Quyết định 05/2008/QĐ-UBND

Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 05/2008/QĐ-UBND tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước Hòa Bình


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2008/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 20 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 13 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Vốn đầu tư Nhà nước quy định tại Quyết định này gồm: vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách Nhà nước (vốn đầu tư phát triển thuộc cân đối ngân sách Nhà nước, các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, các dự án lớn, các nguồn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ); vốn công trái; vốn trái phiếu Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư Nhà nước để đầu tư báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước theo quy định của Quyết định này.

Điều 2. Báo cáo kết quả phân bổ vốn đầu tư Nhà nước hàng năm

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành, Ban quản lý chương trình, dự án, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này báo cáo kết quả phân bổ vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực, chương trình và dự án cụ thể; vốn dùng để thanh toán nợ khối lượng xây dựng cơ bản; vốn dùng để hoàn trả các khoản tạm ứng trước cho đầu tư phát triển; thuyết minh cụ thể về phương án phân bổ vốn đầu tư Nhà nước kèm theo các văn bản phê duyệt kế hoạch phân bổ.

2. Sở Tài chính báo cáo kết quả thu hồi các khoản tạm ứng và chi ứng trước cho đầu tư phát triển.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo về các nội dung quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này, báo cáo tổng hợp kết quả phân bổ vốn hàng năm, trong đó nêu rõ những khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý.

Điều 3. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước

1. Báo cáo định kỳ gồm: Báo cáo tháng, báo cáo quí, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm.

2. Nội dung báo cáo.

a) Các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Ban quản lý chương trình, dự án, Chủ đầu tư báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, khối lượng thực hiện, giải ngân dự án trong tháng báo cáo và luỹ kế đến tháng báo cáo. Những hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý.

Báo cáo 6 tháng và báo cáo quý III và cả năm phải có ước thực hiện so với kế hoạch năm.

b) Sở Tài chính báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn công trái, trái phiếu chính phủ, vốn vay và vốn viện trợ nước ngoài chi tiết đến từng nguồn vốn, từng chương trình, dự án; tình hình sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh; tạm ứng và chi ứng trước cho đầu tư phát triển trong tháng báo cáo và luỹ kế đến tháng báo cáo.

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các báo cáo quy định tại điểm a và b khoản này, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước, giải ngân theo nguồn vốn, theo chương trình, dự án; phân loại theo nhóm dự án A, B, C trong đó nêu rõ những khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý.

d) Kho bạc Nhà nước Hoà Bình báo cáo tình hình giải ngân gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 4. Thời hạn gửi báo cáo và cơ quan nhận báo cáo

1. Báo cáo kế hoạch phân bổ vốn đầu tư Nhà nước hàng năm

a) Trước ngày 20 tháng 12 năm trước năm kế hoạch, các Sở, Ban, Ngành, Ban quản lý chương trình, dự án, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Quyết định này về Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

c) Trước ngày 25 tháng 12 năm trước năm kế hoạch Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

2. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước

Các Sở, Ban, Ngành, Ban quản lý chương trình, dự án, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố gửi báo cáo theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3, Kho bạc Nhà nước Hoà Bình gửi báo cáo theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Quyết định này về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.

Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định này đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

a) Báo cáo tháng:

Thời gian gửi báo cáo trước ngày 15 hàng tháng; trước ngày 17 hàng tháng Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh tại phiên họp thường kỳ hàng tháng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định này.

b) Báo cáo quý và 6 tháng:

Thời gian gửi báo cáo trước ngày 15 tháng cuối quý; trước ngày 17 tháng cuối quý, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh tại phiên họp thường kỳ hàng tháng của tháng đầu quý sau qúy báo cáo theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 3 Quyết định này.

c) Báo cáo năm:

Thời gian gửi báo cáo, trước ngày 20 tháng 01 của năm sau năm thực hiện kế hoạch.

Trước ngày 25 tháng 01 năm sau năm thực hiện kế hoạch, Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 3 Quyết định này đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Trước ngày 01 tháng 02 năm sau năm thực hiện kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh tại phiên họp thường kỳ tháng 02 năm sau năm thực hiện kế hoạch theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Quyết định này.

Điều 5. Đối với đầu tư sử dụng nguồn thu được quản lý qua ngân sách Nhà nước thực hiện chế độ báo cáo như sau:

Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư kế hoạch sử dụng và tình hình thực hiện đầu tư hàng năm các khoản phí, lệ phí, quảng cáo truyền hình, xổ số kiến thiết.

Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kế hoạch sử dụng và tình hình thực hiện các khoản viện trợ phi chính phủ (NGO), tổng hợp với các nội dung báo cáo của Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Thời gian báo cáo thực hiện theo báo cáo năm.

Điều 6. Hình thức gửi báo cáo

Các báo cáo quy định tại các Điều 2, 3 và 5 Quyết định này được gửi bằng đường Công văn, fax và thư điện tử.

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các hình thức gửi báo cáo.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư Nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Quyết định này, bảo đảm báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước trong phạm vi toàn tỉnh theo quy định của Quyết định này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành các biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 9. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Trưởng các Ban quản lý chương trình, dự án; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Các chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Tỉnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu05/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/02/2008
Ngày hiệu lực01/03/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 05/2008/QĐ-UBND tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước Hòa Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 05/2008/QĐ-UBND tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước Hòa Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu05/2008/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hòa Bình
                Người kýBùi Văn Tỉnh
                Ngày ban hành20/02/2008
                Ngày hiệu lực01/03/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 05/2008/QĐ-UBND tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước Hòa Bình

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 05/2008/QĐ-UBND tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước Hòa Bình

                        • 20/02/2008

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/03/2008

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực