Quyết định 03/2011/QĐ-UBND

Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Quyết định 03/2011/QĐ-UBND mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đã được thay thế bởi Quyết định 1275/QĐ-UBND 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính Đà Nẵng và được áp dụng kể từ ngày 04/03/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 03/2011/QĐ-UBND mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy


UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2011/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 11 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2010/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2011, kỳ họp thứ 17 về việc quy định và điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2312/STC-QLNS ngày 31 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quyết định này quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí

1. Đối tượng nộp lệ phí là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

2. Thực hiện miễn thu lệ phí đối với các trường hợp sau:

a) Các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

b) Các hộ gia đình, cá nhân ở huyện Hòa Vang (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc các quận trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các tỉnh, thành phố khác được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở huyện Hòa Vang).

Điều 3. Mức thu lệ phí

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.

Điều 4. Cơ quan thu lệ phí

1. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng thu đối với các tổ chức.

2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND các quận, huyện thu đối với các hộ gia đình, cá nhân.

Điều 5. Quản lý và sử dụng lệ phí thu được

1. Chế độ thu, nộp: Cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ thu nộp theo quy định của Luật Quản lý Thuế; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.

2. Chế độ quản lý và sử dụng lệ phí:

a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng được trích để lại 60% tổng số tiền lệ phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, số còn lại 40% nộp vào ngân sách thành phố.

b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND các quận, huyện được trích để lại 90% tổng số tiền lệ phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, số còn lại 10% nộp vào ngân sách quận, huyện.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ những quy định liên quan đến thu lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận cấp quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất tại Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng về quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương

 

PHỤ LỤC

MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

(Đvt: đồng/lần cấp)

STT

Nội dung

Mức thu

Hộ gia đình, cá nhân

Tổ chức

I

Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

 

 

1

Cấp mới

25.000

100.000

2

Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

20.000

50.000

II

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

 

1

Cấp mới

100.000

500.000

2

Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

50.000

50.000

Ghi chú: Miễn thu lệ phí đối với các trường hợp nêu tại khoản 2, Điều 2 của Quyết định.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 03/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu03/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/01/2011
Ngày hiệu lực21/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/01/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 03/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 03/2011/QĐ-UBND mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Quyết định 03/2011/QĐ-UBND mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
          Loại văn bảnQuyết định
          Số hiệu03/2011/QĐ-UBND
          Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
          Người kýVõ Duy Khương
          Ngày ban hành11/01/2011
          Ngày hiệu lực21/01/2011
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/01/2016
          Cập nhật7 năm trước

          Văn bản được dẫn chiếu

          Văn bản hướng dẫn

            Văn bản được hợp nhất

              Văn bản gốc Quyết định 03/2011/QĐ-UBND mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 03/2011/QĐ-UBND mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy