Quyết định 05/2012/QĐ-UBND thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận đã được thay thế bởi Quyết định 09/2015/QĐ-UBND cấp giấy chứng nhận và đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất Bắc Ninh và được áp dụng kể từ ngày 02/04/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 05/2012/QĐ-UBND thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 18 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH TẠI CÁC ĐIỀU 4, ĐIỀU 5, ĐIỀU 6, ĐIỀU 8 CỦA QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2010/QĐ-UBND NGÀY 28/6/2010 CỦA UBND TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
Trên cơ sở kế hoạch thực thi phương án đơn giản hoá TTHC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các Điều 5, Điều 6, Điều 8 và huỷ bỏ Điều 4 của Quy định kèm theo Quyết định số 74/2010/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh như sau:
“Điều 4. Hủy bỏ.
Điều 5. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành để thực hiện bổ sung vào Giấy chứng nhận nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc cấp lại Giấy chứng nhận. Thời gian giải quyết không quá 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó tại cơ quan tiếp nhận, trả kết quả, thẩm định hồ sơ và ở cơ quan quản lý nhà ở, xây dựng ở các cấp không quá 20 ngày và tại cơ quan thực hiện ký Giấy chứng nhận ở các cấp không quá 3 ngày làm việc.
Điều 6. Cấp đổi Giấy chứng nhận mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Quy định này, gồm: các trường hợp thay đổi thông tin do đo đạc; Giấy chứng nhận bị ố nhoè, rách nát, hư hỏng; do có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. Thời gian giải quyết không quá 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó tại cơ quan tiếp nhận, trả kết quả và thẩm định hồ sơ ở các cấp không quá 15 ngày và tại cơ quan thực hiện ký Giấy chứng nhận ở các cấp không quá 3 ngày làm việc.
Điều 8. Thời gian thực hiện các thủ tục về đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan tiếp nhận, trả kết quả và thẩm định hồ sơ ở các cấp không quá mười (10) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và đo đạc thửa đất, tài sản gắn liền với đất).
Thời gian thực hiện ký Giấy chứng nhận của UBND cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận được tăng thêm không quá 03 ngày làm việc”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và hủy bỏ Điều 4; thay thế Điều 5, Điều 6 và Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định số 74/2010/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh. Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |