Quyết định 04/2021/QĐ-UBND

Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 04/2021/QĐ-UBND tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô lĩnh vực y tế tỉnh Ninh Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2021/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 08 tháng 03 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chun, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dn về tiêu chun, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;

Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 11/TB-TTHĐ ngày 05/3/2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC ngày 20/01/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) để trang bị cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.

2. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị).

Điều 2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để: Lập kế hoạch và dự toán ngân sách; cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc giao, mua sắm, điều chuyển, bố trí, thuê dịch vụ xe ô tô chuyên dùng cho phù hợp với yêu cầu công tác của cơ quan, đơn vị; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.

2. Xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị phải được sử dụng đúng mục đích, đối tượng, tiêu chuẩn, định mức. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng sai mục đích, cho thuê, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực để phục vụ công tác theo quy định; trong phạm vi tiêu chuẩn, định mức quy định, chỉ được thực hiện khi có nguồn kinh phí đảm bảo, phù hợp với khả năng của ngân sách.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm, nhưng không được vượt mức giá tối đa theo định mức ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp trên thị trường giá mua xe có biến đng tăng cao hơn mà không thực hiện được việc mua sắm, các cơ quan, đơn vị được mua xe báo cáo Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

3. Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này là giá mua tối đa đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường b liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2021.

2. Bãi bỏ Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quy định số lượng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Ninh Bình; Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp hoạt đng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Báo Ninh Bình;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH

(Kèm theo Quyết định số   /2021/QĐ-UBND ngày   /   /2021 của UBND tỉnh Ninh Bình)

STT

Đối tượng sử dụng

Chủng loại

Số lượng tối đa xe/đơn vị

Mức giá tối đa (triệu đồng/xe)

Mục đích sử dụng

1

2

3

4

5

6

 

Tổng cộng

 

65

 

 

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

10

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương thông thường

6

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

-

 

Xe chụp X-Quang lưu động

1

2.250

Phục vụ hoạt động khám chữa bệnh

-

 

Xe lấy máu

1

800

Phục vụ hoạt động lấy máu cho bệnh nhân

-

 

Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến

1

1.000

Phục vụ hoạt động chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến

-

 

Xe ô tô có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh, kiểm nghiệm

1

1.300

Phục vụ cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh, kiểm nghiệm

2

Bệnh viện Sản - Nhi

Xe ô tô cứu thương thông thường

6

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

3

Bệnh viện Mắt

Xe ô tô cứu thương thông thường

1

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

4

Bệnh viện Phổi

 

2

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương thông thường

1

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

-

 

Xe chụp X-Quang lưu động

1

2.250

Phục vụ hoạt động khám sàng lọc bệnh nhân Lao tại cộng đồng

5

Bệnh viện Tâm thần

 

2

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương thông thường

1

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

-

 

Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến

1

1.000

Phục vụ hoạt động chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến

6

Bệnh viện Y học cổ truyền

Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt

1

1.100

Phục vụ công tác cấp cứu, hồi sức tích cực

7

Bệnh viện phục hồi chức năng

Xe ô tô cứu thương thông thường

1

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

8

Bệnh viện đa khoa huyện Kim Sơn

 

3

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương thông thường

2

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

-

 

Xe vận chuyển người bệnh

1

900

Phục vụ vận chuyển bệnh nhân

9

Bệnh viện đa khoa huyện Nho Quan

 

3

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương thông thường

2

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

-

 

Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt

1

1.100

Phục vụ công tác cấp cứu, hồi sức tích cực

10

Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Ninh Bình

 

4

 

 

-

 

Xe vận chuyển vắc xin, sinh phẩm

1

700

Phục vụ hoạt động vận chuyển vắc xin, sinh phẩm

-

 

Xe ô tô được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm

1

1.000

Phục vụ cho các hoạt động phòng, chống dịch

-

 

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế

1

1.000

Phục vụ công tác vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm

-

 

Xe vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực truyền nhiễm

1

700

Phục vụ hoạt động vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực truyền nhiễm

11

Trung tâm y tế thành phố Ninh Bình

 

2

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương thông thường

1

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

-

 

Xe chở máy phun và hóa chất lưu động

1

1.000

Phục vụ chở máy, hóa chất phun khử khuẩn tại các địa điểm phòng, chống dịch

12

Trung tâm y tế huyện Nho Quan

 

2

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương thông thường

1

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

-

 

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế

1

1.000

Phục vụ công tác vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm

13

Trung tâm Y tế huyện Gia Viễn

Xe ô tô cứu thương thông thường

3

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

14

Trung tâm Y tế huyện Hoa Lư

 

2

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương thông thường

1

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

-

 

Xe chở máy phun và hóa chất lưu động

1

1.000

Phục vụ chở máy, hóa chất phun khử khuẩn tại các địa điểm phòng chống dịch

15

Trung tâm Y tế thành phố Tam Điệp

 

3

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt

2

1.100

Phục vụ công tác cấp cứu, hồi sức tích cực

 

 

Xe ô tô được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm

1

1.000

Phục vụ cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm

16

Trung tâm Y tế huyện Yên Mô

 

4

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương thông thường

3

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

-

 

Xe ô tô được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm

1

1.000

Phục vụ cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm

17

Trung tâm Y tế huyện Yên Khánh

 

2

 

 

-

 

Xe ô tô cứu thương thông thường

1

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

-

 

Xe ô tô được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm

1

1.000

Phục vụ cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm

18

Trung tâm Y tế huyện Kim Sơn

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế

1

1.000

Phục vụ công tác vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm

19

Trung tâm Pháp y

Xe giám định pháp y

1

1.000

Phục vụ hoạt động giám định pháp

y

20

Trung tâm cấp cứu 115

Xe ô tô cứu thương thông thường

9

1.000

Phục vụ hoạt động cứu thương

21

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến

1

1.000

Phục vụ truyền thông giáo dục và triển khai các hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

22

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

Xe ô tô có gắn thiết bị để vận chuyển, bảo quản mẫu thực phẩm

1

1.000

Phục vụ công tác vận chuyển, bảo quản các loại mẫu thực phẩm

23

Trường cao đẳng y tế

Xe ô tô gắn mô hình giảng dạy, mô hình mô phỏng, các thiết bị và phương tiện giảng dạy, giáo cụ trực quan

1

900

Phục vụ hoạt động giảng dạy

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 04/2021/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu04/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/03/2021
Ngày hiệu lực20/03/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 04/2021/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 04/2021/QĐ-UBND tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô lĩnh vực y tế tỉnh Ninh Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 04/2021/QĐ-UBND tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô lĩnh vực y tế tỉnh Ninh Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu04/2021/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
                Người kýTống Quang Thìn
                Ngày ban hành08/03/2021
                Ngày hiệu lực20/03/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 04/2021/QĐ-UBND tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô lĩnh vực y tế tỉnh Ninh Bình

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 04/2021/QĐ-UBND tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô lĩnh vực y tế tỉnh Ninh Bình

                            • 08/03/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 20/03/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực