Quyết định 03/2019/QĐ-UBND

Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Nội dung toàn văn Quyết định 03/2019/QĐ-UBND tỷ lệ khoán chi phí quản lý xử lý tài sản sở hữu toàn dân Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2019/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 25 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ (MỨC) KHOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương s 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/20157QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định trình tự, thủ tục xác lập quyn sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

Căn cứ Thông tư số 29/2018/NĐ-CP quyền sở hữu toàn dân">57/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưng dn thực hiện một số điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3603/TTr-STC-QLCSG ngày 25 tháng 12 năm 2018 và Văn bản số 338/STC-QLCSG ngày 29 tháng 01 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên số tiền thu được từ xử lý tài sản do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum thực hiện.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum được giao nhiệm vụ quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân

1. Đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân là lâm sản: 40%/ tng số tiền thu được từ xử lý tài sản.

2. Các tài sản khác: 25%/tổng số tiền thu được từ xử lý tài sản.

3. Trong quá trình thực hiện xử lý tài sản, trường hợp chi phí xử lý thực tế vượt quá mức khoán quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và có đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh việc chi cho xử lý tài sản là cần thiết, phù hợp, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì quản lý, xử lý tài sản cấp tỉnh báo cáo Sở Tài chính; cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì quản lý, xử lý tài sản cấp huyện, cấp xã báo cáo Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, quyết định duyệt chi phần vượt quy định.

4. Trên cơ sở đề nghị của cơ quan, đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, Sở Tài chính (đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh), Phòng Tài chính - Kế hoạch (đối với cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã) có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, duyệt chi các khoản chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ liên quan đến việc quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân nhưng không được vượt mức khoán quy định tại khoản 1, khoản 2, trừ trường hợp thuộc khoản 3 Điều này.

Điều 3. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành

Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 03 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp) (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Kon Tu
m;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH5
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 03/2019/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 03/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/02/2019
Ngày hiệu lực 10/03/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 03/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 03/2019/QĐ-UBND tỷ lệ khoán chi phí quản lý xử lý tài sản sở hữu toàn dân Kon Tum


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 03/2019/QĐ-UBND tỷ lệ khoán chi phí quản lý xử lý tài sản sở hữu toàn dân Kon Tum
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 03/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành 25/02/2019
Ngày hiệu lực 10/03/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 03/2019/QĐ-UBND tỷ lệ khoán chi phí quản lý xử lý tài sản sở hữu toàn dân Kon Tum

Lịch sử hiệu lực Quyết định 03/2019/QĐ-UBND tỷ lệ khoán chi phí quản lý xử lý tài sản sở hữu toàn dân Kon Tum

  • 25/02/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 10/03/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực