Quyết định 05/2007/QĐ-UB mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đã được thay thế bởi Quyết định 21/2015/QĐ-UBND phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỉnh Lạng Sơn và được áp dụng kể từ ngày 21/08/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 05/2007/QĐ-UB mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2007/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 15 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 22/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về Phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét tờ trình số 235 TTr/STC-QLG&TS ngày 09/3/2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí cấp cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Mức thu |
1 | Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | 100.000 đồng/01 giấy phép |
2 | Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép | Thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy phép lần đầu |
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Đơn vị tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
1. Việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Khi thu lệ phí cơ quan, đơn vị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải lập và giao biên lai thu (hoặc hoá đơn) cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí thực hiện công việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và thu lệ phí. Phần lệ phí còn lại 50% (năm mươi phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí theo các quy định hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định đều bãi bỏ.
Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |