ĐH-609 | 1,4 | 1,5 |
|
34 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,2 | 1,3 |
| ||
35 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,2 | 1,3 |
| ||
36 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,2 | 1,3 |
| ||
37 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,2 | 1,3 |
| ||
38 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,2 | 1,3 |
| ||
39 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,2 | 1,3 |
| ||
40 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,2 | 1,3 |
| ||
41 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,2 | 1,3 |
| ||
III | THỊ XÃ TÂN UYÊN |
|
|
| ||
1 | ĐH-404 | ĐT-746 (Gốc Gòn) | Ranh Tân Vĩnh Hiệp - Phú Tân | 1,2 | 1,5 |
|
2 | ĐH-405 (Trần Đại Nghĩa) | Suối Chợ (ranh Tân Phước Khánh - Tân Vĩnh Hiệp) | ĐH-404 (ranh Phú Tân) | 1,2 | 1,3 |
|
3 | ĐH-407 (Nguyễn Tri Phương) | Ranh Phú Chánh - Tân Hiệp | ĐT-742 (Phú Chánh) | 1,1 | 1,2 |
|
4 | ĐH-408 | ĐT-742 (Phú Chánh) | Ranh Phú Chánh - Hòa Phú (Thủ Dầu Một) | 1,1 | 1,4 |
|
5 | ĐH-409 (Vĩnh Lợi) | Cầu Vĩnh Lợi (Ranh Tân Hiệp - Vĩnh Tân) | ĐH-410 (Ấp 6 Vĩnh Tân) | 1,1 | 1,3 |
|
6 | ĐH-410 | Ranh Bình Mỹ - Vĩnh Tân | Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân | 1,1 | 1,3 |
|
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân | ĐT-742 Vĩnh Tân | 1,1 | 1,4 |
| ||
7 | ĐH-419 | ĐT-742 (Vĩnh Tân) | Giáp KCN VSIP II | 1,1 | 1,2 |
|
8 | ĐH-424 | ĐT-742 (Vĩnh Tân) | Giáp KCN VSIP II | 1,1 | 1,3 |
|
9 | Một số tuyến đường nhựa thuộc xã Bạch Đằng | 1,1 | 1,2 |
| ||
10 | Một số tuyến đường nhựa thuộc xã Thạnh Hội | 1,1 | 1,3 |
| ||
11 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,1 | 1,3 |
| ||
12 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,1 | 1,3 |
| ||
13 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,1 | 1,2 |
| ||
14 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,1 | 1,2 |
| ||
15 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,1 | 1,3 |
| ||
16 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,1 | 1,3 |
| ||
17 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,1 | 1,2 |
| ||
18 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,1 | 1,2 |
| ||
IV | HUYỆN BÀU BÀNG |
| ||||
1 | ĐH-607 (đường bến Chà Vi) | Ranh phường Mỹ Phước | ĐH-620 | 1,6 | 1,4 |
|
2 | ĐH-610 (đường Bến Ván) | ĐT-749A (Ngã 3 trường Tiểu học Long Bình) | Ranh xã Lai Hưng - Ranh thị trấn Lai Uyên | 1,6 | 1,3 |
|
3 | ĐH-611 (cũ ĐH-615) | Đại lộ Bình Dương (Ngã 3 cầu Đôi) | ĐT-749A (Ngã ba đối diện bưu điện xã Long Nguyên) | 1,5 | 1,3 |
|
4 | ĐH-614 | ĐT-750 | Ranh xã Long Tân | 1,6 | 1,6 |
|
5 | ĐH-615 (đường nhựa Long Nguyên - Long Tân) | ĐT-749A | Ngã 4 Hóc Măng | 1,5 | 1,3 |
|
6 | ĐH-617 (đường Trâu Sữa) | Đại lộ Bình Dương (Ngã 3 Trâu Sữa) | Trung tâm Nghiên cứu và huấn luyện Chăn nuôi Gia súc lớn (Ngã 3 tại Công ty San Miguel) | 1,6 | 1,4 |
|
7 | ĐH-618 | Ranh xã Tân Hưng - Ranh TT Lai Uyên | ĐT-741B | 1,8 | 1,4 |
|
8 | ĐH-619 (đường KDC Long Nguyên) | Ngã 3 Lâm Trường (ĐT-749A) | Ngã 3 UBND xã Long Nguyên | 1,6 | 1,4 |
|
9 | Đường ấp Cầu Đôi | Đại lộ Bình Dương (xã Lai Hưng) | ĐH-611 | 1,5 | 1,3 |
|
10 | Đường liên xã Long Nguyên - An Lập | ĐH-615 (xã Long Nguyên) | Ranh xã An Lập | 1,5 | 1,3 |
|
11 | Đường liên xã Long Nguyên | Vườn thuốc nam Chùa Long Châu | Nhà ông Nguyễn Trung | 1,6 | 1,4 |
|
12 | Đường từ Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13, xã Trừ Văn Thố) đi ĐT-750 (xã Cây Trường II) | Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13, xã Trừ Văn Thố) | ĐT-750 (xã Cây Trường II) | 1,8 | 1,6 |
|
13 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,4 | 1,3 |
| ||
14 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,4 | 1,3 |
| ||
15 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,4 | 1,3 |
| ||
16 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,4 | 1,3 |
| ||
17 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,4 | 1,3 |
| ||
18 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,4 | 1,3 |
| ||
19 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,4 | 1,3 |
| ||
20 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,4 | 1,3 |
| ||
V | HUYỆN BẮC TÂN UYÊN |
|
|
| ||
1 | ĐH-410 | ĐT-747 (Bình Cơ) | Ranh Bình Mỹ - Vĩnh Tân | 1,2 | 1,4 |
|
2 | ĐH-411 | Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ | Ranh xã Đất Cuốc - Ranh thị trấn Tân Thành | 1,2 | 1,4 |
|
3 | ĐH-413 | ĐT-746 (Cầu Rạch Rớ) | Sở Chuối (Ngã 3 ông Minh Quăn) | 1,1 | 1,3 |
|
4 | ĐH-414 | ĐH-411 (Lâm trường chiến khu D) | ĐT-746 (Nhà thờ Thượng Phúc, Lạc An) | 1,1 | 1,3 |
|
5 | ĐH-415 (trừ các đoạn thuộc thị trấn Tân Thành) | ĐH-411 (Ngã 3 Đất Cuốc) | ĐT-746 (Công ty An Tỷ, xã Tân Định) | 1,1 | 1,3 |
|
6 | ĐH-416 | Ngã 3 Tân Định | Trường Giải quyết việc làm Số 4 | 1,0 | 1,2 |
|
7 | ĐH-424 | Ranh Tân Bình - Chánh Phú Hòa | Giáp KCN VSIP II | 1,1 | 1,3 |
|
8 | ĐH-431 (đường vào cầu Tam Lập) | ĐH-416 (Ngã 3 vào cầu Tam Lập) | Cầu Tam Lập | 1,0 | 1,2 |
|
9 | ĐH-436 | ĐH-411 (Ngã 3 Cây Trắc) | ĐH-415 (UBND xã Đất Cuốc) | 1,2 | 1,4 |
|
10 | ĐH-437 | ĐH-415 (Nhà ông 5 Đưa) | ĐH-414 (Ngã 3 Văn phòng ấp Giáp Lạc, xã Lạc An) | 1,0 | 1,2 |
|
11 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,1 | 1,3 |
| ||
12 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,0 | 1,2 |
| ||
13 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,0 | 1,2 |
| ||
14 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,0 | 1,2 |
| ||
15 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,0 | 1,2 |
| ||
16 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,0 | 1,2 |
| ||
17 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,0 | 1,2 |
| ||
18 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,0 | 1,2 |
| ||
VI | HUYỆN PHÚ GIÁO |
|
|
| ||
1 | ĐT-741 cũ | 40.700m | 41.260m | 1,2 | 1,2 |
|
41.260m | 41.658m | 1,2 | 1,2 |
| ||
43.000m | 43.381 m | 1,2 | 1,2 |
| ||
45.510m | 46.576m | 1,2 | 1,2 |
| ||
48.338m | 48.593m | 1,2 | 1,2 |
| ||
2 | ĐH-501 | Cầu Bà Ý | Cầu Gia Biện | 1,3 | 1,3 |
|
Cầu Gia Biện | ĐH-503 | 1,2 | 1,2 |
| ||
3 | ĐH-502 | ĐT-741 (Nhà thờ An Bình) | Ngã 3 (Công ty hạt điều Hải Việt) | 1,3 | 1,3 |
|
Ngã 3 (Công ty hạt điều Hải Việt) | Ngã 3 Cây Khô (ĐH-513) | 1,2 | 1,2 |
| ||
Ngã 3 Cây Khô (ĐH-513) | ĐT-741 | 1,3 | 1,3 |
| ||
4 | ĐH-502 nối dài | Ngã 3 Cây Khô (ĐH-513) | Ấp Đuôi Chuột xã Tam Lập | 1,2 | 1,2 |
|
5 | ĐH-503 | ĐT-741 (Nông trường 84) | Suối Mã Đà | 1,2 | 1,2 |
|
6 | ĐH-504 | ĐT-741 | Cầu Bà Mụ - đường Kỉnh Nhượng - An Linh | 1,2 | 1,2 |
|
7 | ĐH-505 | Cầu Lễ Trang | Đường Kỉnh Nhượng - An Linh | 1,3 | 1,3 |
|
8 | ĐH-506 | ĐT-741 (Nhà thờ Vĩnh Hòa) | Tân Hiệp - Phước Sang (Kênh thủy lợi Suối Giai) | 1,3 | 1,3 |
|
9 | ĐH-507 | ĐT-741 | ĐH-505 | 1,3 | 1,3 |
|
ĐH-505 | Cây xăng Hiệp Phú | 1,3 | 1,3 |
| ||
Cây xăng Hiệp Phú | Ngã 3 Phước Sang (ĐH-508) | 1,2 | 1,2 |
| ||
Ngã 3 Phước Sang (ĐH-508) | Trại giam An Phước - Giáp ranh Bình Phước | 1,2 | 1,2 |
| ||
10 | ĐH-508 | Ngã 3 Bưu điện Phước Sang | Ranh tỉnh Bình Phước | 1,2 | 1,2 |
|
11 | ĐH-509 | ĐH-507 (Ngã 3 Chùa Phước Linh) | ĐH-507 (Ấp 3 xã Tân Hiệp) | 1,2 | 1,2 |
|
12 | ĐH-510 | ĐH-507 (An Linh) | ĐH-516 (An Long) | 1,2 | 1,2 |
|
13 | ĐH-511 | ĐH-507 (UBND xã Tân Hiệp) | Đội 7 | 1,2 | 1,2 |
|
14 | ĐH-512 | ĐT-741 | ĐH-509 (Bố Chồn) | 1,2 | 1,2 |
|
15 | ĐH-513 | ĐT-741 (Cây xăng Ngọc Ánh) | ĐH-502 (Ngã 3 Cây Khô) | 1,2 | 1,2 |
|
16 | ĐH-514 | ĐT-741 (UBND xã Phước Hòa) | Đập Suối con | 1,2 | 1,2 |
|
ĐT-741 (ngã 4 Bến Trám) | Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) | 1,2 | 1,2 |
| ||
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) | Doanh trại bộ đội | 1,2 | 1,2 |
| ||
17 | ĐH-515 | ĐT-741 | ĐT-750 | 1,2 | 1,2 |
|
18 | ĐH-516 | Ranh Lai Uyên - Bàu Bàng | Cầu Suối Thôn - Giáp ranh xã Minh Thành - Bình Long | 1,2 | 1,2 |
|
19 | ĐH-517 | Ấp 7 Tân Long | Hưng Hòa - huyện Bàu Bàng | 1,2 | 1,2 |
|
20 | ĐH-518 | ĐT-741 (Nhà Bà Quý) | Bến 71 suối Mã Đà | 1,2 | 1,2 |
|
21 | ĐH-519 | ĐH - 508 (đường Suối Giai) nhà ông Phụng | Giáp ranh Bình Phước | 1,2 | 1,2 |
|
22 | ĐH-520 | ĐT-741 | ĐH-514 | 1,2 | 1,2 |
|
23 | Đường nội bộ Đoàn đặc công 429 | ĐT-741 (xã Vĩnh Hòa) | Đoàn đặc công 429 (xã Vĩnh Hòa) | 1,2 | 1,2 |
|
24 | Đường đi mỏ đá Becamex | ĐH-502 (xã An Bình) | Mỏ đá Becamex (xã An Bình) | 1,2 | 1,2 |
|
25 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,2 | 1,2 |
| ||
26 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,2 | 1,2 |
| ||
27 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,2 | 1,2 |
| ||
28 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,2 | 1,2 |
| ||
29 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,2 | 1,2 |
| ||
30 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,2 | 1,2 |
| ||
31 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,2 | 1,2 |
| ||
32 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,2 | 1,2 |
| ||
VII | HUYỆN DẦU TIẾNG | |||||
1 | ĐH-701 | Ngã 3 Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai | Ngã 3 Định An | 1,1 | 1,1 |
|
Đoạn đường còn lại | 1,1 | 1,1 |
| |||
2 | Trần Văn Lắc (ĐH-702 cũ) | Ngã 4 Kiểm lâm | Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu | 1,3 | 1,3 |
|
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu | Cầu Mới | 1,1 | 1,1 |
| ||
3 | ĐH-702 (mới) | Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu | Chùa Thái Sơn Núi Cậu | 1,1 | 1,1 |
|
4 | ĐH-703 | Ngã 3 cầu Mới | Cầu rạch Sơn Đài | 1,1 | 1,1 |
|
5 | ĐH-704 | Ngã 4 Làng 10 (Ngã 4 đèn xanh đỏ Định Hiệp) | Giáp ranh KDC Định Hiệp | 1,1 | 1,3 |
|
Giáp ranh KDC Định Hiệp | Cầu sắt Làng 14 Định An | 1,1 | 1,3 |
| ||
Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An | Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) | 1,2 | 1,3 |
| ||
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) | Đầu Sân bay cũ (Minh Hoà) | 1,2 | 1,3 |
| ||
Các đoạn đường còn lại | 1,0 | 1,2 |
| |||
6 | ĐH-704 (nối dài) | Ngã 4 Làng 10 | ĐH-720 (Cà Tong - An Lập) | 1,1 | 1,1 |
|
7 | ĐH-705 | ĐT-744 (Ngã 3 chợ Thanh Tuyền cũ) | Cầu Bến Súc | 1,1 | 1,1 |
|
8 | ĐH-707 | ĐT-749B (Ngã 3 UBND xã Minh Thạnh) | Giáp ranh xã Minh Hưng - Bình Phước | 1,1 | 1,1 |
|
9 | ĐH-708 | ĐT-744 | KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An | 1,1 | 1,1 |
|
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An | 1,1 | 1,1 |
| |||
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An | Ngã 3 Làng 5 - Định Hiệp | 1,1 | 1,1 |
| ||
10 | ĐH-710 | Ngã 3 đường Kiểm (ĐT-744) | ĐH-702 | 1,1 | 1,1 |
|
11 | ĐH-711 | ĐT-744 (Chợ Bến Súc) | Đầu Lô cao su nông trường Bến Súc | 1,1 | 1,1 |
|
Đầu Lô cao su nông trường Bến Súc | Ngã 3 Kinh Tế | 1,1 | 1,1 |
| ||
12 | ĐH-712 | Ngã 3 Đường Long (Cầu Xéo) | ĐH-711 | 1,1 | 1,1 |
|
13 | ĐH-713 | Ngã 3 Rạch Kiến | Ngã 3 trường học cũ | 1,1 | 1,1 |
|
14 | ĐH-714 | Ngã 3 Bưng Còng | NT Phan Văn Tiến | 1,1 | 1,1 |
|
15 | ĐH-715 | Ngã 3 Làng 18 Định An | ĐT-750 | 1,1 | 1,2 |
|
16 | ĐH-716 | Đường Hố Đá | Ngã 4 Hóc Măng | 1,1 | 1,1 |
|
17 | ĐH-717 | Cầu Biệt Kích | ĐT-749A | 1,1 | 1,1 |
|
18 | ĐH-718 | ĐT-744 (xã Thanh An) | KDC Hố Nghiên - ấp Xóm Mới | 1,1 | 1,1 |
|
Các đoạn đường còn lại | 1,1 | 1,1 |
| |||
19 | ĐH-719 | ĐT-744 (xã Thanh An) | ĐH-720 (Bàu Gấu - Sở Hai) | 1,1 | 1,1 |
|
20 | ĐH-720 (Đường Thanh An - An Lập) | ĐT-744 (xã Thanh An) | Ranh xã An Lập | 1,1 | 1,1 |
|
21 | ĐH-721 | ĐT-749A | ĐT-750 (Đồng Bà Ba) | 1,1 | 1,1 |
|
22 | ĐH-722 | ĐT-749A (Ngã 3 Căm Xe) | ĐT-749B (Cầu Bà Và) | 1,1 | 1,1 |
|
23 | Đường D8 | ĐT-749A | ĐH-717 | 1,1 | 1,1 |
|
24 | Đường D11 | ĐT-749A | ĐT-749A | 1,1 | 1,1 |
|
25 | Đường ĐX 705-0665 | Đội thuế xã Định Hiệp | Chợ Định Hiệp | 1,1 | 1,1 |
|
26 | Đường từ ĐT-744 (Ngã 3 Bình Mỹ) đến ĐH-704 | ĐT-744 | ĐH-704 | 1,1 | 1,1 |
|
27 | Đường khu TĐC rừng lịch sử Kiến An | ĐT-748 (xã An Lập) | Đầu Lô cao su nông trường An Lập | 1,1 | 1,1 |
|
28 | Đường An Lập - Long Nguyên | ĐT-748 (xã An Lập) | Long Nguyên | 1,1 | 1,1 |
|
29 | Đường khu tái định cư kênh Thủy lợi Phước Hoà | ĐH-704 (xã Minh Tân) | Đầu Lô 17 nông trường Minh Tân | 1,1 | 1,1 |
|
30 | Đường N2 - Xã Minh Tân | ĐH-704 (xã Minh Tân) | Nhà ông Hạ | 1,1 | 1,1 |
|
31 | Đường Minh Tân - Long Hoà | ĐH-704 (Nhà trẻ nông trường Minh Tân) | Ranh xã Long Hoà | 1,1 | 1,1 |
|
32 | Đường Trung tâm Văn hóa xã Định Thành | Trần Văn Lắc | ĐH-703 | 1,1 | 1,1 |
|
33 | Đường từ Ngã tư Hóc Măng (xã Long Tân) đến ranh xã Long Nguyên (Bàu Bàng) | Ngã tư Hóc Măng (Long Tân) | Ranh xã Long Nguyên (Bàu Bàng) | 1,1 | 1,1 |
|
34 | Đường vào bãi rác | Trần Văn Lắc | ĐH-703 | 1,1 | 1,1 |
|
35 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,1 | 1,1 |
| ||
36 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,1 | 1,1 |
| ||
37 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,0 | 1,1 |
| ||
38 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 1 | 1,0 | 1,1 |
| ||
39 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,1 | 1,1 |
| ||
40 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng từ 4 mét trở lên, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,1 | 1,1 |
| ||
41 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, trong phạm vi dưới 200 mét (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,0 | 1,1 |
| ||
42 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng dưới 4 mét, phạm vi từ 200 mét trở lên (tính theo đường bộ đến thửa đất) thông ra các tuyến đường thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục) | 1,0 | 1,1 |
|
PHỤ LỤC III
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT THUỘC KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 02/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT | GHI CHÚ | ||
TỪ | ĐẾN | Đất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp |
| ||
I | THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | |||||
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
|
|
1 | Bác sĩ Yersin | Ngã 6 | Đại lộ Bình Dương | 2,3 | 1,2 |
|
2 | Bạch Đằng | Nguyễn Tri Phương | Cầu ông Kiểm | 2,3 | 1,2 |
|
3 | Cách Mạng Tháng Tám | Phan Đình Giót | Mũi Dùi | 2,3 | 1,2 |
|
4 | Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) | Suối Cát | Ngã 4 Sân Banh | 2,3 | 1,2 |
|
Ngã 4 Sân Banh | Mũi Dùi | 2,3 | 1,2 |
| ||
Mũi Dùi | Suối Giữa (Ranh Hiệp Thành - Định Hòa) | 2,3 | 1,2 |
| ||
5 | Điểu Ong | Bạch Đằng | Ngô Tùng Châu | 2,0 | 1,1 |
|
6 | Đinh Bộ Lĩnh | Bạch Đằng | Trần Hưng Đạo | 2,3 | 1,2 |
|
7 | Đoàn Trần Nghiệp | Hùng Vương | Bạch Đằng | 2,3 | 1,2 |
|
8 | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | Cách Mạng Tháng Tám | 2,3 | 1,2 |
|
9 | Lê Lợi | Nguyễn Thái Học | Quang Trung | 2,3 | 1,2 |
|
10 | Nguyễn Du | Cách Mạng Tháng Tám | BS Yersin | 2,3 | 1,2 |
|
11 | Nguyễn Thái Học | Lê Lợi | Bạch Đằng | 2,3 | 1,2 |
|
12 | Quang Trung | Ngã 6 | Cổng UBND thành phố Thủ Dầu Một | 2,3 | 1,2 |
|
13 | Trần Hưng Đạo | Ngã 6 | Lê Lợi | 2,3 | 1,2 |
|
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
|
|
1 | Bà Triệu | Hùng Vương | Trừ Văn Thố | 2,0 | 1,2 |
|
2 | Bạch Đằng | Cầu ông Kiểm | Cổng Trường Sỹ quan công binh + Nguyễn Văn Tiết | 2,0 | 1,2 |
|
3 | Cách Mạng Tháng Tám | Phan Đình Giót | Lê Hồng Phong | 2,0 | 1,2 |
|
4 | Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) | Suối Giữa (Ranh Hiệp Thành - Định Hòa) | Ranh Tân Định - Bến Cát | 2,0 | 1,2 |
|
5 | Hai Bà Trưng | Văn Công Khai | Đoàn Trần Nghiệp | 2,0 | 1,2 |
|
6 | Huỳnh Văn Cù | Ngã 4 chợ Cây Dừa | Đại lộ Bình Dương | 2,0 | 1,2 |
|
7 | Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) | Đại lộ Bình Dương | Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) | 2,0 | 1,2 |
|
Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) | Ranh phường Phú Lợi - phường Phú Mỹ | 2,0 | 1,2 |
| ||
Ranh Phú Lợi - Phú Mỹ | Ranh khu liên hợp | 1,9 | 1,2 |
| ||
8 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Thái Học | Văn Công Khai | 2,0 | 1,2 |
|
Văn Công Khai | Cách Mạng Tháng Tám | 2,0 | 1,2 |
| ||
9 | Ngô Quyền | Bạch Đằng | Phạm Ngũ Lão | 2,0 | 1,2 |
|
10 | Ngô Tùng Châu | Nguyễn Thái Học | Đinh Bộ Lĩnh | 2,0 | 1,2 |
|
11 | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Hưng Đạo | Võ Thành Long | 2,0 | 1,2 |
|
12 | Nguyễn Trãi | Cách Mạng Tháng Tám | Hùng Vương | 2,0 | 1,2 |
|
13 | Nguyễn Tri Phương | Cầu Thầy Năng | Cầu Thủ Ngữ | 1,9 | 1,1 |
|
14 | Phan Đình Giót | Thích Quảng Đức | Cách Mạng Tháng Tám | 2,0 | 1,2 |
|
15 | Phú Lợi (ĐT-743) | Đại lộ Bình Dương | Lê Hồng Phong | 2,2 | 1,4 |
|
16 | Thầy Giáo Chương | Cách Mạng Tháng Tám | Hùng Vương | 2,0 | 1,2 |
|
17 | Thích Quảng Đức | Cách Mạng Tháng Tám | Đường 30/4 | 2,0 | 1,2 |
|
18 | Trần Tử Bình | Lý Thường Kiệt | Cách Mạng Tháng Tám | 2,0 | 1,2 |
|
19 | Trừ Văn Thố | Văn Công Khai | Đinh Bộ Lĩnh | 2,0 | 1,2 |
|
20 | Văn Công Khai | Hùng Vương | Bàu Bàng | 2,0 | 1,2 |
|
21 | Võ Thành Long | BS Yersin | Thích Quảng Đức | 2,0 | 1,2 |
|
Võ Thành Long | Cách Mạng Tháng Tám | 1,8 | 1,2 |
| ||
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
|
|
1 | Bùi Thị Xuân | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Văn Linh (Tạo lực 2) | 1,0 | 1,1 |
|
2 | Cách Mạng Tháng Tám | Lê Hồng Phong | Ranh Thuận An | 1,9 | 1,2 |
|
3 | Cao Thắng | Chu Văn An | Huỳnh Văn Lũy (Tạo Lực 7) | 1,0 | 1,1 |
|
4 | Chu Văn An (Vòng xoay) | Đường XT1A | Đường XT1A | 1,0 | 1,1 |
|
5 | D1 (đường phố chính của Khu dân cư Phú Hòa 1) | Lê Hồng Phong | Trần Văn Ơn | 1,8 | 1,2 |
|
6 | Duy Tân | Chu Văn An | Võ Văn Tần | 1,0 | 1,1 |
|
7 | Đồng Khởi | Huỳnh Văn Lũy (Tạo Lực 7) | Nguyễn Văn Linh (Tạo lực 2) | 1,0 | 1,1 |
|
8 | Đường 30/4 | Phú Lợi | Cách Mạng Tháng Tám | 1,9 | 1,2 |
|
Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Tri Phương | 1,8 | 1,2 |
| ||
9 | Đường DB12, DA7 (Khu liên hợp) |
|
| 1,3 | 1,1 |
|
10 | Đường DT6 (Lê Lợi) | Huỳnh Văn Lũy (Tạo lực 7) | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | 1,0 | 1,1 |
|
11 | Đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,9 | 1,2 |
| |
Bề rộng mặt đường dưới 9m | 1,8 | 1,2 |
| |||
12 | Đường XT1A (Hùng Vương) | Võ Văn Kiệt (Tạo lực 6) | Chu Văn An | 1,0 | 1,1 |
|
13 | ĐX-001 (Đường vào Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung) | Phạm Ngọc Thạch | Trần Ngọc Lên | 1,4 | 1,2 |
|
Trần Ngọc Lên | Võ Văn Kiệt (Tạo lực 6) | 1,4 | 1,2 |
| ||
14 | Hoàng Hoa Thám | Đại lộ Bình Dương | Đại lộ Bình Dương | 1,8 | 1,2 |
|
15 | Hoàng Sa | Lê Duẩn | Trường Sa | 1,0 | 1,1 |
|
16 | Hoàng Văn Thụ | Thích Quảng Đức | Cuối tuyến (đường N9) | 1,9 | 1,2 |
|
17 | Huỳnh Thúc Kháng | Đường DM2 | Lý Thái Tổ (Tạo lực 4) | 1,0 | 1,1 |
|
18 | Huỳnh Văn Cù | Cầu Phú Cường | Ngã 4 chợ Cây Dừa | 1,9 | 1,2 |
|
19 | Huỳnh Văn Lũy (Tạo lực 7) | Ranh Phú Mỹ | Ranh Phú Chánh | 1,9 | 1,2 |
|
20 | Hữu Nghị | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | Phạm Văn Đồng | 1,0 | 1,1 |
|
21 | Lê Duẩn | Chu Văn An | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | 1,0 | 1,1 |
|
22 | Lê Hoàn | Chu Văn An | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | 1,0 | 1,1 |
|
23 | Lê Hồng Phong | Huỳnh Văn Lũy | Cách Mạng Tháng Tám | 1,9 | 1,2 |
|
24 | Lê Văn Tám | Nguyễn Trãi | Thầy Giáo Chương | 1,9 | 1,2 |
|
25 | Lý Thái Tổ (Tạo lực 4) | Huỳnh Văn Lũy (Tạo lực 7) | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | 1,8 | 1,2 |
|
26 | Nam Kỳ khởi Nghĩa (trừ đất thuộc KCN Mapletree) | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | Tạo lực 6 (Võ Văn Kiệt) | 1,8 | 1,2 |
|
27 | Ngô Chí Quốc | Ngô Quyền | Nguyễn Văn Tiết | 1,9 | 1,2 |
|
28 | Ngô Gia Tự | Đại lộ Bình Dương | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh | 1,9 | 1,2 |
|
29 | Nguyễn An Ninh | Cách Mạng Tháng Tám | Lý Thường Kiệt | 1,9 | 1,2 |
|
30 | Nguyễn Thị Định | Tôn Đức Thắng | Lê Hoàn | 1,0 | 1,1 |
|
31 | Nguyễn Văn Linh (Tạo lực 2) | Huỳnh Văn Lũy (Tạo lực 7) | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | 1,8 | 1,2 |
|
32 | Nguyễn Văn Tiết | Đại lộ Bình Dương | Cách Mạng Tháng Tám | 1,9 | 1,2 |
|
Cách Mạng Tháng Tám | Bạch Đằng | 1,8 | 1,2 |
| ||
33 | Nguyễn Văn Thành | Ngã 4 Sở Sao | Ranh Hòa Lợi | 1,7 | 1,2 |
|
34 | Phạm Hùng | Nguyễn Văn Linh (Tạo lực 2) | Tôn Đức Thắng | 1,0 | 1,1 |
|
35 | Phạm Ngọc Thạch | Đại lộ Bình Dương | Nguyễn Đức Thuận | 1,5 | 1,1 |
|
Nguyễn Đức Thuận | Huỳnh Văn Lũy | 1,3 | 1,2 |
| ||
36 | Phạm Ngũ Lão | BS Yersin | Đại lộ Bình Dương | 1,9 | 1,2 |
|
37 | Phạm Văn Đồng (trừ đất thuộc KCN Mapletree) | Nguyễn Văn Linh (Tạo lực 2) | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | 1,0 | 1,1 |
|
38 | Phú Lợi (ĐT-743) | Lê Hồng Phong | Nguyễn Thị Minh Khai | 1,9 | 1,2 |
|
39 | Tôn Đức Thắng (trừ đất thuộc KCN Mapletree) | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | 1,0 | 1,1 |
|
40 | Tuyến nhánh Hai Bà Trưng | Hai Bà Trưng | Rạch Thầy Năng | 1,7 | 1,2 |
|
41 | Trần Nhân Tông | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | Lê Duẩn | 1,0 | 1,1 |
|
42 | Trần Phú | Thích Quảng Đức | Ranh Khu dân cư Chánh Nghĩa | 1,9 | 1,2 |
|
43 | Trần Văn Ơn | Phú Lợi | Đại lộ Bình Dương | 1,7 | 1,1 |
|
44 | Trường Sa | Đường XT1A + Đường D3 | Võ Văn Kiệt (Tạo lực 6) + Đường XT1A | 1,0 | 1,1 |
|
45 | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5, trừ đất thuộc KCN VSIP 2 và KCN Mapletree) | Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) | Ranh Khu liên hợp (Phú Chánh) | 1,4 | 1,1 |
|
46 | Võ Thị Sáu | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Văn Linh (Tạo lực 2) | 1,0 | 1,1 |
|
47 | Võ Văn Tần | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | Đồng Khởi | 1,0 | 1,1 |
|
48 | Đường nội bộ còn lại thuộc các khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương (phường Hoà Phú). | Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên | 1,0 | 1,1 |
| |
Bề rộng mặt đường dưới 9 m | 1,0 | 1,1 |
| |||
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
|
|
1 | Âu Cơ | BS Yersin | Cuối tuyến | 1,7 | 1,2 |
|
2 | Bàu Bàng | Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Tri Phương | 1,7 | 1,2 |
|
3 | Bùi Quốc Khánh | Lò Chén | Nguyễn Tri Phương + Đường 30/4 | 1,7 | 1,2 |
|
4 | Cao Thắng | Huỳnh Văn Lũy (Tạo lực 7) | Đường XA3 | 1,0 | 1,1 |
|
5 | Điện Biên Phủ (Tạo lực 1, trừ đất thuộc các KCN) | Mỹ Phước - Tân Vạn | Nguyễn Văn Linh (Tạo lực 2) | 1,0 | 1,1 |
|
6 | Đoàn Thị Liên | Mau giáo Đoàn Thị Liên | Lê Hồng Phong | 1,7 | 1,2 |
|
7 | Đường Chùa Hội Khánh | BS Yersin | Cty TNHH Hồng Đức | 1,7 | 1,2 |
|
Cty TNHH Hồng Đức | Cuối tuyến | 1,6 | 1,2 |
| ||
8 | Đường N8 (tổ 8 khu 6, Phú Hòa) | Đường 30/4 | Trần Văn Ơn | 1,3 | 1,2 |
|
9 | Đường nội bộ khu dân cư Trường Chính trị |
| 1,7 | 1,2 |
| |
10 | Đường nội bộ khu TĐC Công ty TNHH MTV cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương | 1,7 | 1,2 |
| ||
11 | Đường vào Khu dân cư K8 | Đại lộ Bình Dương | Khu dân cư Thanh Lễ | 1,7 | 1,2 |
|
12 | Đường vào Công ty Shijar | Phú Lợi (ĐT-743) | Cuối tuyến (giáp đường nhựa KDC ARECO) | 1,3 | 1,1 |
|
13 | Huỳnh Văn Nghệ | Lê Hồng Phong | Phú Lợi | 1,7 | 1,2 |
|
14 | Hữu Nghị | Đường số 1 Định Hòa | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | 1,0 | 1,1 |
|
Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | Đường N2 Hòa Lợi | 1,0 | 1,1 |
| ||
15 | Lào Cai | Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Tri Phương | 1,7 | 1,2 |
|
16 | Lê Duẩn | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) | 1,0 | 1,1 |
|
17 | Lê Hồng Phong | Cách Mạng Tháng Tám | Võ Minh Đức | 1,7 | 1,2 |
|
18 | Lê Lai (trừ đất thuộc các KCN) | Ranh KLH, KCN Phú Gia | Ranh Hòa Lợi - Hòa Phú | 1,0 | 1,1 |
|
19 | Lê Thị Trung | Huỳnh Văn Lũy | Phú Lợi | 1,7 | 1,2 |
|
20 | Lò Chén | Cách Mạng Tháng Tám | Bàu Bàng | 1,7 | 1,2 |
|
21 | Lý Thái Tổ (Tạo Lực 4, trừ đất thuộc KCN Sóng Thần 3 và KCN Kim Huy) | Điện Biên Phủ (Tạo lực 1) | Huỳnh Văn Lũy (Tạo lực 7) | 1,0 | 1,1 |
|
22 | Mỹ Phước - Tân Vạn | Nguyễn Văn Thành | Ranh thị xã Thuận An | 1,5 | 1,2 |
|
23 | Nguyễn Bình (Đường từ kho K8 đến Huỳnh Văn Lũy) | Hoàng Hoa Thám | Huỳnh Văn Lũy | 1,6 | 1,2 |
|
24 | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Suối Giữa | Cầu Ông Cộ | 1,5 | 1,2 |
|
25 | Nguyễn Đức Thuận | Đại lộ Bình Dương | Phạm Ngọc Thạch | 1,5 | 1,2 |
|
26 | Nguyễn Hữu Cảnh (Đường từ 30/4 đến Lê Hồng Phong) | Đường 30/4 (Sân Banh) | Lê Hồng Phong | 1,7 | 1,2 |
|
27 | Nguyễn Thái Bình | Mỹ Phước - Tân Vạn | Ranh Thuận An | 1,3 | 1,1 |
|
28 | Nguyễn Thị Minh Khai | Phú Lợi | Ranh Thuận An | 1,7 | 1,2 |
|
29 | Nguyễn Tri Phương | Cầu Thủ Ngữ | Đường 30/4 | 1,7 | 1,2 |
|
30 | Nguyễn Văn Bé (Đường liên khu 11, 12) | Bạch Đằng | Huỳnh Văn Cù | 1,6 | 1,2 |
|
31 | Nguyễn Văn Hỗn | BS Yersin | Âu Cơ | 1,7 | 1,2 |
|
32 | Nguyễn Văn Lên | Huỳnh Văn Lũy | Đoàn Thị Liên | 1,7 | 1,2 |
|
33 | Nguyễn Văn Linh (Tạo Lực 2, trừ đất thuộc KCN Kim Huy) | Ranh Tân Vĩnh Hiệp | Huỳnh Văn Lũy (Tạo Lực 7) | 1,0 | 1,1 |
|
34 | Ngô Văn Trị | Đoàn Thị Liên | Phú Lợi | 1,7 | 1,2 |
|
35 | Nguyễn Văn Lộng | Đại Lộ Bình Dương | Huỳnh Văn Cù | 1,3 | 1,1 |
|
36 | Nguyễn Văn Trỗi (cũ Phạm Ngũ Lão nối dài) | Đại lộ Bình Dương | Huỳnh Văn Lũy | 1,5 | 1,2 |
|
37 | Phạm Hùng | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) | 1,0 | 1,1 |
|
38 | Phạm Thị Tân (Đường ngã tư Thành Đội đến đường Huỳnh Văn Lũy) | Hoàng Hoa Thám | Huỳnh Văn Lũy | 1,6 | 1,2 |
|
39 | Phạm Văn Đồng | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) | 1,0 | 1,1 |
|
40 | Phú Lợi (ĐT-743) | Nguyễn Thị Minh Khai | Ranh Thuận An | 1,7 | 1,2 |
|
41 | Tôn Đức Thắng | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | Đường NH9 Khu Hòa Lợi | 1,0 | 1,1 |
|
42 | Tô Vĩnh Diện (cũ đường nhánh Phạm Ngũ Lão nối dài) | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Văn Trỗi | 1,4 | 1,1 |
|
43 | Tú Xương | Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Văn Tiết | 1,7 | 1,2 |
|
44 | Trần Bình Trọng | Cách Mạng Tháng Tám | Đại lộ Bình Dương | 1,7 | 1,2 |
|
45 | Trần Ngọc Lên | Đại lộ Bình Dương | Cầu Cháy | 1,5 | 1,2 |
|
46 | Trần Phú | Ranh Khu dân cư Chánh Nghĩa | Đường 30/4 | 1,7 | 1,2 |
|
47 | Trịnh Hoài Đức | Ngô Văn Trị | Cuối tuyến | 1,7 | 1,2 |
|
48 | Trường Chinh | Huỳnh Văn Lũy (Tạo Lực 7) | Đường số 9 Phú Chánh A | 1,0 | 1,1 |
|
49 | Võ Minh Đức | Đường 30/4 | Lê Hồng Phong | 1,7 | 1,2 |
|
50 | Võ Văn Kiệt (Tạo Lực 6, trừ đất thuộc KCN Sóng Thần 3) | Điện Biên Phủ (Tạo lực 1) | Huỳnh Văn Lũy (Tạo Lực 7) | 1,0 | 1,1 |
|
Huỳnh Văn Lũy (Tạo Lực 7) | Ranh Định Hòa - Hòa Phú | 1,0 | 1,1 |
| ||
Ranh Định Hòa - Hòa Phú | Đại lộ Bình Dương | 1,0 | 1,1 |
| ||
51 | Đường nội bộ trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,2 | 1,2 |
|
|
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m | 1,2 | 1,2 |
|
| ||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m | 1,2 | 1,2 |
|
| ||
E. | Đường loại 5: |
|
|
|
|
|
1 | An Mỹ - Phú Mỹ (cũ An Mỹ) | Huỳnh Văn Lũy | Ranh Khu Công nghiệp Đại Đăng | 1,3 | 1,2 |
|
2 | An Mỹ - Phú Mỹ nối dài (cũ An Mỹ nối dài) | An Mỹ - Phú Mỹ | An Mỹ - Phú Mỹ nối dài, ĐX-002 | 1,3 | 1,2 |
|
3 | Bùi Ngọc Thu | Đại lộ Bình Dương | Nguyễn Chí Thanh | 1,3 | 1,2 |
|
Nguyễn Chí Thanh | Hồ Văn Cống | 1,3 | 1,2 |
| ||
4 | Bùi Văn Bình | Phú Lợi | Mỹ Phước - Tân Vạn | 1,3 | 1,2 |
|
5 | Điện Biên Phủ (Tạo lực 1, đất thuộc các KCN) | Mỹ Phước - Tân Vạn | Nguyễn Văn Linh (Tạo lực 2) | 1,0 | 1,1 |
|
6 | Đồng Cây Viết | Huỳnh Văn Lũy | Đường N1 (KCN Đại Đăng) | 1,3 | 1,2 |
|
7 | Đường 1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi) | Phú Lợi | Khu di tích nhà tù Phú Lợi | 1,3 | 1,2 |
|
8 | Đường Một Chợ (ĐX-104) | Bùi Ngọc Thu | Đại lộ Bình Dương | 1,3 | 1,2 |
|
9 | Đường N6 (đường Liên khu 6, 7 8, 9, Phú Hòa) | Trần Văn Ơn | Lê Hồng Phong | 1,3 | 1,2 |
|
10 | ĐX-001 | Mỹ Phước - Tân Vạn | Phạm Ngọc Thạch | 1,3 | 1,2 |
|
11 | ĐX-002 | Huỳnh Văn Lũy | An Mỹ - Phú Mỹ nối dài | 1,3 | 1,2 |
|
12 | ĐX-003 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-001 | 1,3 | 1,2 |
|
13 | ĐX-004 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-001 | 1,3 | 1,2 |
|
14 | ĐX-005 | Huỳnh Văn Lũy | Nhà ông Khương | 1,3 | 1,2 |
|
Nhà ông Khương | ĐX-006 | 1,3 | 1,2 |
| ||
15 | ĐX-006 | ĐX-002 | Khu liên hợp | 1,3 | 1,2 |
|
16 | ĐX-007 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 1,4 | 1,3 |
|
17 | ĐX-008 | ĐX-002 | ĐX-058 | 1,3 | 1,2 |
|
18 | ĐX-009 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 1,4 | 1,3 |
|
19 | ĐX-010 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 1,4 | 1,3 |
|
20 | ĐX-011 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 1,4 | 1,3 |
|
21 | ĐX-012 | An Mỹ - Phú Mỹ nối dài | Huỳnh Văn Lũy | 1,4 | 1,3 |
|
22 | ĐX-013 | An Mỹ - Phú Mỹ | ĐX-002 | 1,3 | 1,2 |
|
23 | ĐX-014 | An Mỹ - Phú Mỹ | An Mỹ - Phú Mỹ nối dài | 1,3 | 1,2 |
|
24 | ĐX-015 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-014 | 1,3 | 1,2 |
|
25 | ĐX-016 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-014 | 1,3 | 1,2 |
|
26 | ĐX-017 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-014 | 1,3 | 1,2 |
|
27 | ĐX-018 | ĐX-014 | An Mỹ - Phú Mỹ nối dài | 1,3 | 1,2 |
|
28 | ĐX-018 (nhánh) | ĐX-018 | ĐX-002 | 1,3 | 1,2 |
|
29 | ĐX-019 | ĐX-014 | ĐX-002 | 1,3 | 1,2 |
|
30 | ĐX-020 | ĐX-021 | Huỳnh Văn Lũy | 1,3 | 1,2 |
|
31 | ĐX-021 | Huỳnh Văn Lũy | An Mỹ - Phú Mỹ | 1,3 | 1,2 |
|
32 | ĐX-022 | ĐX-023 | An Mỹ - Phú Mỹ | 1,3 | 1,2 |
|
33 | ĐX-023 | An Mỹ - Phú Mỹ | ĐX-026 | 1,3 | 1,2 |
|
34 | ĐX-023 (nhánh) | ĐX-023 | ĐX-025 | 1,3 | 1,2 |
|
35 | ĐX-024 | ĐX-022 | ĐX-025 | 1,3 | 1,2 |
|
36 | ĐX-025 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 1,3 | 1,2 |
|
37 | ĐX-026 | Huỳnh Văn Lũy | Đồng Cây Viết | 1,3 | 1,2 |
|
38 | ĐX-027 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-026 | 1,3 | 1,2 |
|
ĐX-026 | ĐX-002 | 1,3 | 1,2 |
| ||
39 | ĐX-028 | Huỳnh Văn Lũy | Đồng Cây Viết | 1,3 | 1,2 |
|
40 | ĐX-029 | ĐX-027 | Đồng Cây Viết | 1,3 | 1,2 |
|
41 | ĐX-030 | ĐX-026 | ĐX-002 | 1,3 | 1,2 |
|
42 | ĐX-031 | ĐX-013 | Khu tái định cư Phú Mỹ | 1,3 | 1,2 |
|
43 | ĐX-032 | Đồng Cây Viết | ĐX-033 | 1,3 | 1,2 |
|
44 | ĐX-033 | Đồng Cây Viết | ĐX-038 | 1,3 | 1,2 |
|
45 | ĐX-034 | Đồng Cây Viết | Mỹ Phước - Tân Vạn | 1,3 | 1,2 |
|
46 | ĐX-035 | ĐX-034 | Đồng Cây Viết | 1,3 | 1,2 |
|
47 | ĐX-036 | Đồng Cây Viết | ĐX-037 | 1,3 | 1,2 |
|
48 | ĐX-037 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-034 | 1,3 | 1,2 |
|
49 | ĐX-038 | ĐX-034 | KCN Đại Đăng | 1,3 | 1,2 |
|
50 | ĐX-039 | ĐX-037 | ĐX-038 | 1,3 | 1,2 |
|
51 | ĐX-040 | Phạm Ngọc Thạch | Sân golf | 1,3 | 1,2 |
|
52 | ĐX-041 | ĐX-043 | ĐX-044 | 1,3 | 1,2 |
|
53 | ĐX-042 | ĐX-044 | ĐX-043 | 1,3 | 1,2 |
|
54 | ĐX-043 | Phạm Ngọc Thạch | ĐX-042 | 1,3 | 1,2 |
|
55 | ĐX-044 | Phạm Ngọc Thạch | ĐX-043 | 1,3 | 1,2 |
|
56 | ĐX-045 | Huỳnh Văn Lũy | Phạm Ngọc Thạch | 1,3 | 1,2 |
|
57 | ĐX-046 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-001 | 1,3 | 1,2 |
|
58 | ĐX-047 | ĐX-001 | Phạm Ngọc Thạch | 1,3 | 1,2 |
|
59 | ĐX-048 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-001 | 1,3 | 1,2 |
|
60 | ĐX-049 | Huỳnh Văn Lũy | Ông Út Gìn | 1,3 | 1,2 |
|
61 | ĐX-050 | Huỳnh Văn Lũy | Phạm Ngọc Thạch | 1,3 | 1,2 |
|
62 | ĐX-051 | Phạm Ngọc Thạch | Mỹ Phước - Tân Vạn | 1,3 | 1,2 |
|
63 | ĐX-052 | Khu liên hợp | ĐX-054 | 1,3 | 1,2 |
|
64 | ĐX-054 | An Mỹ - Phú Mỹ | ĐX-013 | 1,3 | 1,2 |
|
65 | ĐX-055 | ĐX-001 | Mỹ Phước - Tân Vạn | 1,3 | 1,2 |
|
66 | ĐX-056 | ĐX-040 | Xưởng Phạm Đức | 1,3 | 1,2 |
|
67 | ĐX-057 | ĐX-040 | Xưởng giấy | 1,3 | 1,2 |
|
68 | ĐX-058 | ĐX-006 | Khu liên hợp | 1,3 | 1,2 |
|
69 | ĐX-059 | ĐX-054 | Khu liên hợp | 1,3 | 1,2 |
|
70 | ĐX-060 | ĐX-013 | ĐX-002 | 1,3 | 1,2 |
|
71 | ĐX-061 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-062 | 1,3 | 1,2 |
|
72 | ĐX-062 | Nguyễn Văn Thành | Ranh Khu liên hợp | 1,3 | 1,2 |
|
73 | ĐX-063 | Truông Bồng Bông | Ranh Khu liên hợp | 1,3 | 1,2 |
|
74 | ĐX-064 | Nguyễn Văn Thành | Ranh Khu liên hợp | 1,3 | 1,2 |
|
75 | ĐX-065 | Nguyễn Văn Thành | Trần Ngọc Lên | 1,3 | 1,2 |
|
76 | ĐX-066 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-069 | 1,3 | 1,2 |
|
77 | ĐX-067 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-069 | 1,3 | 1,2 |
|
78 | ĐX-068 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-069 | 1,3 | 1,2 |
|
79 | ĐX-069 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-065 | 1,3 | 1,2 |
|
80 | ĐX-070 | Đại lộ Bình Dương | Cuối tuyến | 1,3 | 1,2 |
|
81 | ĐX-071 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-065 | 1,3 | 1,2 |
|
82 | ĐX-072 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-071 | 1,3 | 1,2 |
|
83 | ĐX-073 | Trần Ngọc Lên | ĐX-071 | 1,3 | 1,2 |
|
84 | ĐX-074 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-073 | 1,3 | 1,2 |
|
85 | ĐX-075 | Trần Ngọc Lên | ĐX-065 | 1,3 | 1,2 |
|
86 | ĐX-076 | Trần Ngọc Lên | ĐX-081 | 1,3 | 1,2 |
|
87 | ĐX-077 | ĐX-082 | ĐX-078 | 1,3 | 1,2 |
|
88 | ĐX-078 | Đại lộ Bình Dương | Ranh Khu liên hợp | 1,3 | 1,2 |
|
89 | ĐX-079 | ĐX-082 | ĐX-078 | 1,3 | 1,2 |
|
90 | ĐX-080 (KP1 - KP2) | ĐX-082 | Trần Ngọc Lên | 1,3 | 1,2 |
|
91 | ĐX-081 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-082 | 1,3 | 1,2 |
|
92 | ĐX-082 (Cây Dầu Đôi) | Đại lộ Bình Dương | Mỹ Phước - Tân Vạn | 1,3 | 1,2 |
|
Mỹ Phước - Tân Vạn | Mỹ Phước - Tân Vạn | 1,3 | 1,2 |
| ||
Mỹ Phước - Tân Vạn | Trần Ngọc Lên | 1,3 | 1,2 |
| ||
93 | ĐX-083 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-082 | 1,3 | 1,2 |
|
94 | ĐX-084 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-083 | 1,3 | 1,2 |
|
95 | ĐX-085 | Khu hành chính phường Hiệp An, ĐX-087 | Lê Chí Dân | 1,3 | 1,2 |
|
96 | ĐX-086 | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Chí Thanh | 1,3 | 1,2 |
|
97 | ĐX-087 | Nguyễn Chí Thanh | Khu Hành chính phường Hiệp An | 1,3 | 1,2 |
|
98 | ĐX-088 | Đường khu hành chính Hiệp An | Đại lộ Bình Dương | 1,3 | 1,2 |
|
99 | ĐX-089 | Phan Đăng Lưu | Khu Hành chính phường Hiệp An | 1,3 | 1,2 |
|
100 | ĐX-090 | Phan Đăng Lưu | Phan Đăng Lưu | 1,3 | 1,2 |
|
101 | ĐX-091 | Khu Hành chính phường Hiệp An | Đại lộ Bình Dương | 1,3 | 1,2 |
|
102 | ĐX-092 | ĐX-088 | Phan Đăng Lưu | 1,3 | 1,2 |
|
103 | ĐX-093 | Phan Đăng Lưu | ĐX-091 | 1,3 | 1,2 |
|
104 | ĐX-094 | Phan Đăng Lưu | ĐX-095 | 1,3 | 1,2 |
|
105 | ĐX-095 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Chí Thanh | 1,3 | 1,2 |
|
106 | ĐX-096 | Nguyễn Chí Thanh | Huỳnh Thị Chấu | 1,3 | 1,2 |
|
107 | ĐX-097 | Phan Đăng Lưu | Bùi Ngọc Thu | 1,3 | 1,2 |
|
108 | ĐX-098 | Huỳnh Thị Chấu | Bùi Ngọc Thu | 1,3 | 1,2 |
|
109 | ĐX-099 | ĐX-095 | Bùi Ngọc Thu | 1,3 | 1,2 |
|
110 | ĐX-100 | Phan Đăng Lưu | Phan Đăng Lưu | 1,3 | 1,2 |
|
111 | ĐX-101 | ĐX-102 | Đại lộ Bình Dương | 1,3 | 1,2 |
|
112 | ĐX-102 | ĐX-101 | Nguyễn Chí Thanh | 1,3 | 1,2 |
|
113 | ĐX-105 | Đại lộ Bình Dương | Đại lộ Bình Dương | 1,3 | 1,2 |
|
114 | ĐX-106 | ĐX-101 | Đại lộ Bình Dương | 1,3 | 1,2 |
|
115 | ĐX-108 | Huỳnh Thị Hiếu | Tư Bẹt | 1,2 | 1,1 |
|
116 | ĐX-109 | Nguyễn Chí Thanh | Bà Quý | 1,2 | 1,1 |
|
117 | ĐX-110 | Văn phòng khu phố 9 | Huỳnh Thị Hiếu | 1,2 | 1,1 |
|
118 | ĐX-111 | Nguyễn Chí Thanh | Văn phòng khu phố 8 | 1,2 | 1,1 |
|
119 | ĐX-112 | Nguyễn Chí Thanh | Huỳnh Thị Hiếu | 1,2 | 1,1 |
|
120 | ĐX-113 | ĐX-133 | ĐX-117 | 1,2 | 1,1 |
|
121 | ĐX-114 | Bờ bao | Hoàng Đình Bôi | 1,2 | 1,1 |
|
122 | ĐX-115 | Lê Chí Dân | Phan Đăng Lưu | 1,2 | 1,1 |
|
123 | ĐX-117 | Phan Đăng Lưu | ĐX-119 | 1,2 | 1,1 |
|
124 | ĐX-118 | Phan Đăng Lưu | 6 Mai | 1,2 | 1,1 |
|
125 | ĐX-119 | Phan Đăng Lưu | ĐX-117 | 1,2 | 1,1 |
|
126 | ĐX-120 | Huỳnh Thị Hiếu | 8 Vân | 1,2 | 1,1 |
|
127 | ĐX-121 | Huỳnh Thị Hiếu | Cầu ông Bồi | 1,2 | 1,1 |
|
128 | ĐX-122 | 6 Én | 2 Phen | 1,2 | 1,1 |
|
129 | ĐX-123 | Huỳnh Thị Hiếu | Ông 2 Xe | 1,2 | 1,1 |
|
130 | ĐX-124 | Huỳnh Thị Hiếu | Rạch Bầu | 1,1 | 1,1 |
|
131 | ĐX-125 | Huỳnh Thị Hiếu | Cuối tuyến | 1,2 | 1,1 |
|
132 | ĐX-126 | Huỳnh Thị Hiếu | 4 Thanh | 1,2 | 1,1 |
|
133 | ĐX-127 | Lê Chí Dân | Cuối tuyến | 1,2 | 1,1 |
|
134 | ĐX-128 | Huỳnh Thị Hiếu | Cầu 3 Tuội | 1,2 | 1,1 |
|
135 | ĐX-129 | Huỳnh Thị Hiếu | Út Văn | 1,2 | 1,1 |
|
136 | ĐX-130 | Phan Đăng Lưu | 7 Xuyển | 1,2 | 1,1 |
|
137 | ĐX-131 | Lê Chí Dân | Ông 8 Trình | 1,2 | 1,1 |
|
138 | ĐX-132 | Lê Chí Dân | Huỳnh Thị Hiếu | 1,2 | 1,1 |
|
139 | ĐX-133 | Phan Đăng Lưu | Lê Chí Dân | 1,2 | 1,1 |
|
140 | ĐX-134 | Lê Chí Dân | 7 Đài | 1,2 | 1,1 |
|
141 | ĐX-139 | Phan Đăng Lưu | Bà Chè | 1,2 | 1,1 |
|
142 | ĐX-141 | Cổng Đình | Cầu ván | 1,2 | 1,1 |
|
143 | ĐX-142 | Nguyễn Chí Thanh | Trường Đông Nam | 1,3 | 1,2 |
|
144 | ĐX-143 | Nguyễn Chí Thanh | Hồ Văn Cống | 1,3 | 1,2 |
|
145 | ĐX-144 | Nguyễn Chí Thanh | Hồ Văn Cống | 1,3 | 1,2 |
|
146 | ĐX-145 | Nguyễn Chí Thanh | Bùi Ngọc Thu | 1,3 | 1,2 |
|
147 | ĐX-146 | Phan Đăng Lưu | Lê Chí Dân | 1,3 | 1,2 |
|
148 | ĐX-148 | Lê Văn Tách | Lê Chí Dân | 1,3 | 1,2 |
|
149 | ĐX-149 | Lê Văn Tách | Lê Chí Dân | 1,3 | 1,2 |
|
150 | ĐX-150 | Hồ Văn Cống | Lê Văn Tách | 1,3 | 1,2 |
|
151 | Hồ Văn Cống | Đại lộ Bình Dương | Phan Đăng Lưu | 1,3 | 1,2 |
|
152 | Huỳnh Thị Chấu | Bùi Ngọc Thu | Phan Đăng Lưu | 1,3 | 1,2 |
|
153 | Huỳnh Thị Hiếu | Nguyễn Chí Thanh | Rạch Bến Chành | 1,3 | 1,2 |
|
154 | Hữu Nghị | Phạm Văn Đồng | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | 1,0 | 1,1 |
|
155 | Lạc Long Quân | Nguyễn Văn Tiết | Tiểu chủng viện Thiên Chúa giáo (trường Đảng cũ) | 1,3 | 1,2 |
|
156 | Lê Chí Dân | Đại lộ Bình Dương | Nguyễn Chí Thanh | 1,5 | 1,2 |
|
Nguyễn Chí Thanh | Hồ Văn Cống | 1,3 | 1,2 |
| ||
157 | Lê Lai (đất thuộc các KCN) | Ranh KLH, KCN Phú Gia | Ranh Hòa Lợi - Hòa Phú | 1,0 | 1,1 |
|
158 | Lê Văn Tách | Hồ Văn Cống | Cuối tuyến | 1,3 | 1,2 |
|
159 | Lò Lu | Hồ Văn Cống | Lê Chí Dân | 1,3 | 1,2 |
|
160 | Lý Thái Tổ (Tạo Lực 4, đất thuộc KCN Sóng Thần 3 và KCN Kim Huy) | Điện Biên Phủ (Tạo lực 1) | Huỳnh Văn Lũy (Tạo lực 7) | 1,0 | 1,1 |
|
161 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Tri Phương | Phan Bội Châu | 1,3 | 1,2 |
|
162 | Mạc Đĩnh Chi (ĐX-124) | Lê Chí Dân | Huỳnh Thị Hiếu | 1,2 | 1,1 |
|
163 | Mội Thầy Thơ (ĐX-103) | Bùi Ngọc Thu | ĐX-105 | 1,3 | 1,2 |
|
164 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đất thuộc KCN Mapletree) | Võ Nguyên Giáp (Tạo Lực 5) | NT9 (Khu liên hợp) | 1,2 | 1,1 |
|
165 | Nguyễn Đức Cảnh (Đường vào khu hành chính phường Hiệp An) | Phan Đăng Lưu | Lê Chí Dân | 1,3 | 1,2 |
|
166 | Nguyễn Văn Cừ | Huỳnh Văn Cù | Lê Chí Dân | 1,3 | 1,2 |
|
167 | Nguyễn Văn Linh (Tạo Lực 2, đất thuộc các KCN) | Ranh Tân Vĩnh Hiệp | Huỳnh Văn Lũy (Tạo Lực 7) | 1,0 | 1,1 |
|
Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | Ranh Hòa Lợi | 1,0 | 1,1 |
| ||
168 | Ngô Thị Lan (đường Nguyễn Tri Phương ra sông Sài Gòn) | Nguyễn Tri Phương | Sông Sài Gòn | 1,3 | 1,2 |
|
169 | Phạm Hùng | Tôn Đức Thắng | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | 1,0 | 1,1 |
|
170 | Phạm Văn Đồng (đất thuộc KCN Mapletree) | Tôn Đức Thắng | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | 1,0 | 1,1 |
|
171 | Phan Bội Châu | Võ Minh Đức | Cảng Bà Lụa | 1,3 | 1,2 |
|
172 | Phan Đăng Lưu | Đại lộ Bình Dương | Nguyễn Chí Thanh | 1,3 | 1,2 |
|
Nguyễn Chí Thanh | Huỳnh Thị Hiếu | 1,3 | 1,2 |
| ||
173 | Tôn Đức Thắng (đất thuộc KCN Mapletree) | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Tạo lực 3) | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5) | 1,0 | 1,1 |
|
174 | Trần Ngọc Lên | Cầu Cháy | Huỳnh Văn Lũy | 1,3 | 1,2 |
|
175 | Truông Bồng Bông | Nguyễn Văn Thành | Nghĩa trang Truông Bồng Bông | 1,3 | 1,2 |
|
176 | Trương Định (Đường Khu Hoàng Hoa Thám) | Đường vào Khu dân cư K8 | Nguyễn Văn Trỗi | 1,3 | 1,2 |
|
177 | Võ Nguyên Giáp (Tạo lực 5, đất thuộc KCN VSIP 2 và KCN Mapletree) | Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) | Ranh Khu liên hợp (Phú Chánh) | 1,0 | 1,1 |
|
178 | Võ Văn Kiệt (Tạo Lực 6, đất thuộc KCN Sóng Thần 3) | Đường DI KCN Sóng Thần 3 | Đường D2 KCN Sóng Thần 3 | 1,0 | 1,1 |
|
179 | Xóm Guốc | Phan Bội Châu | Lý Tự Trọng | 1,3 | 1,2 |
|
180 | Đường nội bộ trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 1,0 | 1,0 |
| |
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m | 1,0 | 1,0 |
| |||