Quyết định 06/2006/QĐ-UBND

Quyết định 06/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm tư vấn giao thông vận tải trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên

Nội dung toàn văn Quyết định 06/2006/QĐ-UBND Trung tâm tư vấn giao thông vận tải Sở Giao thông vận tải Hưng Yên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2006/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 28 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM TƯ VẤN GIAO THÔNG VẬN TẢI TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND, UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1055/TT-GTVT ngày 09/11/2005 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 197/TT-SNV ngày 16/11/2005.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Trung tâm tư vấn giao thông vận tải trực thuộc Sở Giao thông vận tải

Trung tâm tư vấn giao thông vận tải là đơn vị sự nghiệp kinh tế có thu có chức năng tham mưu, tư vấn giúp Giám đốc Sở Giao thông vận tải về lĩnh vực giao thông vận tải đối với các công trình giao thông và các phương tiện thiết bị giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh. Trung tâm hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải về mặt tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật.

Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

Trụ sở: Đặt tại cơ quan Sở Giao thông vận tải.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.

2.1. Tham mưu giúp Sở Giao thông vận tải về công tác quản lý, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải.

2.2. Tư vấn, thiết kế và khảo sát trên các lĩnh vực: Lập quy hoạch; lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu, thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế san lấp mặt bằng và lập khu tái định cư phục vụ công tác xây dựng công trình giao thông.

2.3. Thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế, giám sát thi công xây dựng các công trình giao thông (đối với các công trình không do Trung tâm thiết kế); thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế sửa chữa, hoán cải đóng mới phương tiện vận tải.

2.4. Kiểm định các công trình giao thông; thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu xây dựng; thí nghiệm xác định chỉ tiêu kỹ thuật của công trình và các bộ phận công trình giao thông.

2.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của trung tâm không trái quy định của pháp luật do Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao.

Điều 3.

1. Cơ cấu tổ chức:

a, Lãnh đạo: Gồm Giám đốc và 01 Phó giám đốc

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó giám đốc trung tâm thực hiện theo quy định phân cấp hiện hành của UBND tỉnh.

b, Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ:

- Bộ phận Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch - Tài vụ.

- Bộ phận Tư vấn thiết kế - Giám sát

- Bộ phận Địa chất - Thí nghiệm.

2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ và quy chế hoạt động, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Trung tâm theo quy định của pháp luật.

3. Định biên của Trung tâm do UBND tỉnh quyết định tương ứng với khối lượng công việc đảm nhận.

Căn cứ tính chất công việc, Trung tâm được hợp đồng lao động một số kỹ sư, kỹ thuật viên ngành: Cầu đường, Địa chất công trình, Trắc địa công trình, Thí nghiệm theo cơ cấu và tiêu chuẩn viên chức.

4. Về kinh phí hoạt động:

- Nguồn kinh phí hoạt động thu từ lệ phí của hoạt động tư vấn; hỗ trợ của Tỉnh và Bộ Giao thông vận tải qua các dự án.

- Cơ chế Tài chính của Trung tâm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 06/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và các văn bản hướng dẫn khác của các cơ quan chức năng có liên quan.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Trung tâm tư vấn giao thông vận tải có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cường

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu06/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/01/2006
Ngày hiệu lực07/02/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 06/2006/QĐ-UBND Trung tâm tư vấn giao thông vận tải Sở Giao thông vận tải Hưng Yên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 06/2006/QĐ-UBND Trung tâm tư vấn giao thông vận tải Sở Giao thông vận tải Hưng Yên
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu06/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hưng Yên
                Người kýNguyễn Văn Cường
                Ngày ban hành28/01/2006
                Ngày hiệu lực07/02/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 06/2006/QĐ-UBND Trung tâm tư vấn giao thông vận tải Sở Giao thông vận tải Hưng Yên

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 06/2006/QĐ-UBND Trung tâm tư vấn giao thông vận tải Sở Giao thông vận tải Hưng Yên

                        • 28/01/2006

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 07/02/2006

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực