Quyết định 05/2006/QĐ-UBND

Quyết định 05/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào K đã được thay thế bởi Quyết định 29/2007/QĐ-UBND khuyến khích và ưu đãi đầu tư và và được áp dụng kể từ ngày 10/08/2007.

Nội dung toàn văn Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào K


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 05/2006/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 16 tháng 02 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ƯU ĐÃI VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP MỸ THO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 9/6/2000; Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Nghị định 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2000/NĐ-CP;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20/5/1998; Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước;
Căn cứ Quyết định số 66/2005/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy định về khuyến khích, ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 45/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về ban hành Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
 - Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&ĐT;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp)
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh, các PNC;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Trung

 

QUY ĐỊNH

ƯU ĐÃI VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05 /2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang bảo đảm thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các Luật này đối với các nhà đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Ngoài các ưu đãi khuyến khích theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, các doanh nghiệp đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho được ưu đãi, khuyến khích đầu tư theo Quy định này.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang bảo đảm thực hiện đầy đủ, tạo thuận lợi, nhanh chóng và ổn định lâu dài các chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho.

Trong trường hợp Nhà nước ban hành quy định có ưu đãi hơn so với ưu đãi trong Quy định này thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo quy định mới.

Trong trường hợp Nhà nước ban hành quy định mới có mức ưu đãi thấp hơn mức ưu đãi được quy định trong giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, thì doanh nghiệp vẫn được tiếp tục hưởng các ưu đãi đã quy định cho thời gian còn lại của dự án theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã được cấp.

Điều 3. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, hoạt động dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp) trong Khu công nghiệp Mỹ Tho.

Điều 4. Danh mục các dự án khuyến khích đầu tư

- Chế biến các sản phẩm từ lương thực, trái cây, rau quả, gia súc, gia cầm, thủy sản, hải sản từ nguồn nguyên liệu địa phương và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

- Sản xuất thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho gia súc, gia cầm, tôm, cá nuôi với hiệu quả cao, an toàn đối với người, vật nuôi và môi trường.

- Công nghiệp dệt, các sản phẩm may mặc, sản phẩm da, giả da, giày xuất khẩu.

- Cơ khí phục vụ nông nghiệp, cơ khí chính xác.

- Sản xuất hoặc lắp ráp các thiết bị điện, điện tử, sản xuất phần mềm.

- Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm.

- Sản xuất hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, bao bì các loại.

- Một số ngành công nghiệp sản xuất, chế biến khác.

Điều 5. Về thủ tục hành chính

1. Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang là cơ quan "đầu mối" nhận hồ sơ và trả kết quả cho nhà đầu tư trong khu công nghiệp từ khi đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, đăng ký đầu tư và triển khai thực hiện dự án; giải quyết kịp thời các kiến nghị của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo thẩm quyền. Trường hợp các kiến nghị vượt thẩm quyền, Ban quản lý các Khu công nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết.

2. Việc cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

a) Các dự án thuộc thẩm quyền của Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang, thời gian cấp là trong phạm vi 05 ngày (năm ngày) làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Các dự án thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thời gian cấp theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Việc đăng ký kinh doanh và đăng ký ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh và hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh là 03 ngày (ba ngày) làm việc, đăng ký ưu đãi đầu tư là 07 ngày (bảy ngày) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Chương II

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CỤ THỂ

Điều 6. Giá cho thuê đất (chưa bao gồm thuế VAT và phí xử lý nước thải)

Phương thức trả

Giá thuê đất

Phí hạ tầng

-Trả hàng năm: 1USD/m2/năm

0,59USD/m2/năm

0,41USD/m2/năm

-Trả 1 lần cho suốt thời hạn thuê đất : 17 USD/m2

10USD/m2

7USD/m2

Điều 7. Miễn giảm tiền thuê đất

Doanh nghiệp trong khu công nghiệp được miễn 01năm (một năm) tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.

Điều 8. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) có các hoạt động nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới và đổi mới công nghệ, được vay vốn trung hạn và dài hạn với lãi suất ưu đãi, mức vốn vay được đáp ứng đến 70% số vốn đầu tư. Trong trường hợp không vay vốn đầu tư trung hạn và dài hạn tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh mà vay tại các Ngân hàng Thương mại, doanh nghiệp còn được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định tại Điều 12 của Quy định này.

Điều 9. Hỗ trợ đào tạo nghề

Các doanh nghiệp sản xuất mới thành lập sử dụng từ 200 lao động trở lên, được tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho lao động có hộ khẩu thường trú tại Tiền Giang trong thời gian 2 năm đầu kể từ khi thành lập, đối với một trong hai trường hợp sau đây:

1. Đào tạo nghề ở cơ sở đào tạo nghề có tư cách pháp nhân.

2. Đào tạo nghề tại doanh nghiệp.

Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ban đầu tối đa không quá 100.000 đồng/người/tháng, thời gian hỗ trợ tối đa không quá 6 tháng cho 01 lao động.

Điều 10. Hỗ trợ chi phí quảng cáo

Doanh nghiệp được hỗ trợ chi phí quảng cáo cho một trong hai trường hợp:

1. Doanh nghiệp sản xuất thực hiện quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, có đăng ký kế hoạch quảng cáo vào đầu mỗi năm, có hợp đồng quảng cáo, có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ thì được tỉnh hỗ trợ 80% chi phí quảng cáo trong năm đầu tiên kể từ khi dự án đi vào hoạt động và giảm 50% chi phí quảng cáo cho 3 năm tiếp theo.

2. Doanh nghiệp sản xuất thực hiện quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng ngoài tỉnh để mở rộng thị trường, có đăng ký kế hoạch quảng cáo vào đầu mỗi năm, có hợp đồng quảng cáo, có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ thì được tỉnh hỗ trợ đến 30% chi phí quảng cáo trong 03 năm đầu tiên kể từ khi dự án đi vào hoạt động.

Điều 11. Hỗ trợ xúc tiến thương mại

Doanh nghiệp sản xuất khi tham gia hội chợ, triển lãm trong nước để tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm được tỉnh hỗ trợ 50% chi phí hợp lý từ Quỹ xúc tiến thương mại.

Doanh nghiệp sản xuất khi tham gia hội chợ, triển lãm nước ngoài được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ được hỗ trợ đến 50% chi phí hợp lý.

Điều 12. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

Doanh nghiệp vừa và nhỏ có dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đổi mới công nghệ được tỉnh hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Khuyến công của tỉnh như sau:

- Mức hỗ trợ lãi suất: căn cứ theo nợ gốc thực trả, nhân (x) với 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại thời điểm rút vốn, nhân (x) với thời hạn thực vay của số nợ gốc thực trả.

- Thời gian hỗ trợ lãi suất: là thời gian thực vay vốn trong hạn của tổ chức, cá nhân với cơ quan tín dụng.

Điều 13. Cung cấp nước, điện và thông tin liên lạc

- Nước, điện: doanh nghiệp được cung cấp nước và điện đúng tiêu chuẩn chất lượng tới nơi sản xuất.

- Thông tin liên lạc: doanh nghiệp được đảm bảo sử dụng các dịch vụ bưu chính viễn thông tiện lợi nhất hiện đang được cung cấp trên địa bàn.

Điều 14. Điều kiện tiêu chuẩn môi trường

Tất cả các dự án khi đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho chỉ làm bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (theo Thông tư 490/TT-Bộ KHCN-MT hướng dẫn). Đồng thời các doanh nghiệp phải xử lý cục bộ đạt loại C theo qui định TCVN-5945-1995 trước khi hòa vào xử lý tập trung của khu công nghiệp.

Các doanh nghiệp có phát sinh chất thải nguy hại thì thực hiện theo quy định của Chính phủ Việt Nam về quản lý chất thải nguy hại.

Các doanh nghiệp xử lý chất thải rắn, khí thải và tiếng ồn phải đạt tiêu chuẩn Việt Nam. Doanh nghiệp khi đưa dự án vào hoạt động đồng thời phải đưa vận hành các hệ thống xử lý môi trường.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15.

- Giao Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang tổ chức thực hiện quy định này. Định kỳ 6 tháng một lần tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện và các vấn đề phát sinh chưa phù hợp để tỉnh kịp thời bổ sung, sửa đổi.

- Các cơ quan chức năng có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp lập thủ tục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ưu đãi theo quy định. Đồng thời phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang để tổ chức thực hiện quy định này theo nhiệm vụ và quyền hạn được giao.

Điều 16. Đối với các doanh nghiệp đã ký hợp đồng thuê lại đất theo giá thuê lại đất được quy định tại Quyết định 45/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang vẫn tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký.

Đối với hợp đồng thuê đất đã hết hạn thì thực hiện theo Quy định này.

Điều 17. Bổ sung, sửa đổi

Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi nội dung quy định này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu05/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/02/2006
Ngày hiệu lực26/02/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/08/2007
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào K


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào K
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu05/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýTrần Thanh Trung
                Ngày ban hành16/02/2006
                Ngày hiệu lực26/02/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/08/2007
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào K

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào K