Nội dung toàn văn Quyết định 05/2007/QĐ-UBND bổ sung Bản phụ lục Quyết định 63/2006/QĐ-UBND giá đất Quảng Bình 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2007/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 01 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢN PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2006/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2006 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư 188/2004/NĐ-CP">114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006 HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số 142/TTr-STC ngày 05/02/2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay bổ sung, điều chỉnh Bản phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 63/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 (có phụ lục bổ sung, điều chỉnh kèm theo).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch - Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢN PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 05/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I/ Phân loại khu vực, vị trí các xã thuộc Thành phố Đồng Hới
1. Xã Bảo Ninh:
- Khu vực 1: Thôn Mỹ Cảnh, Đồng Dương.
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được.
+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.
- Khu vực 2: Thôn Sa Động, Trung Bính, Hà Dương, Hà Thôn.
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông).
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được.
+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.
- Khu vực 3: Thôn Hà Trung, Cửa Phú.
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được.
+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2, 3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.
2. Xã Quang Phú:
- Khu vực l: Không có
- Khu vực 2: Toàn bộ khu tái định cư xã Quang Phú.
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường 15m hoặc đường đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường từ 10,5m trở xuống và chưa đầu tư cơ sở hạ tầng (đang đổ đất biên hòa).
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được
+ Vị trí 4: Không có vị trí 4
- Khu vực 3: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được
+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.
3. Xã Lộc Ninh:
- Khu vực 1: Không có
- Khu vực 2: Toàn bộ các thôn thuộc khu vực Lộc Đại.
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn hoặc đường liên thôn chưa đầu tư cơ sở hạ tầng (chưa đổ nhựa hoặc bê tông), xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được
+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.
- Khu vực 3: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
+ Vị trí l: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn hoặc đường liên thôn chưa đầu tư cơ sở hạ tầng (chưa đổ nhựa hoặc bê tông), xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được.
+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.
* Xã Thuận Đức, Đức Ninh, Nghĩa Ninh:
- Khu vực 1: Không có
- Khu vực 2: Không có
- Khu vực 3: Trên toàn địa bàn các xã nói trên.
+ Vị trí l: Áp dụng đối với các lô đất có mặt tiền đường liên thôn đã đầu tư cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông)
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong các đường rẽ từ đường liên thôn hoặc đường liên thôn chưa đầu tư cơ sở hạ tầng (chưa đổ nhựa hoặc bê tông), xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào được.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với các lô đất các trục đường có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 2, xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được
+ Vị trí 4: Áp dụng với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ hẻm thuộc các vị trí 2,3 nêu trên và có khả năng sinh lợi và giá đất thực tế thấp hơn vị trí 3.
II/ Phân loại đường phố thị trấn Ba Đồn, huyện Quảng Trạch:
TT |
Tên đường |
Từ |
Đến |
Loại đường |
1 |
Quốc lộ 12A |
Ngã tư xã Quảng Thọ |
Phía đông Cầu Kênh Kịa |
I |
2 |
Đường nội thị |
Ngã ba Đài tưởng niệm |
Ngã tư Chợ Củ - QL 12A |
I |
3 |
Đường nội thị |
Phía Tây Chợ Ba Đồn |
|
I |
4 |
Đường nội thị |
Phía Đông Chợ Ba Đồn |
|
I |
5 |
Đường nội thị |
Phía Nam Chợ Ba Đồn |
|
II |
6 |
Đường nội thị |
Ngã tư cấp III |
Quốc lộ 12A |
II |
7 |
Đường nội thị |
Ngã tư Hội chữ thập đỏ |
Quốc lộ 12A |
II |
8 |
Đường nội thị |
Ngã tư Huyện ủy |
Quốc lộ 12A |
II |
9 |
Đường nội thị |
Ngã tư Bảo hiểm Bảo Việt |
Quốc lộ 12A |
II |
10 |
Đường nội thị |
Ngã tư Huyện ủy |
Bến đò |
II |
11 |
Đường nội thị |
Đồn Công an |
TT Hướng nghiệp dạy nghề |
II |
12 |
Đường nội thị |
Ngã tư Chữ thập đỏ |
Cầu Xưỡng cưa |
II |
13 |
Đường nội thị |
Nhà Chị Mùi |
Quốc lộ 12A |
II |
14 |
Đường nội thị |
Ngã tư cấp III |
Cầu Vi sinh |
I |
15 |
Đường nội thị |
Nhà Anh Bình |
Quốc lộ 12A |
II |
16 |
Đường nội thị |
Quốc lộ 12A |
Giếng khoan |
III |
17 |
Khu vực Chợ |
Nhà Chị Mùi |
Nhà Anh Bình |
III |
18 |
Đường nội thị |
Nhà Chị Mùi |
Lâm trường Quảng Trạch |
III |
19 |
Đường nội thị |
Nhà Anh Bình |
Trường Bán công |
III |
20 |
Đường nội thị |
Nhà Anh Tình |
Quốc lộ 12A |
III |
Các tuyến đường mới làm có nền đường rộng từ 10,5m trở lên thì xếp đường loại III.
III/ Phân loại đường phố Thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh:
TT |
Tên đường |
Từ |
Đến |
Loại đường |
1 |
Quốc lộ 1A cũ |
Bưu điện |
Tiếp giáp xã Lương Ninh |
IV |
2 |
Quốc lộ 1A mới |
Nhà Ông Ngô Quốc Văn |
Cầu mới Quán Hàu |
I |
3 |
Quốc lộ 1A mới |
Tiếp giáp nhà Ông Ngô Quốc Văn |
Tiếp giáp xã Lương Ninh |
II |
4 |
Đường 4B |
Phà Quán Hàu |
Trường cấp II TT Quán Hàu |
II |
5 |
Đường nội thị |
Bưu điện |
Nhà Ông Đạm |
IV |
6 |
Đường nội thị |
Chi nhánh điện QN |
Ngân hàng Nông nghiệp |
IV |
7 |
Đường nội thị |
Cửa hàng Dược |
Nhà văn hóa huyện |
IV |
8 |
Đường 4B |
Trường cấp II Quán Hàu |
Tiếp giáp xã Vĩnh Ninh |
III |
9 |
Quốc lộ 1A cũ |
Bưu điện |
Chợ mới Quán Hàu |
II |
10 |
Đường nội thị |
Đài tưởng niệm |
Tiếp giáp đường 4B |
IV |
11 |
Đường nội thị |
Bà Chiêu (TK4) |
Nhà Ông Sơn |
IV |
12 |
Đường nội thị |
Nhà Ông Ngọc (Quán café Mây) |
Trường Tiểu học thị trấn Quán Hàu |
IV |
13 |
Đường nội thị |
Nhà Ông Thí |
Bàu Lái |
IV |
14 |
Đường nội thị còn lại |
|
|
IV |
15 |
Khu vực Chợ Q.Hàu |
Thu như vị trí 1, đường loại I. |
|
I |