Quyết định 07/2013/QĐ-UBND mức thu quản lý sử dụng phí chợ tỉnh Hà Nam đã được thay thế bởi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND mức thu sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Hà Nam và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.
Nội dung toàn văn Quyết định 07/2013/QĐ-UBND mức thu quản lý sử dụng phí chợ tỉnh Hà Nam
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân đan ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế mức thu phí chợ tại Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định các khoản thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của UBND tỉnh Hà Nam)
Điều 1. Đối tượng nộp phí.
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, công ty sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hoặc thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh theo quy định.
Điều 2. Mức thu.
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Loại chợ | ||
Chợ Phủ Lý thuộc thành phố Phủ Lý | Chợ thuộc thị trấn và các chợ khác thuộc thành phố Phủ Lý | Chợ nông thôn, chợ tạm | |||
I | Phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh theo tháng |
|
|
|
|
1 | Hộ kinh doanh trong nhà kiên cố, buôn bán thường xuyên | đ/m2/ tháng | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
2 | Hộ kinh doanh trong nhà bán kiên cố, hoặc thuê ô quán lợp không kiên cố, buôn bán thường xuyên | đ/m2/ tháng | 13.000 | 10.000 | 7.000 |
II | Phí đối với các đối tượng bán hàng lưu động theo ngày |
|
|
|
|
3 | Đối tượng buôn bán lưu động (gồm gồng gánh, đi bộ, xe đạp) | đ/lượt | 4.000 |
|
|
đ/phiên |
| 3.000 | 2.000 | ||
4 | Đối tượng buôn bán lưu động trong chợ có số lượng hàng hóa lớn như xe thồ, xe cải tiến, xe máy. | đ/lượt | 7.000 |
|
|
đ/phiên |
| 5.000 | 3.000 |
Điều 3. Đối tượng thu.
Chợ Phủ Lý do doanh nghiệp, tổ chức khai thác, quản lý chợ thu.
Chợ thuộc thị trấn và các chợ khác thuộc thành phố Phủ lý do doanh nghiệp, tổ chức khai thác, quản lý chợ hoặc UBND các xã, phường, thị trấn thu.
Chợ nông thôn, chợ tạm do UBND các xã, phường, thị trấn thu.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu.
Điều 4. Quản lý, sử dụng nguồn thu.
Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Cơ quan tổ chức thu phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, sau đó cơ quan Tài chính cấp lại cho đơn vị theo dự toán được duyệt để chi cho công tác quản lý chợ.
Đối với chợ đầu tư không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đơn vị thu phí trực tiếp quản lý và nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Chứng từ thu phí.
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí. Nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh thống nhất ban hành các loại biên lai thu phí chợ.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
3. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp và sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |