Quyết định 04/2017/QĐ-UBND

Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn Hà Nội

Quyết định 04/2017/QĐ-UBND đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền cho thuê đất Hà Nội đã được thay thế bởi Quyết định 27/2020/QĐ-UBND đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất Hà Nội và được áp dụng kể từ ngày 30/11/2020.

Nội dung toàn văn Quyết định 04/2017/QĐ-UBND đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền cho thuê đất Hà Nội


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2017/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ luật Tchức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cNghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phquy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sa đi, bsung một snghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư s 23/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 ca Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính ph vbán đấu giá tài sản;

Căn c Thông tư s 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính vng dn vic xác định giá khởi đim và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định về tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 12357/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016, Báo cáo số 678/BC-STNMT-CCQLĐĐ ngày 24 tháng 01 năm 2017 và Báo cáo thẩm định số 2591/STP-VBPQ ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đấu giá quyền sử dụng để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn Hà Nội”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03/3/2017 và thay thế Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thị xã (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ; (để
b/c)
- Đ/c Bí thư Th
ành ủy; (để b/c)
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: T
ài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nội vụ, Tài chính;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành ph
;
- Ch
tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Cục Kiểm
tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH TP HN;
- Văn phòng HĐND TP;
- Cổng TTĐT Chính ph
;
- Cổng Giao tiếp điện tử TP;
- VP UBND TP: Các P.CVP, TKBT, TH, ĐT, KT
, NC, KGVX;
- Trung tâm tin học công báo;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phHà Nội)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này áp dụng cho việc đấu giá quyền sử dụng đất đ giao đt có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất các trường hp quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai 2013 và đấu giá bán nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội (sau đây gọi tt là đu giá).

2. Vic đấu giá cho thuê diện tích kinh doanh dịch vụ tại các nhà chung cư tái định cư và nhà xã hội được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện theo quy định riêng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan có chức năng quản lý v đt đai, bán đấu giá tài sn, thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất; các Đơn vị tchức việc đấu giá; các Đơn vị thực hiện phiên đấu giá quyền sử dụng đất và các tchức, cá nhân khác có liên quan đến việc đấu giá quyn sử dụng đất.

2. H gia đình, cá nhân tại địa phương (xã, phường, thị trn) tham gia đu giá thuê đt để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thuộc quỹ đất công ích, đất bãi bồi ven sông, đất chưa sử dụng của xã, phường, thị trn.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1 Đất nhỏ lẻ, xen kẹt được nêu trong văn bản này là các khu đt nông nghiệp đất công, đt chưa sử dụng nằm xen kẹt trong khu dân cư hoặc có ít nht 1 mặt tiếp giáp vi khu dân cư hiện có (xác định theo ranh giới của thửa đt có nhà hp pháp ngoài cùng của khu dân cư) và không tiếp giáp với đường có tên (kcả đưng mới mở nhưng chưa đặt tên) và có diện tích dưới 5.000 m2.

2. Đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất: Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội (Sở Tài nguyên và Môi trường); Ủy ban nhân dân cấp huyện; các trường hợp giao đơn vị khác tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất do y ban nhân dân Thành phố quyết định.

3. Đơn vthực hiện phiên đấu giá quyền sử dụng đất: Tchức bán đu giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật hoặc Hội đồng đấu giá quyn sử dụng đất.

4. Đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: ngưi tng đấu giá là chủ đầu tư dự án có tch nhiệm làm thủ tục đăng ký đầu tư, lập dự án đu tư đthực hiện dự án theo quy định ca pháp luật vđầu tư.

5. Đấu giá quyền sdụng đất cho các t chc, hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà , cửa hàng, ki ốt kinh doanh: tổ chức hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá không phi làm thtục đăng ký đầu tư và lập dự án đầu tư xây dựng. Khi xây dựng công trình phải làm thủ tục cấp phép xây dựng theo quy định.

Điều 4. Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất

1. Nhà nước giao đt có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyn sdụng đất quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai 2013.

2. Thửa đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điu này phải có từ 02 người tham gia đấu giá trở lên; trường hợp đưa ra đấu giá nhiều tha đt, mà số ngưi đăng ký tham gia đấu giá ít hơn quy định thì đơn vị tổ chức việc đu giá quyn sử dụng đất báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định số lượng thửa đất đưa ra đấu giá, đảm bảo đủ điều kiện để phiên đấu giá vn đưc thc hiện theo đúng quy định của Nhà nước.

Trường hợp đu giá đến lần 02 mà không có người tham gia hoặc trưng hợp ch có một ngưi đăng ký tham gia đấu giá thì cơ quan tài nguyên và môi trường đxut thực hiện việc giao đất, cho thuê đất mà không phải đấu giá quyn s dụng đất; giá thực hiện giao đất, cho thuê đất được xác định là giá khi đim của phiên đấu giá lần 02.

Điều 5. Thẩm quyền quyết định phương án đấu giá quyền sử dụng đất

1. y ban nhân dân Thành phố quyết định phương án đấu giá các trường hợp:

a) Dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội làm chủ đầu tư thực hiện giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật để tchức đấu giá.

b) Giao đất, cho thuê đất khi Nhà nước thu hi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm vic, cơ shoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phương án đấu giá các trường hợp:

a) Các dự án đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Đối vi khu đất nhỏ lẻ, xen kẹt (diện tích nhỏ hơn 5000m2): Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ưu tiên bố trí sử dụng cho mục đích công cng phc vụ nhân dân trong khu vực, nếu không có nhu cu sử dụng cho mục đích công cộng thì tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch.

Trường hợp thực hiện đấu giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt để cấp thông tin quy hoạch; cp ch giới đưng đỏ; cấp chỉ giới xây dựng; thẩm định, phê duyệt quy hoạch tng mặt bng. Nếu khu đt tn dụng được hạ tầng kỹ thuật hiện trạng thì không phải đầu tư xây dựng hạ tng kỹ thut và nội dung này phải được thhiện cụ thể trong dự án đầu tư và phương án đấu giá quyền sử dụng đất được phê duyt.

c) Đất thuc quỹ đất công ích, đất bãi bồi ven sông, đất chưa sử dụng do UBND xã phường, thị trấn quản lý được đấu giá cho thuê để sản xuất nông nghiệp lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản với thời hạn sử dụng đất không quá 05 (năm) năm theo quy định của Luật Đất đai 2013.

Điều 6. Điều kiện để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất

Đất được đem đấu giá quyn sử dụng đất khi có đ các điu kin sau:

1. Thuộc diện Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất để sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điu 4 bản Quy định này;

2. Phù hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;

3. Đối với trường hợp đấu giá đất để thực hiện dự án đầu tư: được đu giá quyền sử dụng đất sau khi có quyết định giao đất ca Ủy ban nhân dân Thành phã hoàn thành xong công tác giải phóng mặt bằng); có bản vẽ chỉ giới đường đỏ và văn bản thông tin hạ tầng kỹ thuật; văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định vmật độ xây dựng, hệ s sdụng đt; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết 1/2000 hoặc quy hoạch tổng mặt bng tỷ lệ 1/500 được cp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

4. Trường hợp đấu giá quyn sử dụng đt cho các t chc, h gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị, nông thôn: chđược t chức đu giá sau khi đã hoàn thành xong công tác giải phóng mặt bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

5. Đối với trường hợp nhà đất thu hi do sp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nưc: được tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gn liền với đất khi hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

6. Đã được cp có thẩm quyền phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất; giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 7. Đối tượng được tham gia và không được tham gia phiên đấu giá quyền sử dụng đất

1. Đối tượng được tham gia đấu giá: Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất cho thuê đất theo quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật Đất đai 2013;

2. Đối tượng tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đu tư phải đảm bảo các điều kiện:

a) Bảo đảm đủ các điều kiện về năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư:

a1- Người tham gia đấu giá có vn thuc s hu ca mình để thực hin dự án không thấp hơn 20% tổng mc đầu tư đối với dự án có quy sử dụng đất dưới 20 ha; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất t20 ha trở lên; đồng thời vốn của chủ shữu phải đáp ứng cho tt cả các dự án nhà đầu tư đang thực hiện; cam kết của tổ chức tín dụng về cho vay vn để thực hiện dự án;

a2- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm xác định ni dung này thông qua kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai đi với các dự án được công bố trên trang thông tin điện t của S Tài nguyên và Môi trường Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xlý vi phạm pháp luật đất đai tại các tỉnh, thành phố khác đi với chủ đầu tư.

b) Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

3. Các trường hợp không được tham gia phiên đấu giá:

a) Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, ngưi có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoc ngưi tại thời điểm đăng ký tham gia đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

b) Người làm việc trong tổ chức đấu giá tài sản thực hiện cuộc đấu giá; cha mẹ vợ, chồng, con, anh ruột, chị một, em ruột của đấu giá viên điu hành cuộc đấu giá.

c) Người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất sử dụng ngun vn từ ngân sách Nhà nước.

d) Các trường hợp không đủ điều kiện tham gia quy định tại khoản 1, 2 Điều này.

Điều 8. Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất

1. Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cp có thm quyền quyết định thành lập trong các trưng hợp:

a) Giá khởi điểm cho toàn bộ dự án hoặc khu đất từ 1.000 tỷ đồng trở lên;

b) Đu giá quỹ đất công ích, đất bãi bồi ven sông, đất chưa sử dụng của xã, phường, thị trn.

c) Trường hợp không thuê được tổ chức thực hiện đấu giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật để thực hiện việc bán đu giá.

2. Thành phn Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất Thành ph gm: Giám đốc S Tài nguyên và Môi trường là Chủ tịch Hội đồng đấu giá; thành viên Hội đng là lãnh đạo: Sở Kế hoạch và Đầu tư; STài chính; Sở Quy hoạch Kiến trúc; Sở Xây dựng; STư pháp và sở chuyên ngành liên quan; Trung tâm phát trin quỹ đất Hà Ni; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất đu giá.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đng đu giá quyền sử dụng đất cấp huyện, thành phn gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyn là Chủ tịch Hội đồng đấu giá; thành viên Hội đồng là lãnh đạo: phòng Tài nguyên và Môi trường; phòng Tài chính kế hoạch; phòng Quản lý đô th; phòng Tư pháp; Chi nhánh Phát trin quỹ đất cấp huyện; Ủy ban nhân dân cp xã nơi có đất đấu giá.

4. Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất hoạt động theo quy chế từng dự án riêng và tự giải tán khi hoàn thành nhiệm vụ.

Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất Thành phố sử dụng con dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất cấp huyện sử dụng con dấu Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình thực hiện.

5. Trách nhiệm của Hội đng đấu giá quyn sdụng đất:

a) Xây dựng và ban hành quy chế hoạt động.

b) Thẩm định điều kiện đối tượng tham gia phiên đấu giá theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 bản Quy định này.

c) Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về đấu giá tài sản; theo phương án đấu giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt về nội dung cụ thể tại hợp đồng thuê tổ chức đấu giá chuyên nghiệp thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 9. Lập kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất hàng năm

1. Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm được Hội đồng nhân dân Thành phố phê duyệt, Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được phê duyệt, Trung tâm Phát triển quỹ đất Hà Nội (Sở Tài nguyên và Môi trường), Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xut kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất hàng năm, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trước ngày 15 tháng 10.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan thm tra, xây dựng Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất hằng năm của Thành phố, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt trước ngày 31 tháng 12.

Điều 10. Phương án đấu giá quyền sử dụng đất

1. Đơn vtổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất lập phương án đu giá quyền sử dng đất gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường thm định, nội dung cụ thể:

a) Phương án đấu giá quyền sử dụng đất (trong đó có Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất) thể hin đy đủ nội dung quy định tại Điu 13 Thông tư s17/2010/NĐ-CP bán đấu giá tài sản">23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp vquy định chi tiết và hưng dn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ vbán đấu giá tài sản và những quy định tại Điều 20 bản Quy định này

b) Nguồn gốc liên quan đến hiện trạng quản lý, sử dụng đất, hạ tng kthuật khu đất đấu giá, tài sản gắn liền với thửa đất đấu giá (nếu có); Thông tin kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; Thông tin Quy hoạch xây dựng hoc quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500.

c) Trường hp đấu giá đất để thực hiện dự án đầu tư: Đơn vị tchức việc đấu giá quyn sử dụng đất đề xuất phương án đầu tư theo mc đích sử dụng đất quy định tại khoản 2,3 Điều 6 bản Quy định này, nội dung bao gm: Tên dự án; hình thc đầu tư; mục tiêu đầu tư; địa đim xây dựng; quy mô dự án; diện tích sử dụng đất; ranh gii sử dng đất; các chỉ tiêu về quy hoạch, kiến trúc: hệ ssử dụng đất, mật độ xây dựng…; tng mức đầu tư của dự án; thời gian và tiến độ thực hiện dự án; ngun vn; phương án quản lý vận hành dự án; các ưu đãi đầu tư (nếu có) và các nội dung liên quan đến điu kiện của dự án đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điu kiện; nội dung liên quan đến chp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở đối với dự án nhà ở và chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới đối với dự án xây dựng khu đô thị mới.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định phương án đấu giá quyền sử dụng đất sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định tại Điều 5 Bản quy định này, nội dung gm:

a) Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định.

b) Danh mục, vị trí, diện tích thửa đất, hạ tầng kỹ thuật, tài sản gn lin với tha đất (nếu có) và mục đích, thời hạn sử dụng đất được quyết định đấu giá.

c) Hình thức sử dụng đất sau khi đấu giá.

d) Quy định về mức thu tham dự đấu giá, s tin đặt trước.

đ) Chế tài xử lý vi phạm; kinh phí, nguồn chi phí thực hiện việc đu giá.

e) Thành lập Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 8 quy định này.

Điều 11. Xác định và phê duyệt giá khởi điểm

1. Phương pháp xác định, thẩm quyền xác định và trình tự thủ tục xác định giá khởi điểm thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, các Nghị đnh, Thông tư hướng dẫn và Quyết định của y ban nhân dân Thành ph.

2. Trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm thì đơn giá trúng đu giá được ổn định theo quy định tại khoản 3 Điu 4 Nghị định s 46/2014/NĐ-CP là 10 (mười) năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách về thu tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức điu chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá.

3. Trường hợp đấu giá cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thuộc quỹ đất công ích, đất bãi bồi ven sông, đất chưa sử dụng: Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định và phê duyệt giá khởi điểm; Đơn giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tin hàng năm được ổn định trong thời hạn thuê đất không quá 05 năm.

Điều 12. Lựa chọn và ký hợp đồng thuê đơn vị thực hiện phiên đấu giá quyền sử dụng đất

1. Xác định chi phí dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất trả cho đơn vị thực hiện phiên đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư s48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.

2. Lựa chọn đơn vị, hợp đồng thuê đơn vị thực hiện phiên đấu giá quyền sdụng đất thực hiện theo khoản 2, 3 Điu 10 Thông tư liên tch s14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp.

Chương III

TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 13. Niêm yết, thông báo công khai hồ sơ mời đấu giá quyền sử dụng đất; hồ sơ tham gia đấu giá.

1. Thông báo công khai hồ sơ mời đấu giá quyền sử dụng đất:

a) Việc thông báo thư mời đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định cua pháp luật đấu giá; đồng thời được thực hiện tại Cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất đấu giá, Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội, Báo Kinh tế và đô thị, Báo Hà Nội Mi, Báo Đu thầu.

Trên nội dung thư mời đấu giá quyền sử dụng đất phải có đường dẫn đến nội dung hồ sơ mời đấu giá quy định tại mục b) và c) khoản này.

b) Niêm yết công khai hồ sơ mời đấu giá quyền sử dụng đất:

Đơn vị tchức việc đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện niêm yết Hồ sơ mời đấu giá bằng bản giấy tại trụ sơ cơ quan và thực hiện cung cấp Hồ sơ mời đấu giá bằng bản số để thực hiện niêm yết công khai tại Cng thông tin điện tSở Tài nguyên và Môi trường và Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất đấu giá. Hsơ mời đấu giá được in, tải min phí.

Thời gian niêm yết công khai hồ sơ mời đấu giá quyền sử dụng đất ktừ ngày thông báo đến khi kết thúc phiên đấu giá quyền sử dụng đất.

c) Hồ sơ mời đấu giá gồm có:

c.1 - Thư mời đấu giá;

c 2 - Phương án đấu giá quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c.3 - Sơ đồ mặt bằng về vị trí khu đất, vị trí các thửa đất (nếu có);

c.4 - Giới thiệu quy hoạch khu đất; mục đích sdụng đất và các công trình hạ tầng kỹ thuật đã xây dựng (nếu có);

c.5 - Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc quy hoạch chi tiết 1/2000 kèm theo văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định cụ thchỉ tiêu sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê, dự án sử dụng quỹ đất để tạo vn cho đầu tư xây dựng kết cu hạ tầng, dự án khu đô thị, khu nhà ở; thông tin về hạ tầng kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đi với trường hợp đu giá đất đthực hin dự án đầu tư);

c.6 - Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng công trình sau khi trúng giá và được bàn giao đất (nếu có).

c.7 - Quy định điều kiện tham gia đấu giá; thời gian, địa điểm nộp Đăng ký tham gia đấu giá.

c.8 - Đăng ký tham gia đấu giá (theo Mu ĐG01, ĐG02 - kèm theo được thực hiện công khai trên Cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân cấp huyện);

c.9 - Hướng dẫn việc xác định số tiền phải nộp khi đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 14 bản Quy định này và việc hoàn trả lại số tiền này sau khi tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.

c.10 - Tên đơn vị và số hiệu tài khoản của đơn vị nhận tiền đăng ký tham gia đấu giá.

d) Chậm nhất 05 (năm) ngày trước ngày tổ chức đấu giá, các đơn vị thực hiện niêm yết công khai hsơ mời đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại mục a) b) khoản này có trách nhiệm xác nhận tính đầy đủ và thời gian thực hiện niêm yết gi cho Đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất để làm căn cứ tchức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

2. Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của nhà đầu tư gm:

a) Đăng ký tham gia đấu giá (theo Mu ĐG01, ĐG02).

Việc đăng ký được thực hiện thông qua các hình thức: gửi đơn trực tiếp tới cơ quan tổ chức đấu giá; đăng ký trực tuyến trên mạng điện tử của cơ quan tchức đấu giá quyền sử dụng đất (nếu có) hoặc gửi bng thư bảo đảm; đng thi np tiền đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Điu 14 bản Quy định này.

b) Bản sao chứng từ xác định các khoản tiền người tham gia đấu giá đã nộp để đăng ký tham gia đấu giá quyền sdụng đất (đối với trường hợp chuyn khoản qua Ngân hàng); trường hợp nộp tiền trực tiếp tại đơn vị tchức đấu giá thì không phải nộp bản sao chứng từ nộp tin.

c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (còn thời hạn) hoặc Hộ chiếu và Hộ khu thường trú hoặc Giy ủy quyền hợp lệ (nếu có); đối với trường hợp là tổ chức Bản sao giy đăng ký kinh doanh (có bản chính đđối chiếu).

Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở để bán: Đối tượng là các nhà đầu tư có chức năng kinh doanh bt đng sn, phi đm bo các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 Bản quy định này.

3. Hồ sơ tham gia đấu giá được tiếp nhận không hạn chế v slượng và được bảo quản theo chế độ “mật”. Thời điểm nộp tiền đăng ký tham gia đấu giá và tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (trong giờ hành chính) liên tục k t ngày niêm yết việc đấu giá quyền sử dụng đất cho đến trưc ngày m phiến đấu giá 02 (hai) ngày.

4. Thời gian xem thực địa: ti thiu 2 ngày trước khi mở phiên đấu giá, đơn vị tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm tchức cho người tham gia đấu giá đến xem thực địa khu đấu giá.

Người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất có thtự tìm hiu thực đa khu đất không phải thông qua đơn vị tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 14. Các khoản phải nộp khi tham gia đấu giá quyền sử dụng đất

1. Người tham gia đấu giá phải nộp mức thu tham dự đấu giá và khoản tiền đặt trước theo quy định của pháp luật v bán đấu giá tài sn. Vic qun lý khoản tiền đặt trước của người đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư s 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính.

Người tham gia đấu giá tự la chọn hình thức np mc thu tham dự đấu giá và khoản tiền đặt trước: chuyển khoản qua tài khoản của đơn vị tchức đấu giá hoặc nộp tiền trực tiếp tại cơ quan tchức đu giá quyn sử dụng đất.

2. Các trường hợp không được hoàn trả tin đặt trưc, toàn b s tin được thu hồi nộp ngân sách Nhà nước:

a) Trường hợp vi phm quy định tại khoản 4 Điu 29; khon 2 Điu 38; khoản 1 Điu 39 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

b) Người tham gia đấu giá vi phạm quy chế đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 15. Xét duyệt điều kiện tham gia đấu giá, giám sát thực hiện phiên đấu giá quyền sử dụng đất

1. Xét duyệt điều kiện tham gia đấu giá được tiến hành ngay sau khi hết thời hạn nộp hồ sơ tham gia đấu giá. Đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất tổ chức xét duyệt điu kiện tham gia đấu giá theo quy định tại Điều 7 bản Quy định này.

Vic tổ chức xét duyệt điều kiện tham gia đấu giá được thực hiện trong điều kin bảo mật và được lập Biên bản, các thành phần tham dự phải ký tên xác nhn nội dung biên bản và được lưu trữ trong hồ sơ đấu giá. Thông báo công khai danh sách những người không đủ điều kiện tham đấu giá tại đơn vị tchức việc đấu giá và đơn vị thực hiện phiên đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Hồ sơ xét duyệt điều kiện tham gia đấu giá, danh sách các đơn vị đăng ký tham gia đấu giá và danh sách các đơn vị đủ điều kiện tham gia đấu giá được bảo quản theo chế độ Mật.

3. Giám sát thực hiện phiên đấu giá quyền sử dụng đất: Tùy từng trường hp Đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất mi đại diện cơ quan tư pháp, tài chính, thanh tra, chính quyền địa phương nơi có đất đu giá và đại din tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến tham dự, giám sát thực hiện phiên đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 16. Trình tự đấu giá và xử lý các trường hợp phát sinh

1. Trình tự đấu giá được thực hiện theo quy định tại Điu 15 Thông tư s23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp.

2. Xử lý các trường hợp phát sinh:

a) Trường hợp 01 thửa đất có nhiều người bỏ giá bằng nhau và là giá trả cao nhất thì cho những người đó đấu giá tiếp để chọn được người trả giá cao nhất. Nếu tất cả những người đó không đồng ý đấu giá tiếp thì tchức cho những người đó bốc thăm để xác định người trúng đấu giá.

b) Trường hợp người trúng đấu giá rút lại giá đã trả hoặc từ chi không nhận quyền trúng đu giá trước khi đấu giá viên công bố kết quả đấu giá thì thực hin theo quy định tại Điều 38, 39 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

Điều 17. Phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất

1. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức phiên đấu giá, đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường kèm theo: Hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất; Hợp đng thuê đơn vị thực hiện phiên đấu giá quyền sử dụng đất (nếu có); Biên bản xét duyệt điều kiện tham gia đấu giá; Biên bản tchức đấu giá.

Cơ quan tài nguyên và môi trường, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận kết qutrúng đấu giá quyền sử dụng đất trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc.

Đối với tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất: Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; đi với hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá quyn sử dụng đất: Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất có các nội dung chính như sau:

a) Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định;

b) Vị trí diện tích, mục đích, thời hạn sử dụng đất và cơ sở hạ tng, tài sản gắn lin với tha đất (nếu có) được quyết định công nhận trúng đấu giá;

c) Tên, địa chỉ người đã trúng đấu giá quyền sử dụng thửa đất.

d) Số tiền trúng đấu giá quyền sử dụng thửa đất và phương thức, thời gian phải nộp tiền trúng đấu giá.

e) Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư nội dung còn có: Tên dự án; tên nhà đầu tư; hình thc đầu tư; mục tiêu đầu tư; địa đim xây dựng; quy mô dự án; diện tích sử dụng đất; ranh gii sử dụng đất; các chỉ tiêu về quy hoạch, kiến trúc: hệ ssử dụng đất, mật độ xây dựng...; tổng mức đầu tư của dự án; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất; thời gian và tiến độ thực hiện dự án; ngun vn; phương án quản lý vận hành dự án; các ưu đãi đầu tư (nếu có) và các nội dung liên quan đến điều kiện của dự án đi với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điu kiện; nội dung liên quan đến chp thun đầu tư dự án phát trin nhà ở đi với dự án nhà ở và chp thun đầu tư dự án khu đô thị mới đi với dự án xây dựng khu đô thị mới.

3. Trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyn t chc đấu giá nhưng đất giao, cho thvà đối tượng giao, cho thuê thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân Thành phố thì Ủy ban nhân dân cấp huyện lập h sơ báo cáo STài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận kết quả đấu giá, trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp sau khi trúng đấu giá, chủ đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cho phép điu chỉnh quy hoạch dn đến h ssử dụng đất, mt đxây dựng tăng thì phải xác định và nộp bổ sung tin sử dụng đất (nếu có) theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.

Điều 18. Người trúng đấu giá có quyền và trách nhiệm

1. Quyền của người trúng đấu giá:

a) Được công nhận kết quả trúng đấu giá và làm các thủ tục đ nhn đất, xác lập quyền sử dụng đất theo quy định.

b) Được hưởng các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

c) Được quyền sử dụng hạ tầng kỹ thuật trong khu đất và kết nối hạ tng kỹ thuật ngoài khu đất để phục vụ cho việc sử dụng đất.

2. Trách nhiệm của người trúng đấu giá:

a) Nộp đầy đủ tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất.

b) Thực hiện việc lập, thẩm định và phê duyt dán đầu tư theo quy định (đi với các tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư), thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng theo quy định.

c) Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân); Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp đấu giá quỹ đất công ích, đất bãi bồi ven sông, đất chưa sử dụng) để ký hợp đồng thuê đất đối với đất thuê (trường hợp quy định tại đim a, b, c, d, đ, e, h khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai 2013).

d) Chịu sự quản lý và giám sát của Nhà nước về đất đai, môi trường, quy hoạch, xây dựng trong quá trình đu tư, xây dựng.

đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ đất theo quy định của Bộ Tài chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 19. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất sau khi có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất

1. Trong thi hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá, đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất gửi thông báo nộp tin sử dụng đất hoặc tin thuê đất cho người trúng đấu giá.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất, người trúng đấu giá có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất theo quy định.

Trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất trả tiền thuê đất hàng năm: người trúng đấu giá trả trước tiền thuê đất tương ứng với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan có thm quyền phê duyệt (stiền này được quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tin thuê đất hàng năm) và sut đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có).

2. Thông báo nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trúng đấu giá bao gồm các nội dung sau:

a) Stiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp và phương thức, thời gian phải nộp theo kết quả trúng đấu giá đã được Ủy ban nhân dân cấp có thm quyền quyết định công nhận;

b) Tên, địa chỉ và số tài khoản tại Kho bạc nhà nước để nộp tin sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trúng đấu giá tại cơ quan thuế;

c) Thời hạn chuyển giao chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trúng đấu giá cho đơn vị tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.

3. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp tin sử dụng đất vào Kho bạc nhà nước, tiền thuê đất tại cơ quan Thuế và sao nộp chứng từ cho đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất để được hướng dẫn các thủ tục thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.

Điều 20. Hủy kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, quyết định đấu giá không thành, hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất

1. Các trường hợp hủy kết quả đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại Điều 48 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

2. Các trường hợp ra quyết định đấu giá không thành: giá cao nht được công bthấp hơn so với giá khởi điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 34, trường hợp rút lại giá theo quy định tại Điều 38 và trường hợp từ chối mua tài sản theo quy định tại Điu 39 Nghị định s17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 ca Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

3. Các trường hợp hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sdụng đất: Người trúng giá không nộp hoặc nộp không đủ s tin theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

Người trúng đấu giá không được hoàn trả lại khoản tiền đặt trước; số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp (nhưng chưa đủ) được hoàn lại mà không được tính lãi suất, trượt giá.

4. Trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này thì đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 21. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá

1. Sau khi người trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ nộp đủ tiền trúng đấu giá, Đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất đến cơ quan tài nguyên môi trường để làm thủ tục bàn giao mốc giới khu đất, ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất); Văn phòng Đăng ký đất đai để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp đấu giá quỹ đất nông nghiệp công ích để cho thuê đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, người trúng đấu giá ký hợp đồng thuê đất với Ủy ban nhân dân cấp xã (không thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

2. Sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vi đất trúng đấu giá, cơ quan tài nguyên môi trường chủ trì, phối hp với đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất tổ chức bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất; đồng thời thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính theo quy định hiện hành.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Chế độ báo cáo kết quả đấu giá quyền sử dụng đất

Vào ngày 15 của tháng cuối Quí các Sở, ngành, y ban nhân dân cấp huyện và tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện đấu giá quyn sử dụng đất có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.

Điều 23. Trách nhiệm của Sở, Ban, Ngành Thành phố và của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo đấu giá quyền sử dụng đất Thành phố, thực hiện theo nhiệm vụ đã được phân công.

b) Đề xuất và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất các trường hợp quy định tại khoản 1 Điu 5 bản Quy định này.

c) Thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điu 5 và khoản 3 Điu 17 bản Quy định này.

d) Kiểm tra, hướng dẫn Đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất, người trúng đấu giá quyền sử dụng đất lập hồ sơ ký hợp đng thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.

đ) Thực hiện đăng thông tin các dự án đấu giá quyền sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Sở.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất của Thành ph, cân đi các nguồn lực và các biện pháp để thực hiện, trình Ủy ban nhân dân Thành phban hành trước 31 tháng 12 hàng năm.

b) Chủ trì cùng với Sở Tài chính, Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội cân đối bố trí vốn ngân sách hàng năm để thực hiện các dự án: thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật vùng phụ cận (dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn) để đấu giá quyền sử dụng đất.

c) Kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện lập và trình duyệt Dự án đầu tư trên địa bàn cấp huyện thực hin bằng nguồn vốn ứng trước của Thành phố.

3. Sở Tài chính

a) Hướng dẫn việc tạm ứng, hoàn trả và thanh toán, quyết toán số vốn Ngân sách thành phố ứng cho các dự án đấu giá; hướng dn Chủ đầu tư nộp tin thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và quy định tại Quyết định này.

b) Kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, sử dụng tiền thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất.

c) Kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp việc thu tiền theo kết quả trúng đấu giá; đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm quy định vđấu giá quyền sử dụng đất.

4. Sở Tư pháp

a) Hướng dẫn đơn vị được giao nhiệm vụ đấu giá lựa chọn tổ chức thực hiện đấu giá và đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất.

b) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc tổ chức phiên đấu giá.

c) Thông báo danh sách các tổ chức đấu giá chuyên nghiệp có chức năng đấu giá quyền sử dụng đất.

5. Sở Quy hoạch Kiến trúc

a) Hướng dẫn lập và thẩm định hồ sơ về thỏa thuận quy hoạch, chp thun quy hoạch tổng mặt bằng khu đất, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo thm quyền và phân cấp, cung cấp thông tin về quy hoạch kiến trúc khu đất đấu giá theo quy định.

b) Kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch kiến trúc được duyệt; xử lý các trường hợp vi phạm theo thm quyền.

6. Viện Quy hoạch Xây dựng

Hướng dẫn lập hồ sơ xác định chỉ giới đường đỏ và cung cấp sliệu hạ tầng kỹ thuật liên quan đến khu đất theo thm quyền.

7. Cục Thuế Thành ph

a) Hướng dẫn người trúng đấu giá nộp tiền thuê đất theo kết quả trúng đu giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Kiểm tra, đôn đốc, tng hp việc thu tin thuê đất theo kết qu trúng đấu giá; đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm quy định v đu giá quyền sử dụng đất.

8. Quỹ Đầu tư phát triển thành phHà Nội

a) Bố trí đủ vốn vay để các dự án giải phóng mặt bng tạo quỹ đất sạch, xây dựng hạ tầng để thực hiện các dự án đu giá quyn sử dụng đất.

b) Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng nguồn vốn cho vay.

c) Thu hồi nguồn vốn đã cho vay.

9. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Đxuất Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất hàng năm, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 10.

b) Lập danh mục các dự án: thu hi đất, giải phóng mt bng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật vùng phụ cận (dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn) đđấu giá quyền sử dụng đất bằng vốn ngân sách cấp huyện, trình Hội đng nhân dân cấp huyện quyết nghị; đồng thời báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính để cân đối, theo dõi.

c) Phê duyệt phương án, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sdụng đất các trường hợp quy định tại khoản 2 Điu 5 bn Quy định này.

d) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đấu giá quyền sử dụng đất theo qui định.

đ) Thực hiện công bdanh mục các dự án đấu giá quyền sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

10. Ủy ban nhân dân cấp xã

a) Lp Kế hoạch đấu giá quyền thuê đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thuộc quỹ đất công ích, đất bãi bi ven sông, đất chưa sử dụng, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tng hợp.

b) Quản lý tiền thu được từ việc đấu giá quyền thuê đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thuộc quỹ đất công ích, đất bãi bồi ven sông, đất chưa sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật Đất đai 2013.

11. Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội

a) Đề xuất Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất hàng năm, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 10.

b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đấu giá quyền sử dụng đất theo qui định.

c) Hoàn trả đủ số tiền đã ứng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất của chính dự án đó theo quy định.

Điều 24. Quy định chuyển tiếp

Đối với các dự án đã phát hành hồ sơ mời đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định s71/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND Thành phố thì tiếp tục thực hiện các thủ tục theo quy định tại Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND Thành ph.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần gửi văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phxem xét bổ sung, điều chỉnh./.

 

 

Mẫu ĐG 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Dành cho các Phương án đấu giá QSDĐ để xây dựng nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân)

Kính gửi: ………….(tên cơ quan tổ chức đấu giá)………………..

Người đăng ký tham gia đấu giá (viết chữ in hoa):..........................................................

.........................................................................................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Điện thoại liên hệ:............................................................................................................

Số Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu): ……………………………do cơ quan:………………. cấp cấp ngày …….tháng….năm…….. (hoặc Đăng ký kinh doanh số: …………. cấp ngày…….tháng……năm…………cơ quan cấp:………………………………………………)

Căn cứ Thư mời tham gia đấu giá quyền sử dụng đất ngày …. tháng …..năm……….
của............................................................................................................................

Tôi xin đăng ký tham gia đấu giá đấu giá quyền sử dụng đất, tại:......................................... ……………………………… theo phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt tại Quyết định số………../QĐ-UBND ngày …..tháng ……năm 201…. của.....................................................................................................................

Tôi cam kết:

1. Thực hiện đầy đủ các quy định tại Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định số …………./QĐ-UBND ngày       tháng      năm 201  ;

2. Thực hiện nghiêm túc nội quy phiên đấu giá do đơn vị tổ chức phiên đấu giá và tổ chức đấu giá chuyên nghiệp ban hành;

3. Nếu trúng đấu giá, tôi xin nộp tiền trúng đấu giá theo quy định và chấp hành các quy định liên quan khác của pháp luật về quản lý, sử dụng đất./.

 

 

Hà Nội, ngày      tháng     năm 201
Người đăng ký tham gia đấu giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu ĐG 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Dành cho các Phương án đấu giá QSDĐ để thực hiện dự án đầu tư)

Kính gửi: ………..(tên cơ quan tổ chức đấu giá)…………..

Người đăng ký tham gia đấu giá (viết chữ in hoa):..............................................................

.............................................................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Điện thoại liên hệ:................................................................................................................

Đăng ký kinh doanh số:……….cấp ngày……..tháng……….năm..………… cơ quan cấp:…………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ Thư mời tham gia đấu giá quyền sử dụng đất ngày …. tháng     năm
của……………………………………………………………………

Chúng tôi đăng ký tham gia đấu giá đấu giá quyền sử dụng đất, tại……………………………… …………………………………………… theo Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt tại Quyết định số ………../QĐ-UBND ngày …….. tháng ……năm 201…

Chúng tôi cam kết:

1. Thực hiện đầy đủ các quy định tại Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyt tại Quyết đnh số……../QĐ-UBND ngày … tháng ... năm 201….;

2. Thực hiện nghiêm túc nội quy phiên đấu giá do đơn vị tổ chức phiên đấu giá và tổ chức đấu giá chuyên nghiệp ban hành;

3. Nếu trúng đấu giá, tôi xin nộp tiền trúng đấu giá theo quy định và chấp hành các quy định liên quan khác của pháp luật về quản lý, sử dụng đất./.

 

 

Hà Nội, ngày      tháng     năm 201
Người đại diện pháp luật
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/2017/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 04/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/02/2017
Ngày hiệu lực 03/03/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 30/11/2020
Cập nhật 3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 04/2017/QĐ-UBND đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền cho thuê đất Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 04/2017/QĐ-UBND đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền cho thuê đất Hà Nội
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 04/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành 24/02/2017
Ngày hiệu lực 03/03/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 30/11/2020
Cập nhật 3 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 04/2017/QĐ-UBND đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền cho thuê đất Hà Nội

Lịch sử hiệu lực Quyết định 04/2017/QĐ-UBND đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền cho thuê đất Hà Nội