Quyết định 05/2007/QĐ-UBND

Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, khắc con dấu và mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 05/2007/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ LIÊN THÔNG VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ KHẮC CON DẤU VÀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp, ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, đăng ký khắc con dấu và đăng ký mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ kể ngày 01/02/2007.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp, Bộ KHĐT;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Lưu: LC, LT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ LIÊN THÔNG VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ KHẮC CON DẤU VÀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, phương thức và trách nhiệm phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an và Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng trong việc thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, khắc con dấu và đăng ký mã số thuế đối với các doanh nghiệp đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư.

Điều 2. Yêu cầu đối với công tác phối hợp

Công tác phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, khắc con dấu và đăng ký mã số thuế phải bảo đảm thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi cơ quan để giải quyết công việc đạt hiệu quả, nhanh chóng, đúng quy định.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

Công tác phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện cơ chế liên thông được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:

1. Nhà đầu tư chỉ đến một nơi (Sở Kế hoạch và Đầu tư) để thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh, đầu tư.

2. Bảo đảm đầy đủ hồ sơ, thủ tục nhanh chóng, đúng quy định.

Điều 4. Phương thức phối hợp

Các cơ quan có liên quan phối hợp áp dụng phương thức “trực tiếp” và “đồng thời” trong giải quyết thủ tục, cụ thể như sau:

Sở Kế hoạch và Đầu tư trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp. Trong thời gian xem xét cấp đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin đến Công an và Cục Thuế tỉnh để có thể tiến hành đồng thời việc đăng ký khắc con dấu và đăng ký mã số thuế.

Thời gian trả kết quả: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP

Điều 5. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm

1. Là đầu mối thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, đăng ký khắc con dấu và đăng ký mã số thuế đối với các nhà đầu tư đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư.

2. Trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho nhà đầu tư về đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký khắc con dấu và đăng ký mã số thuế. Cụ thể như sau:

2.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh:

- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.

- Dự thảo điều lệ (trường hợp đăng ký thành lập công ty).

- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập/thành viên hợp danh.

- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

- Văn bản xác nhận vốn pháp định, Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề).

2.2. Hồ sơ đăng ký khắc con dấu:

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (do Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh sao y).

- Giấy giới thiệu của cơ quan cấp đăng ký kinh doanh.

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

2.3. Hồ sơ đăng ký mã số thuế:

- Tờ khai đăng ký (theo mẫu) và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có).

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (do Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh sao y).

Khi nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo số phí, lệ phí phải nộp theo quy định để doanh nghiệp biết và sẽ nộp khi đến nhận kết quả. Đến ngày trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thu các loại phí, lệ phí và giao đầy đủ biên lai thu cho doanh nghiệp.

3. Thực hiện việc cấp đăng ký kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Bảo đảm giao nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký khắc con dấu, hồ sơ đăng ký mã số thuế cho Công an và Cục Thuế tỉnh; đồng thời nhận lại kết quả (gồm con dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, biên lai thu phí, lệ phí, giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế) sau khi nộp đủ phí, lệ phí.

Điều 6. Công an tỉnh có trách nhiệm

1. Nhận hồ sơ đăng ký theo quy định do Sở Kế hoạch và Đầu tư nộp.

2. Thực hiện việc cấp con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu trong thời hạn 02 ngày làm việc.

Điều 7. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm

1. Nhận hồ sơ đăng ký theo quy định do Sở Kế hoạch và Đầu tư nộp.

2. Thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng trong việc thực hiện phối hợp theo Quy chế này và có trách nhiệm cụ thể sau đây:

1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt công tác phối hợp;

2. Tổ chức kiểm điểm rút kinh nghiệm về công tác phối hợp sáu tháng một lần;

3. Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong trường hợp cơ quan có trách nhiệm phối hợp không thực hiện đúng theo Quy chế này.

Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp, Thủ trưởng các đơn vị liên quan đề xuất, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu05/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/01/2007
Ngày hiệu lực01/02/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu05/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
                Người kýHuỳnh Thành Hiệp
                Ngày ban hành22/01/2007
                Ngày hiệu lực01/02/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Bộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông

                      • 22/01/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/02/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực