Quyết định 05/TC/BH

Quyết định 05/TC/BH năm 1993 về bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật áp dụng trong các nghiệp vụ bảo hiểm con người do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 05/TC/BH năm 1993 bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật


BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/TC/BH

Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 1993

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT ÁP DỤNG TRONG CÁC NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM CON NGƯỜI

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

- Căn cứ Nghị định số 155/HĐBT ngày 15-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Bộ tài chính;

- Căn cứ Quyết định số 45/QĐTC ngày 2-3-1989 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành điều lệ về tổ chức hoạt động của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam.

Nhằm thống nhất phương pháp trả tiền bảo hiểm trong các nghiệp vụ bảo hiểm con người.

Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng Công ty bảo hiểm Việt nam;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật áp dụng trong các nghiệp vụ bảo hiểm con người.

Điều 2: Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Các quy định trước đây có liên quan đến việc trả tiền bảo hiểm trong các nghiệp vụ Bảo hiểm con người trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Cân đối – Tài chính, Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TCTy BHVN
- Sở TC các tỉnh, T.phố
- Vụ Cân đối Tài chính
- Lưu VP Bộ Tài chính

KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Phạm Văn Trọng

 

BẢNG TỈ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT

(Ban hành kèm theo quyết định số 05/TC-BH ngày 2/01/1993 của Bộ tr-ởng Bộ Tài chính)

Quyền lợi

Tỉ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm

I – THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ

100%

1. Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt

100%

2. Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được

100%

3. Hỏng hoàn toàn chức năng nhai nói

100%

4. Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống)

100%

5. Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay 1 bàn chân, hoặc một cánh tay một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay một bàn chân.

100%

6. Mất hoàn toàn khả năng lao động làm việc (toàn bộ bị liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn)

100%

7. Cắt toàn bộ một bên phổi một phần phổi bên kia

100%

II- THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN

 

A. CHI TRÊN

 

8. Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai)

75 85%

9. Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống

70 80%

10. Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu)

65 75%

11. Mất trọn một bàn tay hay năm ngón

60 70%

12. Mất 4 ngón tay trừ ngón cái

40 50%

13. Mất ngón cái ngón trỏ

35 45%

14. Mất 3 ngón tay : 3,4,5

30 35%

15. Mất 1 ngón cái 2 ngón khác

35 40%

16. Mất 1 ngón cái 1 ngón khác

30 35%

17. Mất 1 ngón trỏ 2 ngón khác

35 40%

18. Mất 1 ngón trỏ 1 ngón giữa

30 35%

19. Mất một ngón cái một đốt bàn

25 30%

Mất một ngón cái

Mất cả đốt ngoài

Mất 1/ 2 đốt ngoài

20 25%

10 15%

07 10%

20. Mất một ngón trỏ một một đốt bàn

Mất một ngón trỏ

Mất 2 đốt 2 3

Mất đốt 3

20 25%

18 22%

10 12%

08 10%

21. Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)

Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn

Mất 2 đốt 2 3

Mất đốt 3

18 22%

15 18%

08- 12%

04 07%

22. Mất hoàn toàn một ngón út đốt bàn

Mất cả ngón út

Mât 2 đốt 2 3

Mất đốt 3

15 20%

10 15%

08 10%

04 07%

23. Cứng khớp bả vai

24. Cứng khớp khuỷu tay

25. Cứng khớp cổ tay

25 35%

25 35%

25 35%

26. Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả

25 35%

27. Gãy xương cánh tay cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai

28. Gãy xương cánh tay

- Can tốt, cử động bình thường

- Can xấu, teo

29. Gãy 2 xương cẳng tay

30. Gãy 1 xương quay hoặc trụ

31. Khớp giả 2 xương

35 45%

 

15 25%

25 30%

12 25%

10 – 20%

25 35%

32. Khớp giả 1 xương

33. Gãy đầu dưới xương quay

34. Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ

35. Gãy xương cổ tay

36. Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)

37. Gãy xương đòn: Can tốt

Can xấu, cứng vai

chèn ép thần kinh

38. Gãy xương bả vai: - Gãy vỡ, khuyết phần thân xương

- Gãy vỡ ngành ngang

- Gãy vỡ phần khớp vai

39. Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón)

15 20%

10 –18%

08 15%

10 18%

08 15%

08 12%

18 25%

30 35%

10 15%

17 22%

30 40%

03 12%

B. CHI DƯỚI

 

40. Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)

41. Cát cụt 1 đùi :

1/3 trên

1/3 giữa hoặc dưới

42. Cắt cụt 1 chân từ gối xuỗng (tháo khớp gỗi)

43. Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân

44. Mất xương sên

45. Mất xương gót

46. Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân

47. Mất đoạn xương mác

48. Mất mắt chân:

- Mắt ngoài

- Mắt trong

49. Mất cả 5 ngón chân

50. Mất 4 ngón cả ngón cái

51. Mất 4 ngón trừ ngón cái

52. Mất 3 ngón, 3-4-5

53. Mất 3 ngón, 1-2-3

54. Mất 1 ngón cái ngón 2

55. Mất 1 ngón cái

56. Mất 1 ngón ngoài ngón cái

57. Mất 1 đốt ngón cái

58. Cứng khớp háng

59. Cứng khớp gối

 

75 85%

 

70 80%

55 75%

60 70%

55 65%

35 40%

35 45%

35 45%

20 30%

 

10 15%

15 20%

45 55%

38 48%

35 45%

25 30%

30 35%

20 25%

15 20%

10 15%

08 12%

45 55%

30 40%

60. Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi

45 55%

61. Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngẵn chi

- ít nhất 5 cm

- từ 3 5 cm

62. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài

63. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong

64. Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới

- Can tôt

- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ

(Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)

65. Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)

- Can tốt, trục thẳng

- Can xẫu, chân vẹo, đi đau, teo

66. Khớp giả cổ xương đùi

67. Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác)

68. Gãy xương chày

69. Gãy đoạn mâm chày

70. Gãy xương mác

71. Đứt gân bánh chè

72. Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa)

73. Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gỗi hoặc teo tứ đẩu (tuỳ theo mức độ)

74. Đứt gân Achille (đã nối lại)

75. Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt)

76. Vỡ xương gót

77. Gãy xương thuyền

78. Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)

79. Gãy ngành ngang xương mu

80. Gãy ngồi

81. Gãy xương cánh chậu 1 bên

82. Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ)

 

40 45%

35 40%

35 45%

25 35%

 

20 30%

30 40%

 

 

25 35%

35 45%

45 55%

20 30%

15 22%

15 25%

10 20%

15 25%

10 –20%

25 30%

15 20%

07 12%

15 25%

15 22%

04 12%

25 32%

25 30%

20 30%

40 60%

83. Gãy xương cùng:

Không rối loạn tròn

rối loạn tròn

 

10 15%

25 35%

C. CỘT SỐNG

84. Cắt bỏ cung sau :

Của 1 đốt sống

Của 2 3 đốt sống trở lên

85. Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ)

86. Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)

87. Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên :

Của 1 đốt sống

Của 2 3 đốt sống

 

 

35 40%

45 60%

30 40%

45 60%

 

10 17%

25 45%

D. SỌ NÃO

88. Khuyết xương sọ (chưa biểu hiện thần kinh, tâm thần)

+ Đường kính dưới 6 cm

+ Đường kính từ 6 10 cm

+ Đường kính trên 10 cm

89. Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não

+ Nói ngọng, nói lẵp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp

+ Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca

+ Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke

 

 

25 40%

40 60%

50 70%

 

30 40%

60 70%

55 70%

90. Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)

91. Vết thương sọ não hở:

Xương bị nứt rạn

Lùn xương sọ

Nhiều mảnh xương đi sâu vào não

92. Chấn thương sọ não kín

+ Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương)

+ Vỡ xương lan xuống nền sọ không liệt dây thần kinh nền sọ

+ Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh nền sọ

93. Chấn thương não

+ Chấn động não

+ Phù não

+ Giập não, dẹp não

+ Chảy máu khoang dưới nhện

+ Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não)

45 55%

 

40 50%

30 40%

50 60%

 

20 –30%

30 40%

40 50%

 

08 15%

40 50%

50 60%

40 50%

30 40%

E. LỒNG NGỰC

94. Cát bỏ 1-2 xương sườn

95. Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên

96. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn

97. Gãy 1 2 xương sườn

98. Gãy 3 xương sườn trở lên

99. Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim hấp bình thường)

100. Mẻ hoặc rạn xương ức

101. Cắt toàn bộ một bên phổi

102. Cắt nhiều thuỳ phổi 2 bên , DTS giảm trên 50%

 

15 20%

25 35%

8 10%

7 12%

15 25%

15 20%

10 15%

70 80%

65 75%

103. Cắt nhiều thuỳ phổi 1 bên

104. Cắt 1 thuỳ phổi

105. Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần)

106. Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu)

107. Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim)

108. Khâu màng ngoài tim:

Phẫu thuật kết quả hạn chế

Phẫu thuật kết quả tốt

50 60%

35 45%

04 10%

20 30%

50 60%

 

60 70%

35 45%

G. BỤNG

109. Cắt toàn bộ dạ dày

110. Cắt đoạn dạ dày

111. Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m)

112. Cắt đoạn ruột non

113. Cắt toàn bộ đại tràng

114. Cắt đoạn đại tràng

115. Cắt bỏ gan phải đơn thuần

116. Cắt bỏ gan trái đơn thuần

117. Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng kết quả phẫu thuật

118. Cắt bỏ túi mật

119. Cắt bỏ lách

120. Cắt bỏ đuôi tụy, lách

121. Khâu lỗ thủng dạ dày

122. Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng)

123. Khâu lỗ thủng đại tràng

124. Đụng rập gan, khâu gan

125. Khâu vỏ lách

126. Khâu tụy

 

75 85%

50 60%

75 85%

40 50%

75 85%

50 60%

70 80%

60 70%

40 60%

45 55%

40 50%

60 70%

25 35%

30 45%

30 40%

35 45%

25 35%

30 35%

H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC

127. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường

128. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh

129. Cắt 1 phần thận trái hoặc phải

130. Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ 1 hoặc 2 bên)

Nhẹ (không phải xử đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày)

Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày)

Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa)

131. Cắt 1 phần bàng quang

132. Mổ thông bàng quang vĩnh viễn

133. Khâu lỗ thủng bàng quang

 

50 60%

70 80%

30 40%

 

04 08%

10 15%

47 55%

27 35%

70 80%

30 35%

134. Mất dương vật 2 tinh hoàn người

Dưới 55 tuổi chưa con

Dưới 55 tuổi con rồi

Trên 55 tuổi

135. Cắt bỏ dạ con buồng trứng 1 bên người

Dưới 45 tuổi chưa con

Dưới 45 tuổi con rồi Trên 45 tuổi

136. Cắt nữ dưới 45 tuổi:    1 bên

                                                2 bên

                                   trên 45 tuổi:

                                                1 bên

                                                2 bên

 

70 80%

55 65%

35 40%

 

60 70%

30 40%

25 30%

20 30%

45 55%

15 20%

30 40%

I. MẮT

137. Mất hoặc hoàn toàn 1 mắt

Không lắp được mắt giả

Lắp được mắt giả

138. Một mắt thị lực còn đến 1/10

139. Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10

140. Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10

141. Mất hoặc hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt

 

 

55 65%

50 60%

30 45%

12 20%

07 15%

80 90%

K. TAI – MŨI - HỌNG

142. Điếc 2 tai : Hoàn toàn không phục hồi được

Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe )

Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe )

Nhẹ (Nói to 2 4 m còn nghe)

143. Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được

Vừa

Nhẹ

144. Mất vành tai 2 bên

145. Mất vành tai 1 bên

146. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai

147. Mất mũi, biến dạng mũi

148. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt

 

75 85%

60 70%

35 45%

15 25%

30 40%

15 20%

8 15%

20 40%

10 25%

20 25%

18 40%

20 40%

L. RĂNG – HÀM –MẶT

149. Mất 1 phần xương hàm trên 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:

Khác bên

Cùng bên

150. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới

151. Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành cao trở xuống

 

 

80 90%

70 80%

70 80%

35 45%

 

152. Gãy xương hàm trên hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó

153. Gãy xương má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn chức năng nhai.

30 35%

15 25%

154. Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương

155. Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả

Từ 5 7 răng

Từ 3 4 răng

Từ 1 2 răng

156. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra)

157. Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi

158. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm

159. Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm

20 25%

30 40%

15 25%

8 12%

3 -6 %

75 85%

50 – 60%

15 25%

10 15%

M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG

160. Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít)

161. VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh

162. VTPM ngực, bụng ảnh hưởng đến hấp

163. VTPM để lại sẹo cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai cử động cổ

164. VTPM khuyết hổng lớn chung quanh hốc miệng, vết thương môi và ảnh hưởng nhiều đến ăn uống.

165. Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi miệng

166. Bỏng nông (độ I, độ II)

Diện tích dưới 5%

Diện tích từ 5 –15% Diện tích trên 15%

167. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V)

Diện tích dưới 5%

Diện tích từ 5-15%

Diện tích trên 15%

 

02 12%


12 25%


35 45%

40 60%


50 60%


20- 30%

 

3 7%

10 15%

15 25%

20 35%

35 60%

60 80%

 

NGUYÊN TẮC XÉT TRẢ TIỀN BẢO HIỂM

Việc xét giải quyết trả tiền theo bảng này sẽ căn cứ trên các chứng từ điều trị của nạn nhân các qui định dưới đây:

1- Mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất từng bộ phận đó hoặc mất chi.

2- Những trường hợp thương tật không liệt trong bảng sẽ được bồi thường theo tỉ lệ trên sở so sánh tính nghiêm trọng của với những trường hợp khác trong bảng.

3- Vết thương điều trị bình thường, vết thương không bị nhiễm trùng sẽ được trả tiền bảo hiểm tương ứng với mức thấp nhất của thang tỉ lệ trả tiền bảo hiểm qui định cho trường hợp này.

4- Vết thương điều trị phức tạp, vết thương bị nhiễm trùng hoặc sau khi điều trị còn để lại di chứng thì tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ được trả cao dần cho tới mức tối đa của thang tỉ lệ trả tiền bảo hiểm qui định cho trường hợp này.

5- Trường hợp đa vết thương được trả tiền bảo hiểm cho từng vết thương nhưng tổng số tiền trả cho người đưọc bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm. Trường hợp đa vết thương ở cùng một chi, tổng số tiền trả cho các vết thương không được vượt quá tỉ lệ mất chi đó.

6- Những trường hợp phải mổ lại, đập can xương làm lại được trả thêm 50% mức tối thiểu của thang tỉ lệ trả cho trường hợp đó nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá số tiền bảo hiểm.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/TC/BH

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu05/TC/BH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/01/1993
Ngày hiệu lực02/01/1993
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/TC/BH

Lược đồ Quyết định 05/TC/BH năm 1993 bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 05/TC/BH năm 1993 bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu05/TC/BH
              Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
              Người kýPhạm Văn Trọng
              Ngày ban hành02/01/1993
              Ngày hiệu lực02/01/1993
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBảo hiểm
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật4 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 05/TC/BH năm 1993 bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 05/TC/BH năm 1993 bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật

                      • 02/01/1993

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 02/01/1993

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực