Quyết định 05/2017/QĐ-UBND

Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Nội dung toàn văn Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2017/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 23 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn c Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật qun lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sa đi, b sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012: Luật sửa đi, b sung một s điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đt đai;

Căn cứ Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đt;

Căn cứ Nghị định s 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư s 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài Cnh hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính ph quy định về thu tiền s dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một s điều của Nghị định s 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định v thu tiền thuê đất thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư Liên tịch s 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyn hsơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người s dụng đất;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s 08/TTr-STNMT ngày 06/01/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2017 và thay thế Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/4/2014 của UBND tnh Kon Tum./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục KT văn bản QPPL);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tnh y;
- Thường trực HĐND tnh;
- Ch tịch, các PCT UBND tnh;
- Thưng trực HĐND các huyện, thành ph;
- NĐiều 3;
- Sở Tư pháp;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT&TH tnh Kon Tum;
- Chi cục Văn thư - Lưu tr tnh;
- Cổng Thông tin điện tử tnh;
- Lưu: VT, NNTN1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY ĐỊNH

QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ đ xác định, thu nộp tiền sử dụng đt, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật đất đai và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dng đất, chuyn nhượng dự án, đăng ký biến động, đăng ký quyn sử dụng đất.

Cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường, cơ quan thuế, kho bạc Nhà nước và các cơ quan khác có liên quan đến việc gii quyết th tục hành chính để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

Điều 3. Nguyên tắc luân chuyển hồ sơ

1. Việc luân chuyn h sơ phải thực hiện thường xuyên, thống nhất trong phạm vi toàn tnh trên cơ sở thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được pháp luật quy định cho từng ngành, nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất.

2. Khi phi hợp xác định nghĩa vụ tài chính có nhng nội dung phức tạp, cơ quan thuế phải có văn bản trả h sơ hoặc ban hành quyết định kim tra theo quy định của luật qun lý thuế. Những vướng mắc phát sinh trong triển khai phải được bàn bạc, giải quyết kịp thời, trong trường hợp không thống nhất hướng giải quyết thì báo cáo UBND tỉnh và cơ quan quản lý trực tiếp cấp trên để xem xét quyết định.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 4. Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai

1. Các loại hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.

a. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá, chuyn mục đích sử dụng đất.

b. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất.

c. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá.

d. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính khi đăng ký b sung tài sn gắn liền với đất; thực hiện chuyn hình thức sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển đổi, chuyn nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

e. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính b sung do điều chnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung.

g. Hồ sơ xác định các khoản được trừ vào tiền sử dng đất, tiền thuê đất phải nộp của người sử dụng đất.

2. Thành phần các loại hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai qui định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7 và Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 5. Lập và nộp hồ sơ đất đai để thực hiện nghĩa vụ tài chính

1. Người sử dụng đất có trách nhiệm lập và nộp 02 bộ hồ sơ theo quy định và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đã nộp.

2. Việc nộp hồ sơ thực hiện như sau:

- Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; thì hồ sơ nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ nộp tại Bộ phận một cửa liên thông của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.

Nếu người sử dụng đất có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc bộ phận một cửa liên thông của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Bộ phận một cửa của y ban nhân dân cấp huyện, thành phố hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyn hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đ thực hiện.

Mục 2. QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH

Điều 6. Trách nhiệm của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1. Kê khai hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai: giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền s hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) khi công nhận quyền sử dụng đất; chuyển hình thức sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; đăng ký b sung tài sản gắn liền với đất và chuyển đổi, chuyn nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

2. Nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quyết định này bao gồm 02 bộ hồ sơ.

3. Tiếp nhận thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tin thuê đất, thuê mặt nước và các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai do cơ quan thuế chuyn đến.

4. Thực hiện nộp đầy đủ, đúng thời hạn các khoản nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đối với các khon nghĩa vụ tài chính chậm nộp.

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đã nộp.

6. Nộp chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về Bộ phận tiếp nhận và trả kết qu.

Điều 7. Trách nhiệm của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

1. Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc lập Phiếu chuyển thông tin và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các Thông tin ghi trên Phiếu chuyn.

2. Thực hiện phân loại hồ sơ đ luân chuyển như sau:

- Đối với hồ sơ không có khoản được trừ thì luân chuyển cho cơ quan thuế.

- Đối với hồ sơ có khoản được trừ thì chuyển đồng thời cho cơ quan thuế và quan tài chính.

3. Cung cấp thông tin và hồ sơ bổ sung khi có văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính đối với trường hợp hồ sơ chưa đủ thông tin hoặc có sai sót để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

4. Trình quan nhà nước có thm quyền cp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định của pháp luật sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo thông báo của cơ quan thuế.

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan tài chính

Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dng đất, tiền thuê đt phải nộp trên cơ sở hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến trong thời gian không quá 03 ngày làm việc.

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan thuế

1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyn đến. Trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn c đ xác định nghĩa vụ tài chính thì trong thời gian không quá 02 ngày làm việc cơ quan thuế có văn bản đề nghị Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác định hoặc b sung thông tin.

2. Tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuế đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có).

3. Xác định và ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo các Mu tương ứng quy định tại các văn bản hiện hành:

a. Mi loại thông báo lập thành bốn (04) bn để gửi: 01 bản cho người s dụng đất, 01 bản cho Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, 01 bn cho Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng (nếu có liên kết hệ thng), 01 bản lưu tại cơ quan thuế.

b. Thời hạn xác định và ban hành thông báo như sau:

- Không quá 05 ngày làm việc k từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có Khon mà người s dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

- Không quá 03 ngày làm việc k từ ngày nhận được kết qu xác định các Khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyn đến đối với trường hợp có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đt, tiền thuê đất phải nộp.

- Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế ra quyết định miễn, giảm tiền thuê đt, tiền sử dụng đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không thuộc diện được miễn, giảm. Riêng giải quyết hồ sơ miễn giảm thuộc diện phải kiểm tra thực tế tại trụ sở người sử dụng đất trước khi ra quyết định miễn gim thực hiện theo quy định hiện hành.

4. Quy định việc gửi thông báo đến người s dụng đất như sau:

Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, cơ quan thuế phải thực hiện chuyển Thông báo đến người s dụng đất.

Trường hp chuyển thông báo bằng đường bưu điện theo địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người sử dụng đất đã ghi trong Phiếu chuyển thông tin thì phải gửi theo hình thức “gửi bảo đảm”.

Trường hợp chuyn thông báo trực tiếp đến người sử dụng đất, việc giao nhận phải ghi vào “S giao nhận Thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai theo mẫu số 03/LCHS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường”.

5. Phi hợp với Kho bạc nhà nước theo dõi, đôn đốc, cập nhật kết quả người sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo các tiêu chí: số tiền đã nộp, số tiền còn nợ, s tin chậm nộp.

6. Thực hiện xác nhận việc người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất đối với trường hợp đã được quy đi số tin đã ứng trước để bồi thưng, gii phóng mặt bằng hoặc tiền đã nộp ngân sách nhà nước.

7. Phi hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan tài chính rà soát các trường hợp thuộc đối tượng phải điều chnh đơn giá thuê đất theo quy định của pháp luật để xác định và thông báo số tiền thuê đất phải nộp cho người sử dụng đất.

8. Thực hiện quyết toán số tiền thuê đất mà người sử dụng đất đã tạm nộp và ban hành Thông báo nộp tin thuê đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 10. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước

1. Thực hiện thu tiền theo thông báo do cơ quan thuế ban hành và cung cấp chứng từ thu cho người nộp.

2. Đối chiếu số tiền và thời hạn ghi trên thông báo do cơ quan thuế ban hành đ xác định số ngày chậm nộp, số tiền còn nợ và thông báo bằng văn bn ngay trong ngày cho cơ quan thuế đ tính tin chậm nộp và đôn đốc thu nộp (nếu có). Đối với các trường hợp đã được cơ quan thuế tính số tiền chậm nộp thì cơ quan thu tiền căn c cách tính của cơ quan thuế xác định ngay số tiền chậm nộp để thu nếu người sử dụng đất tiếp tục chậm nộp.

3. Mở s theo dõi việc tiếp nhận thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyn đến đ theo dõi thu nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo

Định kỳ hàng tháng cơ quan thuế, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính của từng hồ sơ và xác định số hồ sơ còn tồn đọng chưa giải quyết và nguyên nhân tồn đọng để báo cáo lãnh đạo có biện pháp ch đạo kịp thời.

Điều 12. Điều khoản thi hành

1. Sở Tài nguyên và Môi trường là đầu mối thực hiện nhiệm vụ phối hợp và tham mưu cho UBND tnh hướng dẫn, t chức triển khai, kim tra việc thực hiện Quy định này trên địa bàn toàn tnh.

2. Các nội dung khác về việc luân chuyn hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và môi trường và các văn bản theo quy định hiện hành.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện mọi vướng mắc phát sinh phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường tng hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tnh hướng dẫn, sửa đi và b sung cho phù hợp.

 

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ

Luân chuyển hồ sơ đất đai để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức

Chú thích: Các bước thực hiện quy trình.

(1): Tiếp nhn hồ sơ tại bộ phận phận tiếp nhận. Trưng hợp hồ sơ không hợp lệ thực hiện bước (8).

(2): Bộ phận tiếp nhận chuyn hồ sơ đến bộ phận chuyên môn đ thực hiện, bộ phận chuyên môn kiểm tra mức độ đầy đ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thực hiện bước (7).

(3): B phận chuyên môn thực hiện các nội dung trong phiếu chuyn thông tin địa chính trình lãnh đạo ký rồi chuyển đến cơ quan thuế.

(4): Cơ quan thuế chuyển hồ sơ đền cơ quan tài chính.

(5): Cơ quan tài chính thực hiện xong chuyn lại h sơ cho cơ quan thuế.

(6): Khi có kết qu cơ quan thuế chuyn kết qu lại cho Văn phòng đăng ký đất đai.

(7): Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến bộ phận một cửa.

(8): Bộ phận một cửa trao tr kết qu cho người s dụng đất.

(9): Ngưi sử dụng đất nộp tiền tại kho bạc nhà nước.

- Đi tượng hồ sơ để cơ quan tài chính xác định đơn giá đó là:

+ Hồ sơ Nhà nước cho thuê đất nộp tiền hàng năm.

+ Hồ sơ Nhà nước cho thuê đất nộp tiền một lần.

+ Hồ sơ Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Trường hợp nếu có các vị trí đất mà không áp dụng được trong bng giá đất đã được ban hành thì thời gian thực hiện là không quá 05 ngày làm việc (không k thời gian cơ quan chuyên môn đi kho sát đ áp giá cho sát với giá thị trường hoặc thuê thm định giá).

- Trong trường hợp có quy định mới của Bộ, ngành, địa phương thì s yêu cu người sử dụng đất b sung theo quy định.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/2017/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 05/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/01/2017
Ngày hiệu lực 03/02/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai Kon Tum


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai Kon Tum
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 05/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành 23/01/2017
Ngày hiệu lực 03/02/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai Kon Tum

Lịch sử hiệu lực Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai Kon Tum

  • 23/01/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 03/02/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực