Quyết định 04/2019/QĐ-UBND

Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về việc bảo vệ công trình thủy lợi đê điều tỉnh Tiền Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2019/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 15 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 03 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành về việc phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiền Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- TT.T
nh ủy; TT.Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- U
BND tỉnh: CT và các PCT;
- Cổng Thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- VP.ĐĐBQH-HĐND-UBND: CVP và các PCV Các P.NC, BTCD;
- Lưu: VT, P.KTTC (Nhã, Tâm).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phạm Anh Tuấn

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều được Nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tin Giang.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU

Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều

1. Việc quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trong tỉnh được tổ chức theo hệ thng công trình thủy lợi (dự án thủy lợi) được quy định bởi quy hoạch hoặc dự án đầu tư được duyệt, không chia cắt theo địa giới hành chính. Mi hệ thng công trình thủy lợi hoặc công trình thủy lợi phải do một tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về công trình thủy lợi, đê điều bao gồm: xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch, hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong toàn tỉnh. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý và khai thác.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (cấp huyện) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình thủy lợi được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp trên địa bàn cấp huyện.

Điều 4. Nội dung phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều

1. Giao Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiền Giang trực tiếp quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi đầu mối lớn phục vụ liên tỉnh được Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn giao tỉnh quản lý, các công trình thủy lợi phục vụ liên huyện, những công trình kỹ thuật vận hành phức tạp và công trình thuộc các dự án thủy lợi có liên quan đến vốn nước ngoài. Cụ thể:

a) Kênh chính;

b) Kênh cấp I;

c) Cống đầu mối;

d) Cống đầu kênh cấp I;

đ) Các cống dưới đê biển, đê cửa sông và các cống đầu mối dưới đê sông;

e) Trạm bơm Bình Phan;

g) Các cống có phục vụ giao thông thủy dưới đê bao, bờ bao của hệ thống công trình thủy lợi khép kín, chủ động điều tiết nước có diện tích vùng dự án trên 2.000ha (hai ngàn hecta).

(Đính kèm theo phụ lục 1, phụ lục 2)

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thủy lợi) quản lý, bảo vệ hệ thng đê bin, đê cửa sông, đê sông (ngăn mặn) trên địa bàn tỉnh.

(Đính kèm theo phụ lục 3)

3. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi. Cụ thể:

a) Kênh cấp II;

b) Kênh cấp III;

c) Kênh nội đồng;

d) Cống dưới đê sông của dự án thủy lợi không khép kín và cống nội đồng;

đ) Đê bao, bờ bao bảo vệ vườn cây ăn trái (đối với các huyện phía Tây)

Tùy theo quy mô, nhiệm vụ công trình và điều kiện thực tế, địa phương có thể thành lập các tổ chức thủy lợi cơ sở (hoặc giao cho tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý) theo quy định của pháp luật.

4. Các công trình giao thông (cầu qua kênh, đập, đê có phục vụ giao thông) được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản thủy lợi được quản lý theo phân cấp quản lý công trình giao thông của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố.

Chương III

PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU

Điều 5. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.

2. Đối với đập, vùng phụ cận được tính từ chân đập trở ra:

a) Đập ngăn dòng vĩnh cửu là 20 mét;

b) Đập tạm ngăn lũ và triều cường là 10 mét.

3. Đối với cống, vùng phụ cận bảo vệ công trình được tính từ phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía:

a) Cống dưới đê biển là 50 mét;

b) Cống dưới đê cửa sông là 40 mét;

c) Cống dưới đê sông, đê dọc kênh là 30 mét;

d) Đối với các cống còn lại (trừ các cống quy định tại điểm a, b, c khoản 3 của Điều này và cống trên sông theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Luật Thủy lợi năm 2017) là 20 mét;

đ) Cống có kết hợp cầu giao thông đi qua, ngoài quy định vùng phụ cận tại khoản 3 Điều này còn phải phù hợp với các quy định về phạm vi bảo vệ của ngành giao thông vận tải đối với cầu, cống, đường;

e) Các cống đầu mối, cống nằm trong khu vực dân cư, khu công nghiệp phải có hàng rào bao quanh bảo vệ công.

4. Đối với trạm bơm:

a) Vùng phụ cận bảo vệ trạm bơm do các đơn vị báo cáo đầu tư và thiết kế kỹ thuật xác định để đảm bảo thông thoáng, cách xa khu chứa các vật liệu dễ cháy, n, ô nhim; dvận chuyển máy móc, thiết bị lắp đặt, sửa chữa, thuận tiện cho người vận hành và sửa chữa. Đối với phần xây đúc như: bể hút, bể xả, nhà máy, trạm biến áp vùng phụ cận bảo vệ công trình 50 mét ra mỗi phía tính từ giới hạn xây đúc cuối cùng;

b) Phải xây dựng hàng rào bảo vệ khu vực trạm bơm và nhà quản lý.

5. Đối với kênh, vùng phụ cận được tính từ mép kênh trở ra mỗi bên cụ thể như sau:

a) Kênh nội đồng là 05 mét;

b) Kênh có lưu lượng từ 03 m3/giây đến 10 m3/giây (tương đương kênh cấp 2, cấp 3) là 10 mét;

c) Kênh có lưu lượng từ 10m3/giây đến 20m3/giây (tương đương kênh cấp 1) là 20 mét;

d) Kênh có lưu lượng lớn hơn 20m3/giây (tương đương kênh trục) là 30 mét;

đ) Các đoạn kênh đi qua trung tâm thị trấn, khu đông dân cư có nhà ở liền kề ven kênh là 05 mét;

e) Đối với kênh mà bờ kênh có đường giao thông, đê kết hợp thì phần đất từ mép kênh đến chân đường giao thông, chân đê phía kênh được coi là vùng phụ cận bảo vệ công trình. Từ chân đường giao thông, chân đê về phía đồng, vùng phụ cận lấy theo quy định về giao thông và đê điều, nhưng vùng phụ cận bảo vệ công trình (bao gồm phần đất từ mép kênh đến chân đường giao thông, chân đê phía kênh, bề rộng bản thân đường giao thông, đê và vùng phụ cận của đường giao thông, đê về phía đồng) không được nhỏ hơn vùng phụ cận bảo vệ công trình theo quy mô kênh tương ứng;

h) Các kênh kết hợp làm giao thông thủy, ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d, e Khoản 5 Điều này còn phải phù hợp với quy định riêng của ngành Giao thông vận tải.

Điều 6. Phạm vi bảo vệ đê điều

1. Đối với đê điều phạm vi bảo vệ gồm: thân đê và vùng phụ cận. Vùng phụ cận đối với đê cấp IV, cấp V được quy định cụ thể như sau:

a) Đối với đê biển tại những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía sông và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê ở những vị trí khác tính từ chân đê trở ra 200 mét về phía biển, 25 mét về phía đồng;

b) Đối với đê sông và đê cửa sông tại những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía sông và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 25 mét về phía đồng, 20 mét về phía sông;

c) Đối với đê bao tại những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía sông và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 10 mét vphía đồng, 05 mét về phía sông;

2. Đối với kè bảo vệ đê, vùng phụ cận bảo vệ công trình được giới hạn từ phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía 50 mét.

Điều 7. Xử lý công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều

1. Công trình, nhà ở trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều đã được đn bù, có quyết định thu hồi hoặc trên đất hiến tặng đều phải di dời.

2. Công trình, nhà ở hiện có nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều nếu không ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình được tiếp tục sử dụng nhưng không được mở rộng quy mô hoặc thay đổi kết cấu.

3. Công trình, nhà ở hiện có nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình thì phải thực hiện các giải pháp khắc phục; trường hợp không thể khắc phục phải dỡ bỏ hoặc di dời.

4. Công trình, nhà ở không hp pháp trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều thuộc diện di dời phải di dời.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thtỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi quy định về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, báo cáo định kỳ hàng năm kết quả thực hiện quy định này về Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện quy hoạch thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập thủ tục thu hồi, giao đất theo kế hoạch và yêu cầu các chủ đầu tư, các đơn vị quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều có trách nhiệm quản lý, bảo vệ.

3. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới giao thông thủy, bộ, xác định lộ giới, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều có kết hợp giao thông; thực hiện cắm biển báo, chỉ giới đảm bảo an toàn giao thông.

4. Sở Tài chính cân đối bố trí vốn hợp lý cho công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên các tuyến đê do tỉnh quản lý từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm cho các địa phương, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý và khai thác công trình thủy lợi.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tng hợp kế hoạch đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng mới công trình thủy lợi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

6. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cấp thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp nm trong hệ thống công trình thủy lợi, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi và không gây ô nhim môi trường nước. Tổ chức di dời, tái định cư những công trình, nhà ở trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều.

7. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh phối hợp chặt chẽ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều theo quy định pháp luật.

8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và đề nghị Báo Ấp Bắc thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về công tác quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Điều 9. Trách nhiệm của Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiền Giang

1. Phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác quản lý kỹ thuật các công trình phân cấp cho các huyện, thị xã, thành phố quản lý.

2. Xây dựng quy trình vận hành các công trình thủy lợi đầu mối và hệ thống công trình thủy lợi khép kín theo từng vùng dự án; lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật; lập kế hoạch khai thác, tu bổ, sửa chữa, nâng cấp, cải tạo công trình thủy lợi theo định kỳ hoặc đột xuất.

3. Chủ trì, phối hợp và thống nhất với đơn vị quản lý công trình các huyện, thị xã, thành phố về lịch vận hành công trình trong hệ thống thủy lợi (dự án thủy lợi).

Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị chức năng lập kế hoạch xây dựng vùng phụ cận bảo vệ công trình và lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; thu hồi giao quyền sử dụng đất vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trong địa bàn địa phương theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu trách nhiệm lập quy hoạch thủy lợi nội đồng, xây dựng quy trình vận hành các công trình thủy lợi trong hệ thống phù hợp với quy trình vận hành công trình đầu mối và quy hoạch vùng dự án.

2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, giáo dục nhân dân có ý thức bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; kịp thời phát hiện các hành vi phá hoại, các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều để kịp thời ngăn chặn, các nguy cơ hư hỏng và huy động lực lượng tại chỗ để ứng cứu khi công trình có sự c; tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều theo quy định pháp luật; đồng thời báo cáo lên cấp trên và cơ quan trực tiếp quản lý công trình biết về kết quả xử lý.

Điều 11. Điều khoản thi hành

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KÊNH GIAO CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 04/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình

Vị trí Huyện/ xã

Hành trình

Qui mô

Diện tích phục vụ (ha)

Năm xây dựng

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

L(m)

B(m)

Cao trình đáy

 

KÊNH CHÍNH

 

 

 

207.910

 

 

 

 

 

1

Sông Ba Rài - Kênh 12

- Hội Xuân, Cẩm Sơn, Phú Cường- huyện Cai Lậy

- Thanh Hòa, Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Trung-TX Cai Lậy

Sông Tiền

K. Hai Hạt- Trương Văn Sanh

30.890

40-:-60

(-3,0-:-(-7,0)

4.603

 

 

2

Rạch Cái Cối

Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Mỹ Lương, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Tân Thanh-huyện Cái Bè

Sông Tiền (Hòa Khánh)

Sông Tiền (Tân Thanh)

19.830

108-:-178

(-10,0)-:-(-7,6)

9.040

 

 

3

Kênh Lộ Mới

TT Mỹ Phước, Mỹ Phước, Thạnh Mỹ-huyện Tân Phước

K.Nguyễn V Tiếp

Kênh Bắc Đông

11.550

23-:-37

(-2,2)-:-(-3,0)

2.310

1990

 

4

Kênh Bắc Đông

Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân-huyện Tân Phước

Kênh 1

Ngã 3 Láng Cát

20.390

23-:-37

(-2,9)-:-(-3,2)

2.039

1994

 

5

Rạch Bảo Định

- Phường 1, 2, 3, 7, 10, Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho

- Long An, Thân C Nghĩa-huyện Châu Thành

- Lương H Lạc, Mỹ Thạnh An, Hòa Tịnh, Trung Hòa-huyện Chợ Gạo

Sông Tiền

Rạch Bà Lý

19.800

40-:-60

-4,0

10.300

 

 

6

Xuân Hòa - Cầu Ngang

- Xuân Đông, Hòa Định, A.T.Thủy, Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

- Thạnh Nhựt-huyện Gò Công Tây

Cống Xuân Hòa

Rạch Vàm Giồng

19.800

35

(-3,5-:-(-4,0)

33.000

 

Nạo vét 2010

7

Kênh 14

- Vĩnh Hựu, Long Vĩnh, Long Bình, Bình Tân, Yên Luông-huyện Gò Công Tây

- Long Hòa-TX Gò Công

Cống Vàm Giồng

Kênh Salisette

16.200

30

(-2,5-:-(-3,5)

2.844

 

Nạo vét 2014

8

Rạch Vàm Giồng

Huyện Gò Công Tây

Cống Vàm Giồng

Cống Gò Công

21.500

30

-1,85

1.800

 

 

9

Rạch Gò Công

- Bình Xuân, B.Đông, T.Trung, Long Chánh-TX Gò Công -Thành Công, Bình Phú, Đồng Sơn- huyện Gò Công Tây

Vàm Sông Tra

Cống Gò Gừa

10.350

75

-6,0

1.035

 

 

10

Kênh Trần Văn Dõng

Bình Nghị, Bình Ân, Tân Điền- huyện Gò Công Đông

Kênh Salisette

Cống Rạch Bùn

10.450

30

-2,5

2.120

 

Nạo vét 2017

11

Kênh Salisette

- Phường 1, 2, 5, Long Hòa, Long Thuận-TX Gò Công

- Bình Nghị, Phước Trung, Tân Hòa- huyện Gò Công Đông

Rạch Vàm Giồng

Cống Long Uông

7.950

30

-3,5

790

 

 

12

Kênh Champeaux

TT Tân Hòa, Tăng Hòa, Tân Thành, Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh Salisette

Cống Tân Thành

8.600

15

-1,5

860

 

Nạo vét 2018

13

Rạch Sơn Qui - Láng Nứa

- Long Hưng, Tân Trung-TX Gò Công

- Tân Đông, Tân Tây, Tân Phước- huyện Gò Công Đông

Rạch Vàm Giồng

Cống Vàm Tháp

10.600

40

(-2,5-:-(-3,4)

2.800

 

Nạo vét 2017

 

KÊNH CP 1

 

 

 

950.720

 

 

 

 

 

1

Rạch Cái Lân

Tân Thanh, Tân Hưng-huyện Cái Bè

R. Cái Cối

R. Đồng Tháp

5.920

34-:-56

(-6.0)-:-(-3.0)

540

 

 

2

Rạch Ruộng

Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lợi B- huyện Cái Bè

S. Cái Cối

Kênh Cổ Cò

9.750

40-:-47

(-3.0)-:-(-5.0)

1.100

 

 

3

Kênh Cùng

Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lợi B, An Thái Trung-huyện Cái Bè

S. Cái Cối

K. Cổ Cò

8.440

26-:-48

(-1.5)-:-(-3.9)

1.142

 

 

4

Rạch p Tuất - Kênh Bang Mãn

Tân Hưng, An Thái Trung, Mỹ Lợi A-huyện Cái Bè

Kênh Cùng

Kênh Cổ Cò

5.200

27-:-48

(-1.0)-:-(-2.5)

520

 

 

5

Kênh Danh Cừu

An Hữu, An Thái Trung, Mỹ Lợi A-huyện Cái Bè

S. Cái Cối

K. Cổ Cò

6.800

27-:-36

(-1.5) -:-(-3.0)

692

 

 

6

Kênh Cổ Cò

An Thái Đông, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè

S. Cái Côi

K.Ng.V. Tiếp B

10.900

40-:-60

(-5.7)-:- (-9.6)

1.915

 

 

7

R.Cái Thìa- Kênh 5

Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, Mỹ Tân, Mỹ Trung-huyện Cái Bè

R. Cái Cối

K.Ng.V.Tiếp B

18.890

34-:-74

(-2.5)-:-(-6.5)

3.600

 

 

8

K. 20 - Xẻo Xịnh

Mỹ Trung, Mỹ Tân, Mỹ Đức Tây- huyện Cái Bè

R.Cái Thìa - Kênh 5

Kênh 28

9.500

24-:-30

(-1.5) -:-(-3.0)

960

 

 

9

Kênh 6

Thiện Trí, Mỹ Tân, Thiện Trung, Mỹ Trung, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B-huyện Cái Bè

K. Mỹ Thiện

K. Hai Hạt

21.370

26-:-33

(-2.0)-:-(-5.0)

1.850

 

 

10

K.Nguyễn Văn Tiếp B

Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Bắc A, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè

K.Ng.V.Tiếp A

R. Ruộng

15.250

40-:-50

(-3.0)-:-(-5.0)

1.446

 

 

11

Kênh Mỹ Thiện

Mỹ Đức Đông, Thiện Trí, Thiện Trung-huyện Cái Bè

R. Cái Thia

Kênh 28

13.480

30-:-50

(-0.5)-:-(-6.2)

1.700

 

 

12

R.Trà Lọt - Kênh 7

Hòa Khánh-huyện Cái Bè

Sông Tiền

Kênh Hai Hạt

26.710

40-:-70

(-2.0)-:-(-9.0)

3.650

 

 

13

Kênh 8

Đông Hoà Hiệp-huyện Cái Bè

Sông Cái Bè

Kênh 7

17.420

40-:-50

(-3.0)-:-(-4.0)

 

 

 

14

Kênh Đường Củi

Thiện Trung, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Mỹ Bắc A-huyện Cái Bè

Kênh 28

K.Ng.V.Tiếp B

10.740

25-:-35

(-1.5)-:-(-3.0)

1.550

 

 

15

Kênh 9

Hậu Mỹ Trinh-huyện Cái Bè

Kênh 8

K. Hai Hạt

10.410

25-:-35

(-2,5)-:-(-3,5)

1.862

 

 

16

Kênh Một Thước

Mỹ Thành Nam-huyện Cai Lậy

S. Phú An

Kênh 9

10.050

25-:-35

(-2,0)-:-(-6,0)

1.787

 

 

17

Sông Phú An - Bình Phú- K. Bang Dầy

- Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè

- Phú An, Phú Nhuận, Bình Phú, Phú Cường-huyện Cai Lậy

Rạch Cái Bè

Kênh N.V.Tiếp

23.400

30-:-50

(-3,0)-:-(-7,0)

3.120

 

 

18

Rạch C Gáo

Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận - huyện Cai Lậy

Kênh 9

K.Bang Dày

10.200

24-:-33

(-1,4)-:-(-1,8)

1.080

2003

 

19

Kênh 10

Mỹ Thành Nam-huyện Cai Lậy

Ngã 5 Kênh 10

K.Hai Hạt

11.500

25-:-40

(-2,0)-:- (-4,0)

1.150

2001

 

20

Kênh Tràm Mù

Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân-huyện Tân Phước

Kênh 1

R. Láng Cát

22.100

17-:-20

(-1,4)-:-(-2,9)

4.474

1994

 

21

K.Hai Hạt-Trương V Sanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

K.Hai Hạt-Trương V Sanh

Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân, Tân Hòa Tây- huyện Tân Phước

R. Láng Cát

Kênh 12

25.550

20-:-27

(-1,7)-:-(-3,9)

5.580

1990

 

 

Kênh Hai Hạt - Trương Văn Sanh

- Phú Cường-huyện Cai Lậy -Hậu Mỹ Bắc B-huyện Cái Bè

Kênh 12

Kênh 6

15.660

20-:-30

(-1,5)-:-(-2,0)

280

 

 

22

Rạch Chà Là

Mỹ Thành Nam-huyện Cai Lậy

Ngã 5 Kênh 10

K.Hai Hạt

10.120

25-:-32

(-1,8)-:-(-3,0)

1.062

 

 

23

K. Xáng Lacour

Mỹ Hạnh Trung-TX Cai Lậy

Sông Ba Rài

K.Ng.V. Tiếp

4.060

28-:-32

(-1,8)-:-(-2,8)

456

 

 

24

Kênh Bà Bèo

Mỹ Hạnh Trung-TX Cai Lậy

K.X.LaCour

K.Ng.V.Tiếp

7.220

25-:-30

(-1,8)-:-(-2,0)

780

 

 

25

K.Ban Chón - Trường Gà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh Ban Chón - Trường Gà

Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Hội, Tân phú-TX Cai Lậy

Sông Ba Rài

Ranh Châu Thành

10.000

20-:-23

(-1,5)-:-(-2,0)

1.061

 

 

 

K.Ban Chón - Trường Gà

Nhị Bình, Điềm Hy-huyện Châu Thành

Ranh Châu Thành

Kênh Cà Dăm

4.190

24-:-31

(-3,9)-:-(-2,8)

419

 

 

26

Kênh Cà Dăm

- TT Mỹ Phước, Phước Lập-huyện Tân Phước

- Nhị Bình-huyện Châu Thành

K. Nguyễn Tấn Thành

K. Mỹ Long- Bà K

6.540

19-:-49

(-1,8)-:-(-3,7)

654

2006

 

27

Kênh Mỹ Long - Bà Kỳ

- Mỹ Long-huyện Cai Lậy

- Nhị Quí, Tân Hội, Tân Phú, Mỹ Hạnh Đông-TX Cai Lậy

Kênh Bang Lợi

Kênh N.Văn Tiếp

14.580

25-:-40

(-1,5)-:-(-3,0)

3.383

 

 

28

R. Thuộc Nhiêu - Cầu Sao

Bình Trưng, Đông Hòa, Dưỡng Điềm-huyện Châu Thành

Sông Rạch Gầm

Kênh Cà Dăm

13.320

20-:-33

(-2,5)-:-(-3,5)

1.100

1990

 

29

K.Kháng Chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

K.Kháng Chiến-Tam Hiệp

Long Định, Tam Hiệp-huyện Châu Thành

K Nguyễn Tấn Thành

K.Chợ Bưng

5.920

10-:-16

(-0,3)-:-(-1,0)

592

 

 

 

Kháng Chiến - Nhị Bình

Long Định, Nhị Bình, Điềm Hy- huyện Châu Thành

K Nguyễn Tấn Thành

Lộ vào di tích p Bắc

6.860

13-:-25

(-1,0)-:-(-1,8)

685

 

 

 

Kênh Kháng Chiến (lộ đất)

Tân Hội, Tân Phú-TX Cai Lậy

Lộ di tích ấp bắc

kênh Ba Kỳ

1.800

16-:-22

(-1,0)-:-(-2,0)

180

 

 

30

Rạch Gầm

Kim Sơn, Vĩnh Kim, Bàn Long- huyện Châu Thành

Sông Tiền

Ranh Huyện Châu Thành

10.090

55-:-100

(-3,5)-:-(-5,0)

3.080

 

 

31

R.Trà Tân - K.B Lợi - R.Gầm

Long Trung, Long Tiên, Mỹ Long- huyện Cai Lậy

S.Năm Thôn

Ranh Châu Thành

17.000

20-:-40

(-1,5)-:-(-6,3)

2.250

2002

 

32

Rạch Mù U - Ba Muồng

- Tam Bình, Long Tiên-huyện Cai Lậy

- Long Khánh-TX Cai Lậy

Sông Năm Thôn

Sông Ba Rài

15.930

13-:-44

(-3,5)-:-(-4,5)

1.737

 

 

33

Kênh Hai Tân - Cầu Gió - Ông 10

- Tam Bình, Long Tiên, Mỹ Long, Nhị Mỹ-huyện Cai Lậy

- Phú Quí, Nhị Quí-TX Cai Lậy

S. Năm Thôn

K. Lộ Đất

12.600

20-:-30

(-2,0)-:-(-3,0)

3.000

 

 

34

Rạch Tràm - Bà Thửa

Bình Phú, Tân Bình-huyện Cai Lậy

S. Ba Rài

S. Bình Phú

4.160

20-:-30

(-1,5)-:-(-2,0)

461

 

 

35

Rạch Bầu Điền - Rạch Cầu Ván

- Long Trung, Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

- Long Khánh-TX Cai Lậy

R. Trà Tân

Sông Ba Rài

5.000

30-:--40

(-2,0)-:-(-4,0)

800

 

 

36

K.LGiồng Tre

- Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè

- Hiệp Đức, Cẩm Sơn, Bình Phú- huyện Cai Lậy

Sông Tiền

K. Xáng Mới

10.550

10-:-25

(-0,5)-:-(-3,0)

625

 

 

37

Rạch Cái Lá

Hiệp Đức-huyện Cai Lậy

Sông Tiền

R.Ông Khâm

5.570

15-:-35

(-1.0)-:-(-3.0)

427

 

 

38

Kênh Một

Tân Lập 1-huyện Tân Phước

K Nguyễn Tấn Thành

K.Chợ Bưng

6.840

19-:-34

(-1,8)-:-(-4,4)

547

2006

 

39

Kênh Hai

Tân Lập 1, Phước Lập-huyện Tân Phước

K Nguyễn Tấn Thành

K.Chợ Bưng

7.220

23-:-37

(-2,1)-L2,8)

786

2006

 

40

Kênh Ba

Tân Lập 2, Phước Lập-huyện Tân Phước

K Nguyễn Tấn Thành

K.Chợ Bưng

8.270

17-:-22

(-1,3)-:-(-1,6)

845

2006

 

41

Kênh B.Chùa-Chợ Bưng

- Long An, Tam Hip-huyện Châu Thành

- T.Lập 1, T.Lập 2-huyện Tân Phước

Rạch Bảo Định

K.Nguyễn Văn Tiếp

16.400

22-:-29

(-1,5)-:-(-4,5)

1.290

 

 

42

Kênh Quản Thọ

- Tam Hiệp, Thân C Nghĩa, Tân Lý Đông, Tân Hội Đông-huyện Châu Thành

- Tân Hội Thành, Hưng Thạnh- huyện Tân Phước

K.Chợ Bưng

K.Nguyễn Văn Tiếp

14.360

15-:-27

(-0,9)-:-(-2,6)

1.290

2006

 

43

Rạch Ông Đạo-Cổ Chi

- Hòa Tịnh-huyện Chợ Gạo

- Tân Hương, Tân Hội Đông-huyện Châu Thành

- Tân Hòa Thành-huyện Tân Phước

Rạch Bảo Định

K.Nguyễn Văn Tiếp

9.550

13-:-34

(-0,97)-:-(-3,51)

955

 

 

44

Rạch Xoài Hột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rạch Xoài Hột

- Bình Đức, Thạnh Phú-huyện Châu Thành

- Phước Thạnh-Tp Mỹ Tho

Sông Tiền

Quốc lộ 1A

8.110

20-:-30

(-1,6)-:-(-5,6)

800

 

 

 

Kênh Sáu Ầu - Xoài Hột

- Tam Hiệp, Long Định-huyện Châu Thành

- Tân Lập 1, 2-huyện Tân Phước

QL 1A

Kênh 1

5.870

20-:-25

(-2,0)-:-(-2,5)

850

 

 

45

Kênh Lộ Ngang

- Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho

- Thanh Bình, Tân Bình Thạnh- huyện Chợ Gạo

Rạch Gò Cát

R. Bà Lý

11.800

11-:-13

(-1,5)-:-(-2,0)

825

 

 

46

Kênh Lộ Xoài

- Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ Tho

- Song Bình-huyện Chợ Gạo

Vàm Kỳ Hôn

Rạch Gò Cát

3.050

11

-1,0

220

 

 

47

Rạch Bà Lý

Trung Hòa, Tân Bình Thạnh-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

Ranh Long An 6

9.540

22-:-30

(-1,0)-:-(-2,0)

740

 

 

48

Rạch Ông Đăng

Mỹ Tịnh An, Tân Bình Thạnh- huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

K. Lộ Ngang

5.800

20-:-25

(-2,5)-:-(-3,0)

530

 

 

49

Kênh Nhỏ

Lương Hòa Lạc, Phú Kiết, Thanh Bình-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

K. Lộ Ngang

6.660

12-:-16

(-1,55)-:-(-2,60)

880

 

 

50

R. Hóc Đùn - Bà Ngọt

- Lương Hòa Lạc-huyện Chợ Gạo -Đạo Thạnh, Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho

Rạch Bảo Định

K. Hóc Lựu

6.870

12-:-22

(-2,0)-:-(-2,5)

510

 

 

51

Kênh Lộ Tổng

Thanh Bình, Lương Hòa Lạc-huyện Chợ Gạo

K. Hóc Đùng

K. Lộ Ngang

6.750

9-:-11

(-1,0)-:-(-1,2)

330

 

 

52

Rạch Gò Cát - Hóc Lựu - Ông Văn

- Phường 3, Mỹ Phong, Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ Tho

- S Bình, Long B Điền, Đăng H Phước, Tân T Bình-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

Cống T T Bình

19.300

20-:-25

(-1,8)-:-(-3,5)

600

 

 

53

Kênh 20 -7

Tân Thuận Bình, Quơn Long-huyện Chợ Gạo

Kênh Hóc Lựu

Cống Long Hiệp

7.500

14-:-16

(-1,5)-:-(-2)

1.240

 

 

54

Bình Phan (Cà Hôn )

An Thạnh Thủy, TT Chợ Gạo, Bình Phan-Huyện Chợ Gạo

Kênh Cầu Ngang

Đập Bình Phan

6.000

30

(-1.8)-:- (-3.0)

300

 

Mạo vét 2007

55

Láng Tượng

An Thạnh Thủy-huyện Chợ Gạo

Kênh Cầu Ngang

Kênh A.T.Thủy

2.630

5

(-0.8)-:- (-1.1)

200

 

Nạo vét 2011

56

Tiếp Nước Bình Đông

Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công

Rạch Sơn Qui

Rạch Băng

8.280

15

(-1.5)-:- (-2.0)

2.000

 

Nạo vét 2011

57

Đường Trâu

Thạnh Nhựt-huyện Gò Công Tây

Kênh Cầu Ngang

Kênh A.T.Thủy

2.250

16

(-0.8)-:- (-1.5)

200

 

Nạo vét 2010

58

Rạch Lớn

Thạnh Trị, Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Kênh 14

Rạch Vàm Giồng

6.350

20

(-0.9)-:- (-1.75)

650

 

 

59

Sáu Thoàn

Long Bình-huyện Gò Công Tây

Kênh 14

Cống Sáu Thoàn

3.130

15

-1,3

300

 

Nạo vét 2016

60

Kênh giữa TN qua HL 6

Long Bình, Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Kênh 14

Cống Long Hải

6.750

15

(-1.25)-:- (- 2.84)

500

 

Nạo vét 2016

61

Kênh N8

Thạnh Trị, Đồng Thạnh, Thành Công, Bình Phú-Gò Công Tây

Rạch Vàm Giồng

Cng Rạch Sâu

9.330

15

-1,85

800

1994

Nạo vét 2013

62

Tổng Châu - Hội Đồng Huyền

Tân Đông, Tân Tây, Gia Thuận-Gò Công Đông

Rạch Sơn Qui

Cống Gia Thuận

11.150

20

(-2.0)-:- (-3.1)

1.450

 

 

63

Rạch Lá

- Long Hưng, Long Thuận-TX Gò Công

- Tân Đông, Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

K.Trần Văn Dõng

Rạch Tổng Châu

3.460

12

(-1.0)-:- (-1.5)

350

 

Nạo vét 2009

64

Xóm Gồng

Bình Ân, Tân Đông, Tân Tây, Kiểng Phước, Gia Thuận, Tân Phước, Vàm Láng-huyện Gò Công Đông

K.Trần Văn Dõng

Cống Xóm Gồng

12.810

15

(-0.7)-:- (-1.6)

8.500

1992

Nạo vét 2014

65

Xóm Đen

Bình Ân-huyện Gò Công Đông

K.Trần Văn Dõng

K.Champeaux

4.750

10

-0,8

475

 

Nạo vét 2010

66

Kênh Láng

Bình Ân, Tân Điền, Kiểng Phước, Tân Đông-huyện Gò Công Đông

K.Trần Văn Dõng

Kênh 3

4.700

11

(-0.9)-:- (-1.4)

450

 

Nạo vét 2013

67

Kênh Một

Tân Thành, Tân Điền-huyện Gò Công Đông

K.Trần Văn Dõng

K.Champeaux

5.800

10

(-1.2)-:- (-1.5)

700

 

Nạo vét 2016

68

Kênh Hai

Tân Thành, Tân Điền-huyện Gò Công Đông

K.Trần Văn Dõng

K.Champeaux

6.250

8

(-1.3)-:-(-2.0)

800

 

Nạo vét 2016

69

Kênh Ba

Tân Thành, Tân Điền, Kiểng Phước- huyện Gò Công Đông

K.Champeaux

ĐT 871

14.650

13

(-1.5)-:- (-2.0)

1.500

 

Nạo vét 2015

70

Champeaux (củ)

Tân Thành, Tăng Hòa-huyện Gò Công Đông

K.Champeaux

C.Vàm Kênh

4.680

20

-2,5

300

 

Nạo vét 2009

71

Tham Thu

- Bình Phan, A.T.Thủy, Bình Phục I- huyện Chợ Gạo

- Thạnh Nhựt, Bình Nhì, Đồng Thạnh, Thành Công, Thạnh Trị, Yên Luông-huyện Gò Công Tây-Long Chánh-TX Gò Công

Trạm Bơm Bình Phan

Ao Cấp Thủy T.X.Gò Công

19.300

20

(-2.2)-:- (-2.7)

10.000

1978

Nạo vét 2017

72

Đìa Xanh

- Long Thuận-TX Gò Công

- Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh Salisette

K.Trần Văn Dõng

5.200

12

(-1.5)-:- (-1.8)

500

 

Nạo vét 2017

73

Cầu Kiều

TT Tân Hòa, Tăng Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông

K.Champeaux (củ)

Cng Cầu Kiều

3.700

10

-2

370

 

Nạo vét 2017

74

Bảy Đến

TT Tân Hòa, Tăng Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông

K.Champeaux

Kênh Cặp đê (cách cống 2 BC 100m)

4.800

10

-1,5

480

 

Nạo vét 2016

75

Gò Xoài - Muôn Nghiệp - 5 Châu

Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công

Rạch Láng Nứa

Kênh cặp đê (ngay cống Bình Đông II)

9.380

13

(-1,0)-:- (-1,7)

1.500

 

Nạo vét 2014

76

Bình Đông B

Bình Đông, Bình Xuân-TX Gò Công

Rạch Băng

Kênh cặp đê (ấp Bình Xuân lộ tẻ)

4.130

10

(-0,85)-:- (-1,5)

200

 

Nạo vét 2011

77

Rạch Già

- Bình Tân-huyện Gò Công Tây

- Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh Salisette

Cống Rạch Già

4.900

15

(-1,0)-:- (-1,2)

400

 

 

78

Bảo Châu - Xả Sách

Tân Đông, Tân Tây, Gia Thuận, Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Rạch Tổng Châu

Giáp kênh cặp đê cách cống xã sách 100m

12.150

10

(-0,5)-:- (-2,2)

750

 

Nạo vét 2016, 2018

79

Rạch Gốc

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

K.Champeaux

Cng Rạch Gốc

4.550

12

(-1,5)-:- (-1,8)

600

 

Nạo vét 2017

80

Ranh Bình Nghị

- Bình Tân-huyện Gò Công Tây

- Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh 14

Rạch Già

2.600

14

(-0,7)-:- (-1,0)

200

 

Nạo vét 2014

81

Rạch Cần Lộc

Kiểng Phước, Vàm Láng, Bình Ân, Tân Điền-huyện Gò Công Đông

K.Trần Văn Dõng

Cống Cần Lộc

6.600

9-:-22

(-0,55)-:- (-2,2)

650

 

Nạo vét 2011, 201 8

82

Kênh Cặp Đê

Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Cống Long Uông

Cống Rạch Già

8.500

12

(-1,5)-:- (-2,0)

 

 

Nạo vét 2014

83

Kênh Cặp Đê

- Tân Phước-huyện Gò Công Đông

- Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công

Cống Vàm Tháp

QL 50

11.630

12

-2,0

400

 

Nạo vét 2017

84

Kênh Cặp Đê

Bình Đông, Bình Xuân, Tân Trung- TX Gò Công

QL 50

Cống Gò Công

18.850

12

(-0,75)-:-(-1,85)

400

 

Nạo vét 2015

85

Kênh Cặp Đê

- Bình Phú-huyện Gò Công Tây

- Bình Xuân-TX Gò Công

Cống Số 4

ĐT 873

15.600

18

-1,9

 

 

Nạo vét 2012, 201 4

86

Kênh Cặp Đê cửa sông

Vàm Láng, Gia Thuận, Tân Phước- huyện Gò Công Đông

Cống Vàm Tháp

ĐT 871

16.000

12

(-1,0)-:-(-1,8)

320

 

Nạo vét 2014

87

Bà Tài - Cả Thu

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Cống Bà Tài

Kênh cặp đê (Đập Cả Thu)

5.340

14

-2,0

550

 

Nạo vét 2018

88

Rạch Bà Lắm

Phú Thạnh, Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Cống Bà Lắm

Cầu Bà Lắm

2.000

25

-1,5

220

2000

Nạo vét 2016

89

Rạch Lý Quàn

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Cống Lý Quàn

Kênh 30/4

2.850

25

-2,0

310

2000

Nạo vét 2017

90

Rạch Mương - Rạch Quẹo

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Cống Rạch Mương

Kênh Cặp Đê

2.100

14

-1,5

210

2000

Nạo vét 2016

91

Rạch Lý Ngươn

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Rạch Lý Quàn

Cống Lý Ngươn

2.350

15

-1,5

290

2000

Nạo vét 2015

92

Rạch Lá

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Rạch Lý Quàn

Kênh Cp Đê

2.640

10

-0,5

230

2000

Nạo vét 2010

93

Kênh Cặp Đê

Phú Thạnh, Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Cống Bà Tài

Cống R. Mương

17.500

12

-1,0

1.100

 

Nạo vét 2013

94

Rạch Long Uông

TT Tân Hòa, Phước Trung, huyện Gò Công Đông

Rạch Salisette

Kênh cặp đê Tân Xuân

1.550

12

-1,8

100

 

 

95

Kênh Cặp Đê

Tân Thành, Tăng Hòa, Phước Trung huyện Gò Công Đông

Cống Rạch Gốc

ĐH 04

9.000

12

-1,5

1.200

 

Nạo vét 2013

96

Rạch Vàm Tháp

Tân Tây, Tân Phước huyện Gò Công Đông

Rạch Sơn Quy- Láng Nứa

Rạch Tổng Châu-Hội Đồng Huyền

2.450

30-40

-2,5

400

 

Nạo vét 2013

97

Rạch Rầm Vé

- Bình Phú-huyện Gò Công Tây

- Bình Xuân-TX Gò Công

Kênh N8

Cống Rầm Vé

6.140

70

-3,0

500

 

 

98

Rạch Gò Gừa

Thạnh trị, Thành Công, Yên Lương - Huyện Gò Công Tây)

Cng Gò Gừa

Kênh N8

7.300

25-50

-2,5

250

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG & TRẠM BƠM GIAO CÔNG TY TNHH MTV KTCTTL QUẢN LÝ, KHAI THÁC BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 04/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình

Vị trí (liên xã/xã - huyện)

Quy

Diện tích phục vụ (ha)

Năm xây dựng

Ghi chú

Loại cống

Scửa (khoang)

B(m)

▼ đáy

I

CỐNG ĐU MI

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xuân Hòa

Xã Xuân Đông-huyn Ch Go

Hở

4

8,0

-3,50

34.000

1978

 

2

Bảo Định

Phường 10-xã Đạo Thạnh-Tp Mỹ Tho

Hở

3

10,5

-4,2

10.300

2004

 

3

Vàm Giồng

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Hở

2

8,0

-3,50

17.000

1989

 

4

Gò Cát

Phường 3, xã Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho

Hở

1

8,0

-3,0

2.400

1999

 

5

Gò Công

Xã Long Chánh-TX Gò Công

Hở

2

8,0

-3,5

6000

1988

 

6

Long Uông

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

8,0

-3,50

2400

1989

 

7

Vàm Tháp

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hở

2

4.5

-2,7

2000

1998

 

8

Vàm Kênh

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

Hộp

4

2x2

-2,00

2000

1973

 

9

Rạch Bùn mới

Xã Tân Điền-huyện Gò Công Đông

H

1

7,5

-2,5

2500

2011

 

II

CNG LỚN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số 3 Sông Tra

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hở

5

2,5

-2,12

1.425

1986

 

2

Số 4 Sông Tra

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hở

3

2,5

-2,0

952

1984

 

3

Cống Mười Nén

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

2

8,0

-2,70

507

2013

 

4

Cng Ông Khánh

Hòa Khánh-huyện Cái Bè

Hở

1

7,5

-3,0

591

2001

 

5

Cống Cầu Ván

Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

2

8,0

-2,70

300

2013

 

6

Rạch Bùn

Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Hộp

4

1,8x2

-2,32

2.000

1974

 

7

Cống Bầu Điền

Long Trung-huyện Cai Lậy

H

2

10,0

-2,70

500

2013

 

8

Cống Cầu Kênh

Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-2,30

456

2009

 

III

CỐNG VỪA VÀ NHỎ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gia Thuận

Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông

Hở

1

5,5

-2,6

1200

1997

 

2

Rầm Vé

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

5,5

-2,20

850

1996

 

3

T.T.Bình

Xã Tân Thuận Bình - huyện Chợ Gạo

Hở

1

5,5

-3,2

1700

2008

 

4

Long Hải

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Hở

1

5,0

-2,10

820

1995

 

5

Rạch Giá

Tân Trung-TX Gò Công

Hở

1

5,5

-2,7

715

1997

 

6

Lý Hoàng

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

5,3

-2,0

1800

2014

 

7

Cống Rạch Sâu

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,6

-2,5

250

2010

 

8

Cống Vàm tắc 1

Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,5

100

2010

 

9

Cống Vàm tắc 2

Long Trung-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,5

120

2010

 

10

Miễu Chay

Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

137

2012

 

11

Ông Tùng

Long Trung-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

800

2012

 

12

Ông Bảo

Long Trung-huyện Cai Lậy

H

1

5,0

-2,50

800

2012

 

13

Cống 26/3

Long Tiên-huyện Cai Lậy

H

1

5,0

-2,50

100

2013

 

14

Cống Hai Xàng

Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

175

2013

 

15

Mương Đào

Xã Long Hưng - huyện Châu Thành

Hở

1

5,0

-2,5

 

2016

 

16

Xáng Cụt

Xã Long Hưng - huyện Châu Thành

Hở

1

5,0

-2,5

 

2016

 

17

Cái Ngang

P.10 và xã Trung An - Tp MT

Hở

1

5,0

-2,0

 

2016

 

18

Ông Văn C

TT Chợ Gạo

Hở

1

5,0

-2,0

1541

2015

 

19

Cống Bà Phú

Hòa Khánh-huyện Cái Bè

Hở

1

5,0

-1,5

20

2002

 

20

Rạch Già

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

4,5

-2,00

750

1993

 

21

Rạch Mương

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

H

1

4,5

-2,5

1.500

2000

 

22

Cống Đường nước

Phú Quí (Tx)-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,4

-2,5

100

2010

 

23

Cống Thanh Niên

Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,5

356

2010

 

24

Rạch Băng

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

3,5

-2,6

429

1997

 

25

Rạch Đung

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

3,4

-2,5

750

1995

 

26

Lý Ngươn

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,5

450

2000

 

27

868

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,50

263

2012

 

28

Cống Ông Thiệm

Thanh Hòa (Tx)-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,30

74

2016

 

29

Cống Ông Toan

Thanh Hòa (Tx)-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,30

65

2016

 

30

Cống Bà Ụt

Thanh Hòa (Tx)-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,30

60

2016

 

31

Bình Long

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-1,70

200

1994

 

32

Bà Lọ

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,50

100

2003

 

33

Ba Thừa

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,0

-2,00

161

2006

 

34

Rạch Vách

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Hở

1

2,5

-2,50

546

2006

 

35

Năm Út

Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Hở

1

2,5

-2,50

546

2006

 

36

Bà Cò

Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,8

-1,80

120

1992

 

37

Cống Đá

Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,5

-1,50

100

1998

 

38

Chủ Khá

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,20

150

2001

 

39

Dương Hòa

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,43

200

2001

 

40

Nghĩa Chí (Số 1 Bến Chùa củ)

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,27

350

2007

 

41

Tân Thành

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,0

-1,5

400

1999

 

42

C1

Xã Gia Thun-huyện Gò Công Đông

H

1

2,3

-2,0

300

2005

 

43

C2

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,0

300

2005

 

44

Số 1 Vàm Láng

Vàm Láng-huyn Gò Công Đông

Hở

1

1,5

-2,2

400

1998

 

45

Xã Sách

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hở

1

1,5

-2,2

400

1997

 

46

Bình Đông II

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

1,8

-2,2

150

2006

 

47

Bà M

Xã Long Chánh-TX Gò Công

Hở

1

2,5

-2,2

95

1997

 

48

Rch Nâu

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,2

80

1996

 

49

Rch Tắc

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,2

105

1996

 

50

Rch Rơm

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,2

60

1996

 

51

Rch Sâu

Xã Bình Phú-huyện Gò Công Tây

H

1

1,5

-2,0

104

1996

 

52

Sơn Qui A

TX. Gò Công

Hở

1

1,2

-2,0

60

2009

 

53

Bình Xuân

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

H

1

1,2

-2,0

120

2010

 

54

Bà Xồm

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,5

200

2008

 

55

Th Tin

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,5

120

2008

 

56

Kênh Ngang

Khu II - Thtrấn Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,0

1.004

1994

 

57

Long Hip

Xã Quơn Long - huyn ChGạo

Hộp

2

1,5x2

-2,5

903

1989,

 

58

Lý Quàn

Phú Đông-huyn Tân Phú Đông

H

1

2,3

-2,5

450

2000

 

59

Bà Lắm

Phú Thnh-huyn Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,5

450

2000

 

60

Bà Tài

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,5

450

2000

 

61

Rch Gốc

Phú Thnh-huyn Tân Phú Đông

Hở

1

3,5

-2,5

550

2009

 

62

Bình Đông

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,2

150

1998

 

63

Rch Trăn

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,2

145

1997

 

64

Công Lương

Tân Trung-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,2

145

1997

 

65

Cống Bà Thêm

Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè

Hở

1

3,0

-2,0

150

2002

 

66

Mười Sùng

Xã Bình Ninh-huyn Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-1,8

302

2017

 

67

Hai Do

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,0

160

2017

 

68

NghTĩnh

Xã Quơn Long - huyn Ch Go

Hở

2

0,8

-1,3

450

1980

 

69

Rch Ch

Xã Hòa Đnh-huyn Ch Go

Hộp

3

2,5x2,5

-2,20

850

1976

 

70

Bà Giảng

Xã Bình Tân-huyn Gò Công Tây

Hộp

4

1,5x1,5

-1,90

120

1973

 

71

Gò Gừa

Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây

Hộp

3

2x2

-1,45

450

1974

 

72

Sáu Thoàn

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Hộp

2

2x2

-2,20

200

1989

 

73

Số 1 Sông Tra

Xã Bình Phục I-huyện Chợ Gạo

Hộp

2

2x2

-2,0

1.310

1978

 

74

Số 2 Sông Tra

Xã Đng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hộp

2

2x2

-2,0

1.400

1983

 

75

Rạch Gốc

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

Hộp

3

1x1

-0,7

300

1973

 

76

Cần Lộc

Vàm Láng-huyện Gò Công Đông

Hộp

2

1,5x1,5

-2,00

1000

1994

 

77

Bầu Sấu

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2x2

-2,00

250

1990

 

78

Kênh Huyện

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2x2

-2,00

300

1990

 

79

Số 2 Bến Chùa

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

1,5x1,5

-1,00

20

1978

 

80

Xóm Gồng

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hộp

2

1,5x2

-2,15

1000

1992

 

81

Khương Thọ II

Xã Đông Sơn-huyn Gò Công Tây

Hộp

1

1,2

-2,0

100

2008

 

82

Lộ Xoài

Xã Song Bình - huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2x2

-1,7

200

2010

 

83

S 7

Xã Long Bình Điền - huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2x2

-2,0

250

2011

 

84

Xóm Bến

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Tròn

2

Ф100

-1,64

15

2009

 

85

Chủ Chớ

Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

Ф150

-1,5

45

2009

 

86

Hai Chớ

Xã Bình Ninh-huyện ChGạo

Tròn

1

Ф100

-1,5

10

1994

 

87

Hai Năng

Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

Ф150

-1,5

 

2010

 

88

Khương Ninh (Năm Đực)

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

Ф100

-1,28

5

2009

 

89

Bần Ranh

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Tròn

2

Ф100

-1,5

75

2005

 

90

Kênh Ngang

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Tròn

2

Ф100

-1,5

75

2005

 

91

Cầu Kiều

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

1,8x2

-1,00

200

1995

 

92

Tư Lớn

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Tròn

1

Ф60

-0,6

10

1994

 

93

Ba Đại (Hòa Phú)

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,0

130

2017

 

94

Mười Đen

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Tròn

1

Ф100

-1,1

53

1994

 

95

Năm Le (Sáu Triệu)

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

1,5

-2,0

75

2017

 

96

Cống Ba Nhành

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Tròn

1

Ф100

-0,9

58

1994

 

97

Quản Thọ 1

Xã Hưng Thạnh - huyện Tân Phước

Hở

1

4,5

-3,0

450

2002

 

98

Quản Thọ 2

Xã Tam Hiệp - huyện Châu Thành

Hở

1

5,5

-3,2

3.700

2002

 

99

Cống 862

Xã Thạnh Trị-huyện Gò Công Tây

Hở

2

1,8x2,5

-2,5

850

1993

 

100

Cống N8

Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây

Hở

1

2,8

-2,6

425

1995

 

101

Bình Phan

Xã Bình Phan-huyện Chợ Go

Hở

2

2,2

-2,36

950

2000

 

102

TN Bình Đông

Xã Tân Trung-TX Gò Công

Hở

1

3,0

-2,0

1500

2009

 

103

Đồng Sơn

Xã Bình Nhì-huyện Gò Công Tây

Hộp

3

1,5x2

-1,09

850

1978

 

104

Khương Thọ I

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

H

1

1,2

-2,0

100

2008

 

105

Cầu Quán

Xã Phú Mỹ - huyện Tân Phước

Hở

2

2,6

-2,0

315

1985

 

106

Muôn Nghiệp

Xã Bình Đông-TX Gò Công

Tròn

1

Ф150

-2,0

 

1998

 

107

Nghị Tĩnh mới

Xã Quơn Long - huyện Chợ Gạo

Hộp

2

2x2

-1,32

450

2014

 

108

Huyện lộ 17

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hộp

1

2x2

-1,5

 

2012

 

109

Rạch Gốc

Xã Tân Hòa Thành- huyện Tân Phước

H

1

5,0

-2,8

256

1983

 

110

Hương lộ 6

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Hộp

1

1,5x1,5

-1,5

850

1994

 

111

Bà Nghĩa

Xã Phú Mỹ - huyện Tân Phước

Tròn

1

Ф150

-1,5

41

2002

 

112

Tượng

Xã Hưng Thạnh - huyện Tân Phước

Tròn

1

Ф150

-1,5

35

2002

 

113

Cống dưới đê nhánh 2

ấp Rạch Bùn - Tân Điền-huyện Gò Công

Hộp

1

1,5x1,5

-1,00

65

2012

 

114

Cống dưới đê nhánh 3

ấp Rạch Bùn - Tân Điền-huyện Gò Công

Hộp

1

1,5x1,5

-1,00

75

2012

 

115

Cống tưới Rạch Xẻo

ấp Xóm Rẩy - Kiểng Phước-huyện Gò

Hộp

3

1,8x2,5

-2,5

 

1976

 

116

Cống tiêu Rạch Xẻo

ấp Xóm Rẩy - Kiểng Phước-huyện Gò

Hộp

1

1,7x1,7

-2,5

 

1994

 

117

Cống Hòa Phú

Long Bình-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

0150

-1,5

 

2017

 

118

Cống Thạnh Lợi

Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

0150

-1,5

 

2017

 

119

Cống Rạch Mã

Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

0100

-1,6

35

2000

 

120

Cống Rạch Đào

Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

0150

-1,6

100

2003

 

121

Ba Đô

Xã Bình Đức, huyện Châu Thành (rạch Xoài Hột)

Hở

1

5,5

-2,7

 

2016

 

122

Lộ Tổng

Lương Hòa Lạc - huyện Chợ Gạo

Hộp

2

1,6x1,6

-1,5

 

2016

 

123

Ninh Đồng

Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

Ф150

-1,5

 

2004

 

124

Tân Xuân

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Tròn

1

Ф150

-2,0

 

1994

 

125

Lồ

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Tròn

1

Ф150

-2,0

 

1999

 

126

CC1

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,0

-2,5

150

2004

 

127

Cống 1 kênh LT

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Hộp

1

2x2

-1,5

 

2017

 

128

Cống 2 kênh LT

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hp

1

2x2

-1,5

 

2017

 

129

Cống Thủ Ngữ

Xuân Đông-Chợ Gạo

H

1

10

-3,2

 

2017

 

130

Cống Rạch Chợ

Xuân Đông-Chợ Gạo

Hở

1

5

-2

 

2017

 

IV

TRẠM BƠM

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trạm bơm Bình Phan

Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo

32000 m3/h (8 máy)

 

 

Không hoạt động

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÊ GIAO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (CHI CỤC THỦY LỢI) QUẢN LÝ, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 04/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình

Vị trí (liên xã/xã - huyện)

Hành trình

Quy

Diện tích phục vụ (ha)

Năm xây dựng

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

L(m)

B(m)

Cao trình (m)

 

CÔNG TRÌNH ĐÊ

 

 

 

177.373,50

 

 

 

 

 

01

Đê Biển

TT Vàm Láng, Kiểng Phước, Tân Điền, Tân Thành - huyện Gò Công Đông

TL 871

Cống Rạch Gốc

21.200

7,5

+3,50 +4,00

 

Trước 1975

 

02

Nhánh 2 (Bờ Bắc kênh Trần Văn Dõng)

Tân Điền - huyện Gò Công Đông

Đê Dự phòng

Cống Rạch Bùn cũ

611

4,0

+2,80 +3,80

 

2013

 

03

Nhánh 3 (Bờ Nam kênh Trần Văn Dõng)

Tân Điền - huyện Gò Công Đông

Đê Dự phòng

Cống Rạch Bùn cũ

593

4,0

+3,00 +3,90

 

2013

 

04

Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Soài Rạp)

Tân Phước, Gia Thuận, Kiểng Phước, TT Vàm Láng - huyện Gò Công Đông

Cống Vàm Tháp

Tỉnh lộ 871

16.500

4-:-5

+2,60 +3,00

 

1994

 

05

Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Cửa Tiểu)

Tân Thành, Tăng Hòa, Phước Trung - huyện Gò Công Đông

Cống rạch Gốc

Cửa rạch long Uông

6.485

5-:-6

+2,65 +3,00

 

1975

 

06

Cửa sông Gò Công 2

Phú Thạnh, Phú Đông - huyện Tân Phú Đông

Cầu tạm Bà Tiên - xã Phú Đông

Cầu tạm Bà Tiên - xã Phú Đông

24.773

4-:-6

+2,30 +4,00

 

1999

 

07

Kinh Nhiếm

Phú Thạnh - huyện Tân Phú Đông

ĐH 84E

Tỉnh lộ 877

2.659

4,0

+2,30-:-+3,00

 

 

2001

08

Tân Xuân - Tân Thạnh

Tân Phú - huyện Tân Phú Đông

Tnh lộ 877

Rạch Lồ Ô

5.000

4,0

+2,50-:-+3,00

 

 

2009

09

Đập Rạch Nhiếm 1, 2 và 2 tuyến đê cặp kênh liên thông

Tân Phú, Phú Thạnh - huyện Tân Phú Đông

Kinh Nhiếm

Tân Xuân - Tân Thạnh

177,50

2,5

+2,90

 

2010

 

10

Bình Ninh

Hòa Định, Bình Ninh - huyện Chợ Gạo

Cầu Hòa Định

Cống Vàm Giồng

10.800

3,5 6

+2,65-:-+2,70

 

 

1994

11

Long Hải

Long Bình, Bình Tân - huyện Gò Công Tây

Cống Sáu Thoàn

Tỉnh lộ 877

9.880

3,5 5

+2,50-:-+2,65

 

 

1994

12

Hòa Thạnh - Thuận Trị

Bình Tân - huyện Gò Công Tây

Tỉnh lộ 877

Tỉnh lộ 877

3.700

3,0

+2,30-:-+2,50

 

 

1994

13

Tả sông Cửa Tiểu

Bình Tân - huyện Gò Công Tây, Phước Trung - huyện Gò Công Đông

Tỉnh lộ 877

Cửa rạch Long Uông

11.220

4-:-6

+2,22-:-+2,65

 

 

1997

14

Soài Rạp

Bình Xuân, Bình Đông, Tân Trung - thị xã Gò Công

Vàm Gò Công

Cống Vàm Tháp

18.941

4-:-6

+2,50-:-+2,66

 

 

1994

15

Đông rạch Gò Công

Tân Trung, Bình Đông, Bình Xuân - thị xã Gò Công

Cống Gò Công

Vàm Gò Công

12.500

4-:-5

+2,00-:-+2,65

 

1998

 

16

Long Chánh

Long Chánh - thị xã Gò Công

Cống Gò Gừa

Cng Gò Công

2.836

4-:-5

+2,10-:-+2,65

 

1997

 

17

Tây rạch Gò Công

Đồng Sơn, Bình Phú - huyện Gò Công Tây, Bình Xuân - thị xã Gò Công

Cống Số 4

Cống Gò Gừa

15.683

3-:-4

+2,50-:-+2,65

 

1996

 

18

Sông Tra

Đồng Sơn - huyện Gò Công Tây

Bến Đò Ninh Đồng

Cống Số 4

5.070

4,0

+2,65

 

1984

 

19

Rạch Tràm - Ninh Đồng

Tân Thuận Bình, Quơn Long - huyện Chợ Gạo, Đồng Sơn - huyện Gò Công Tây

Cầu Đôi

Đê Tây Kênh Chợ Gạo

8.745

4,0

+2,20-:-+2,35

 

1994

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/2019/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu04/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/03/2019
Ngày hiệu lực29/03/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về việc bảo vệ công trình thủy lợi đê điều tỉnh Tiền Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về việc bảo vệ công trình thủy lợi đê điều tỉnh Tiền Giang
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu04/2019/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
              Người kýPhạm Anh Tuấn
              Ngày ban hành15/03/2019
              Ngày hiệu lực29/03/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về việc bảo vệ công trình thủy lợi đê điều tỉnh Tiền Giang

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về việc bảo vệ công trình thủy lợi đê điều tỉnh Tiền Giang

                      • 15/03/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/03/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực