Nội dung toàn văn Quyết định 04/2021/QĐ-UBND phân cấp thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP THỰC HIỆN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ Quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 631/TTr-STNMT ngày 18 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân cấp và tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện); các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định và thông báo thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng chịu phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (sau đây viết tắt là Nghị định số 53/2020/NĐ-CP) có tổng lượng nước thải trung bình xả ra môi trường trong năm tính phí từ 20 m3/ngày đêm trở lên.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP của Chính phủ có tổng lượng nước thải trung bình xả ra môi trường trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày đêm.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quyết định này.
b) Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện nhiệm vụ thu phí; thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP .
c) Phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Cục thuế tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
d) Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, các cơ quan liên quan tiến hành phân loại, xác định đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP để làm cơ sở tổ chức thu phí.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định này; thực hiện thu phí cố định một lần cho cả năm đối với từng đối tượng chịu phí.
b) Thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ quy định khoản 1 Điều 10 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP theo phân cấp và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định.
c) Định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tiến hành rà soát, điều chỉnh đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi theo quy định thuộc thẩm quyền quản lý, xác nhận hồ sơ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp và lập danh sách báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
d) Phối hợp Phòng Kế hoạch Tài chính, Kho bạc Nhà nước và cơ quan thuế tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện và các cơ quan liên quan cấp huyện tổ chức thực hiện Quyết định này và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP .
4. Cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của cơ quan tài nguyên môi trường trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp”; định kỳ theo quy định đối chiếu số phí thu được và thực hiện các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP .
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, điều chỉnh bổ sung kịp thời.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |