Quyết định 07/2008/QĐ-UBND

Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 07/2008/QĐ-UBND chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 07/2008/QĐ-UBND

Tân An, ngày 18 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO ĐẠI BIỂU HĐND VÀ CÁC TỔ CHỨC CỦA HĐND 3 CẤP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 15 về việc ban hành chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND 3 cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định kèm theo quyết định này về “chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND 3 cấp”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008. Những quy định khác trước đây trái với quy định trong quyết định này đều bãi bỏ.

Giao Sở Tài chính cùng Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể để triển khai thực hiện quy định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các ngành có liên quan thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, STC.H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH

CHO ĐẠI BIỂU HĐND VÀ CÁC TỔ CHỨC CỦA HĐND 3 CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2008/NQ-HĐND ngày 18 /02/2008 của UBND tỉnh).

1. Chế độ cung cấp thông tin cho Đại biểu HĐND:

Đại biểu HĐND được cung cấp:

- Các tài liệu cần thiết của kỳ họp HĐND (theo Điều 75 của Quy chế hoạt động của HĐND), trước ngày khai mạc kỳ họp;

- Báo cáo định kỳ của Thường trực HĐND, UBND cùng cấp và các tài liệu khác liên quan đến hoạt động của HĐND;

- Tờ thông tin hoạt động HĐND tỉnh;

- Báo Người đại biểu nhân dân;

- Báo Long An (cho các đại biểu không thuộc biên chế nhà nước hoặc trong biên chế nhưng chưa được cấp phát).

2. Chế độ, chính sách cho Đại biểu HĐND:

2.1. Đối với đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian là đại biểu HĐND được cấp thẻ bảo hiểm y tế và nếu qua đời sẽ được hưởng chế độ mai táng theo quy định cho cán bộ công chức đương nhiệm.

2.2. Đối với đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được khoán một khoản kinh phí để chi cho tiền tàu xe, hoạt động phí như sau:

- Đại biểu HĐND tỉnh: 500.000 đồng/đại biểu/năm.

- Đại biểu HĐND huyện, thị xã: 300.000 đồng/đại biểu/năm.

- Đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn: 200.000 đồng/đại biểu/năm.

2.3- Đối với đại biểu HĐND kiêm nhiệm:

* Cấp tỉnh:

- Thường trực HĐND tỉnh kiêm nhiệm được bồi dưỡng 350.000 đồng/tháng.

- Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh kiêm nhiệm được bồi dưỡng 250.000 đồng/tháng.

- Thành viên các Ban HĐND tỉnh được bồi dưỡng 200.000 đồng/tháng.

- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh được bồi dưỡng 150.000 đồng/tháng.

- Ban Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp là 50.000 đồng/người/ngày.

- Tổ trưởng và Thư ký tổ thảo luận tại kỳ họp HĐND tỉnh được bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày thảo luận.

* Cấp huyện (huyện, thị xã):

- Thường trực HĐND huyện kiêm nhiệm được bồi dưỡng 250.000 đồng/tháng.

- Trưởng, Phó các Ban HĐND huyện kiêm nhiệm được bồi dưỡng 200.000 đồng/tháng.

- Thành viên các Ban HĐND huyện được bồi dưỡng 150.000 đồng/tháng.

- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND huyện được bồi dưỡng 100.000 đồng/tháng.

- Ban Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp 40.000 đồng/người/ngày.

- Tổ trưởng và Thư ký tổ thảo luận tại kỳ họp HĐND huyện được bồi dưỡng 40.000 đồng/người/ngày thảo luận.

* Cấp xã (xã, phường, thị trấn):

- Thường trực HĐND xã kiêm nhiệm được bồi dưỡng 200.000 đồng/tháng.

- Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND xã được bồi dưỡng 50.000 đồng/tháng.

- Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp là 30.000 đồng/ngày.

3. Chế độ chi cho hoạt động của đại biểu HĐND:

3.1. Chi các cuộc họp:

Đại biểu dự các kỳ họp HĐND tỉnh, huyện, xã và các cuộc họp do Thường trực, các Ban triệu tập theo quy chế hoạt động của HĐND quy định và các cuộc họp khác như: phục vụ kỳ họp; tổ chức giám sát, thẩm tra; họp tổ đại biểu; tiếp xúc cử tri; tiếp công dân được chi theo mức quy định tại Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND tỉnh ngày 06/8/2007 của UBND tỉnh quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh.

3.2. Chi cho hoạt động hoạt động giám sát:

* Cấp tỉnh:

Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn giám sát của Thường trực và các Ban HĐND tỉnh còn được hưởng:

- Đại biểu HĐND tỉnh, thành viên chính thức khác của Đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ công chức phục vụ giám sát: 30.000 đồng/người/ngày.

* Cấp huyện:

Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn giám sát của Thường trực và các Ban HĐND huyện còn được hưởng:

- Đại biểu HĐND huyện, thành viên chính thức khác của Đoàn giám sát: 40.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ công chức phục vụ giám sát: 20.000 đồng/người/ngày.

* Cấp xã:

Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn giám sát của Thường trực HĐND xã còn được hưởng:

- Đại biểu HĐND xã, thành viên chính thức khác của đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ công chức phục vụ giám sát: 20.000 đồng/người/ngày.

3.3. Chế độ chi cho họp tổ đại biểu HĐND, tiếp xúc cử tri:

* Cấp tỉnh:

- Đại biểu dự họp tổ đại biểu HĐND trước, sau và giữa hai kỳ họp HĐND: chi 25.000 đồng/người/ngày (tối đa không quá 20 người).

- Chi tiếp xúc cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND (do Uỷ ban MTTQ phối hợp tổ chức): 200.000 đồng/cuộc.

* Cấp huyện và cấp xã:

- Đại biểu dự họp tổ đại biểu HĐND trước, sau và giữa hai kỳ họp được chi: 20.000 đồng/người/ngày (tối đa không quá 15 người).

- Chi tiếp xúc cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND cấp huyện, cấp xã (do Uỷ ban MTTQ phối hợp tổ chức) 150.000 đồng/cuộc.

3.4. Chế độ thăm hỏi ốm đau:

- Đại biểu HĐND khi bị đau ốm được chi thăm hỏi: 200.000 đồng/lần.

- Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết được hỗ trợ 500.000 đồng (đi đám tang).

4. Nguồn kinh phí: Chi từ nguồn ngân sách địa phương. Đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó chi./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 07/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu07/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/02/2008
Ngày hiệu lực01/01/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 07/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 07/2008/QĐ-UBND chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 07/2008/QĐ-UBND chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu07/2008/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Long An
                Người kýDương Quốc Xuân
                Ngày ban hành18/02/2008
                Ngày hiệu lực01/01/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 07/2008/QĐ-UBND chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 07/2008/QĐ-UBND chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp

                        • 18/02/2008

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2008

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực