Quyết định 07/2014/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại thu hồi xây dựng công trình Bình Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 05/2015/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất Bình Thuận và được áp dụng kể từ ngày 23/02/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 07/2014/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại thu hồi xây dựng công trình Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2014/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1413/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2013 về việc đề nghị ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có các Phụ lục số 1 và số 2 kèm theo).
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại đối với tài sản khi Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, giao mặt bằng để xây dựng các công trình và được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Tài sản tại Quy định này, bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu, mồ mả và các tài sản khác gắn liền trên đất bị thu hồi.
Điều 2. Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc áp dụng về đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
Riêng đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 (một phẩy năm) lần so với giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1;
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở cấp 4, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại phụ lục kèm theo Quy định này;
- Đối với nhà ở từ cấp 3 trở lên, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân (không bao gồm các vật kiến trúc): chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 05 (năm) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác (không bao gồm các vật kiến trúc) của các tổ chức, các doanh nghiệp (không sử dụng nguồn vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà, công trình xây dựng khác do các cơ quan Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): được bồi thường theo quy định; đồng thời, giao thủ trưởng đơn vị quản lý và thanh lý tài sản đó, bán nộp vào ngân sách (kể cả tiền bồi thường).
Việc tính trừ giá trị thu hồi chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100 (một trăm) % nhà, công trình. Trường hợp bị cắt xén thì không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi tài sản).
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả, nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được hỗ trợ thêm 5.000.000 (năm triệu) đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: nhà cao từ 03 tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá garanic hay gạch ceramic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 2B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép; trần thạch cao; nền lát gạch ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt hoặc gỗ trung bình; hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: nhà cao tối đa là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm:
- Nhà cấp 3A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 3B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn gỗ; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát gạch ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ trung bình.
c) Nhà cấp 4: niên hạn sử dụng dưới 20 năm:
- Nhà cấp 4A: móng, trụ bê tông cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tôn trang trí; tường xây gạch; mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch ceramic hoặc gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4B: móng đá chẻ; tường xây gạch; mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch ceramic hoặc gạch hoa trung bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4C: móng đá chẻ; mái tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch; nền láng xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ thường.
3. Cách xác định giếng khoan tay và giếng khoan máy:
a) Giếng khoan tay: được tạo thành bằng phương pháp khoan thủ công hay khoan bằng các máy tự chế, hình thức bán thủ công với công suất nhỏ, thích hợp cho các công trình cấp nước sinh hoạt thông thường nước tưới tiêu quy mô nhỏ, đường kính D < 200 mm và độ sâu trung bình 10 - 20 m. Kết cấu giếng: trên cùng là ống chống vật liệu PVC rồi đến ống lọc vật liệu PVC khoan lỗ quấn lưới ny long, dưới cùng là ống lắng PVC;
b) Giếng khoan máy: trong trường hợp yêu cầu lớn về lưu lượng hay khoan vào tầng đá cứng chắc (cấp 4 đến cấp 12), độ sâu khoan > 20 m, thì phải sử dụng giếng khoan máy, đường kính lỗ khoan có khi đến hơn 500 mm, chiều sâu có khi đến hơn 100 m.
4. Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu;
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A;
+ Cây sắp thu hoạch thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A;
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Cây trồng > 4 năm: bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây trồng từ 2 - 4 năm thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A. Riêng đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước) thực hiện đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Sau khi bồi thường xong, giao các đơn vị chủ rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp vào ngân sách theo quy định (kể cả tiền bồi thường).
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Đối với những diện tích hoa màu trồng từ 1/3 - 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Đối với những diện tích hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
Riêng đối với cây thuốc lá, thời gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới 20 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại B: trên 20 ngày và dưới 40 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại A: trên 40 ngày sau khi trồng. c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế không vượt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo qui định sau:
+ Các loại keo, bạch đàn (thuần): 2.500 cây/ha;
+ Cây phi lao (thuần loại): 2.500 cây/ha;
+ Cây xà cừ (thuần loại): 625 cây/ha;
+ Cây xoan chịu hạn (hỗn giao): 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây xoan chịu hạn (thuần loại): 1.100 cây/ha;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây điều (đào): 300 cây/ha;
+ Cây cao su: 555 cây/ha;
+ Cây trôm: 800 cây/ha;
+ Cây chuối: 2.000 cây/ha;
+ Thuốc lá: 20.000 cây/ha;
+ Cây chà là: 500 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định tại Điểm c được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại Điểm c).
Điều 3. Điều khoản thi hành.
1. Đối với các dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã hoặc đang tổ chức chi trả tiền bồi thường thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại quy định tại Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
3. Trường hợp dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- Đã tổ chức chi trả tiền bồi thường nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước gây ra) thì được điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc theo Quy định này;
- Chưa tổ chức chi trả tiền bồi thường (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có phát sinh, vướng mắc, thì các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức thực hiện việc bồi thường kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Stt | Danh mục công trình | Đơn vị tính | Đơn giá |
I | Nhà cửa |
|
|
1 | - Nhà cấp 2A | Đồng/m2 SD | 5.400.000 |
2 | - Nhà cấp 2B | Đồng/m2 SD | 5.000.000 |
3 | - Nhà cấp 3A | Đồng/m2 SD | 4.500.000 |
4 | - Nhà cấp 3B | Đồng/m2 SD | 3.800.000 |
5 | - Nhà cấp 4A | Đồng/m2 XD | 3.300.000 |
6 | - Nhà cấp 4B | Đồng/m2 XD | 3.120.000 |
7 | - Nhà cấp 4C | Đồng/m2 XD | 2.820.000 |
8 | - Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất là 1,6 m | Đồng/m2 XD | 3.480.000 |
9 | - Nhà tạm, mái tôn hay ngói, tường xây gạch, nền xi măng | Đồng/m2 XD | 1.740.000 |
10 | - Nhà tạm, mái tôn hay ngói, vách tôn, ván, nền xi măng | Đồng/m2 XD | 1.070.000 |
11 | - Nhà tạm, mái tôn, hay lá, vách tôn, đất, lá, cót, nền xi măng | Đồng/m2 XD | 600.000 |
12 | - Nhà tạm, mái tôn hay ngói, lá, vách đất, lá, nền xi măng | Đồng/m2 XD | 510.000 |
13 | - Nhà tạm, nền đất | Đồng/m2 XD | Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
14 | - Nhà tạm, nền gạch bông | Đồng/m2 XD | Bằng 120 % đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
II | Vật kiến trúc |
|
|
1 | - Nhà vệ sinh xây loại tốt (thiết bị vệ sinh loại tốt) | Đồng/m2 XD | 3.600.000 |
2 | - Nhà vệ sinh thường (thiết bị vệ sinh loại thường) | Đồng/m2 XD | 2.040.000 |
3 | - Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại) | Đồng/m2 XD | 600.000 |
4 | - Chái tạm không vách | Đồng/m2 XD | 108.000 |
5 | - Mái che khung sắt tiền chế | Đồng/m2 XD | 360.000 |
6 | - Ốp gạch men, gạch ceramic hoặc đá trang trí | Đồng/m2 | 180.000 |
7 | - Hầm rút (tường gạch xây thẻ 10 cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2 , mác 200) | Đồng/m3 | 1.200.000 |
8 | - Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân heo xây tường gạch dày 10 cm, | Đồng/m3 | 840.000 |
9 | - Chuồng heo xây gạch nền bê tông | Đồng/m2 XD | 760.000 |
10 | - Chuồng heo xây gạch, gỗ; nền gạch, ximăng | Đồng/m2 XD | 600.000 |
11 | - Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát gỗ tạm | Đồng/m2 XD | 140.000 |
12 | - Chuồng bò nền xi măng, khung gỗ, mái ngói hoặc tôn | Đồng/m2 XD | 350.000 |
13 | - Chuồng bò nền đất, khung gỗ, mái tôn hoặc che lát vật liệu tạm | Đồng/m2 XD | 140.000 |
14 | - Hồ nước xây tường 20 cm có nắp đậy bê tông | Đồng/m3 | 2.580.000 |
15 | - Hồ nước xây tường 20 cm không có nắp đậy bê tông | Đồng/m3 | 2.000.000 |
16 | - Hồ nước xây tường 10 cm, có nắp đậy bê tông | Đồng/m3 | 1.500.000 |
17 | - Hồ nước xây tường 10 cm không có nắp đậy bê tông | Đồng/m3 | 1.400.000 |
18 | - Giếng xây đường kính > 2 m | Đồng/mét sâu | 3.200.000 |
19 | - Giếng xây đường kính từ 1-2 m | Đồng/mét sâu | 1.500.000 |
20 | - Giếng bi D ≤ 1 m | Đồng/mét sâu | 500.000 |
21 | - Giếng bi D > 1 m | Đồng/mét sâu | 620.000 |
22 | - Giếng khoan tay | Đồng/cái | 2.500.000 |
23 | - Giếng khoan máy | Đồng/cái | 26.000.000 |
24 | - Giếng đất đường kính ≤ 2 m | Đồng/m3 | 80.000 |
25 | - Giếng đất đường kính > 2 m | Đồng/m3 | 110.000 |
26 | - Sân lát gạch thẻ có mạch | Đồng/m2 | 120.000 |
27 | - Sân lát gạch thẻ không mạch | Đồng/m2 | 90.000 |
28 | - Sân láng ximăng | Đồng/m2 | 130.000 |
29 | - Sân đúc bê tông xi măng | Đồng/m2 | 200.000 |
30 | - Sân lát gạch bát tràng có mạch | Đồng/m2 | 120.000 |
31 | - Sân lát gạch con sâu | Đồng/m2 | 240.000 |
32 | - Sân lát gạch hoa 20 x 20 | Đồng/m2 | 210.000 |
33 | - Nền gạch ceramic 30 x 30 | Đồng/m2 | 310.000 |
34 | - Tường rào xây cao ≥ 1,5 m | Đồng/md | 860.000 |
35 | - Tường rào xây cao ≥ 1,5 m không trát | Đồng/md | 780.000 |
36 | - Tường rào xây cao < 1,5 m | Đồng/md | 780.000 |
37 | - Tường rào xây cao < 1,5 m không trát | Đồng/md | 700.000 |
38 | - Tường rào xây gạch trên có lưới B40 | Đồng/md | 435.000 |
39 | - Tường rào xây gạch trên có khung sắt | Đồng/md | 543.000 |
40 | - Tường rào xây bằng đá táp lô cao ≥ 1,5 m | Đồng/md | 330.000 |
41 | - Tường rào xây bằng đá táp lô cao <1,5 m | Đồng/md | 260.000 |
42 | - Trát tường có sơn nước | Đồng/m2 | 130.000 |
43 | - Kiềng nhà gạch thẻ | Đồng/md | 140.000 |
44 | - Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên | Đồng/md | 360.000 |
45 | - Khối xây đá chẻ (đặc) | Đồng/m3 | 1.210.000 |
46 | - Khối xây gạch vữa xi măng M50 | Đồng/m3 | 1.500.000 |
47 | - Khối bê tông móng | Đồng/m3 | 2.160.000 |
48 | - Khối bê tông cột | Đồng/m3 | 2.640.000 |
49 | - Khối bê tông dầm sàn | Đồng/m3 | 2.400.000 |
50 | - Khối bê tông nền | Đồng/m3 | 1.800.000 |
51 | - Nền đường bê tông nhựa dày 6 cm (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) | Đồng/m2 | 360.000 |
52 | - Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) | Đồng/m2 | 240.000 |
53 | - Nền đường cấp phối (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) | Đồng/m2 | 130.000 |
54 | - Cống thoát nước các loại ngoài nhà | Đồng/md | 100.000 |
III | Mồ mả |
|
|
1 | - Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác) | Đồng/mộ | 2.160.000 |
2 | - Mả xây ≤ 4 m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) | Đồng/mộ | 8.060.000 |
3 | - Mả xây > 4 m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) | Đồng/mộ | 9.500.000 |
IV | Điện nước |
|
|
1 | - Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện | Đồng/cái | 2.500.000 |
2 | - Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa) | Đồng/cái | 2.500.000 |
3 | - Hỗ trợ di chuyển điện thoại | Đồng/cái | 1.000.000 |
4 | - Hỗ trợ di dời pin năng lượng mặt trời | Đồng/cái | 2.500.000 |
5 | - Hỗ trợ di dời internet, truyền hình cáp | Đồng/cái | 300.000 |
V | Hỗ trợ công |
|
|
1 | - Công đào ao | Đồng/m3 | 30.000 |
2 | - Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào | Đồng/md | 20.000 |
3 | - Công di dời sàn ván (nhà sàn) | Đồng/m2 | 25.000 |
4 | - Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang (3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô) | Đồng/lô | 200.000 |
5 | - Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền | Đồng/m3 | 50.000 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Stt | Danh mục | Đơn vị tính | Đơn giá | |
I | Cây ăn trái |
|
| |
1 | Sầu riêng | Đồng/cây | 1.200.000 | |
2 | Mít, vú sữa, dừa, dừa nước, me | Đồng/cây | 400.000 | |
3 | Thanh long | Đồng/trụ | 380.000 | |
4 | Xoài | Đồng/cây | 380.000 | |
5 | Bưởi, chanh, cam, quýt | Đồng/cây | 310.000 | |
6 | Mãng cầu (ta, tây), táo lai ghép, mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường | Đồng/cây | 120.000 | |
7 | Nhãn, chôm chôm | Đồng/cây | 420.000 | |
8 | Nho | Đồng/gốc | 230.000 | |
9 | Chuối | Đồng/cây | 50.000 | |
10 | Đu đủ | Đồng/cây | 60.000 | |
II | Cây lấy gỗ, cây bóng mát, cây cảnh |
|
| |
1 | - Keo lai, keo lá tràm, bạch đàn, cây bần, cây chùm ngay | Đồng/cây | 45.000 | |
| - Phi lao | Đồng/cây | 54.000 | |
2 | Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt, si, sộp | Đồng/cây | 120.000 | |
3 | Sanh, lộc vừng | Đồng/cây | 180.000 | |
4 | Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (30 tuổi), cây sầu đâu, cây sầu chiều | Đồng/cây | 290.000 | |
5 | Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang, táo nhơn | Đồng/cây | 60.000 | |
6 | Dầu, sao, căm xe, lim ... (cây gỗ lớn 30 tuổi) | Đồng/cây | 540.000 | |
7 | Tre | Đồng/cây | 12.000 | |
8 | Trúc | Đồng/cây | 9.000 | |
9 | Ngũ trảo, nhào (thuốc nam) | Đồng/cây | 50.000 | |
10 | Mai các loại | Đồng/cây | 140.000 | |
11 | Cau kiểng (cau bụng) | Đồng/cây | 240.000 | |
| Cau kiểng (vàng, đỏ) | Đồng/cây | 60.000 | |
| Cau thường | Đồng/cây | 36.000 |
|
12 | Hoa kiểng các loại thanh cứng | Đồng/cây | 48.000 |
|
| Hoa kiểng các loại thanh mềm | Đồng/cây | 18.000 |
|
13 | Cỏ kiểng (cỏ nhung) | Đồng/m2 | 40.000 |
|
14 | Cỏ kiểng các loại | Đồng/m2 | 24.000 |
|
15 | Hàng rào cây kiểng | Đồng/m | 18.000 |
|
III | Cây công nghiệp |
|
|
|
1 | Cao su | Đồng/cây |
|
|
| - Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất) |
| 16.000 |
|
| - Cây giống stum trần (không có bầu đất) |
| 13.000 |
|
| - Cây 01 - 02 năm tuổi |
| 70.000 |
|
| - Cây > 02 - 05 năm tuổi |
| 145.000 |
|
| - Cây > 05 - 08 năm tuổi |
| 300.000 |
|
| - Cây > 8 - 20 năm tuổi |
| 750.000 |
|
| - Cây > 20 - 30 năm tuổi |
| 300.000 |
|
2 | Tiêu | Đồng/trụ (áp dụng trụ gạch; trụ khác trừ (-) 100.000 đồng/trụ) |
|
|
| - Cây 01 năm tuổi | 220.000 |
| |
| - Cây 02 - 03 năm tuổi | 300.000 |
| |
| - Cây > 03 - 20 năm tuổi | 380.000 |
| |
| - Cây > 20 năm tuổi | 120.000 |
| |
3 | Điều (đào) | Đồng/cây |
|
|
| - Cây dưới 1 năm tuổi | 12.000 |
| |
| - Cây 01 năm tuổi | 55.000 |
| |
| - Cây 02 - 04 năm tuổi | 120.000 |
| |
| - Cây > 04 - 10 năm tuổi | 300.000 |
| |
| - Cây > 10 - 20 năm tuổi | 360.000 |
| |
| - Cây > 20 năm tuổi | 190.000 |
| |
4 | Cà phê, ca cao | Đồng/cây |
|
|
| - Cây 01 năm tuổi | 45.000 |
| |
| - Cây 02 năm tuổi | 80.000 |
| |
| - Cây > 2 - 8 năm tuổi | 210.000 |
| |
| - Cây > 8 năm tuổi | 140.000 |
| |
5 | Trôm | Đồng/cây (chưa trừ giá trị thu hồi) |
|
|
| - Cây 1 - 2 năm tuổi | 100.000 |
| |
| - Cây > 2 - 5 năm tuổi | 150.000 |
| |
| - Cây > 5 - 10 năm tuổi | 300.000 |
| |
| - Cây > 10 - 15 năm tuổi | 470.000 |
| |
| - Cây > 15 năm tuổi | 140.000 |
| |
6 | Thuốc lá | Đồng/cây |
| |
| Cây loại A (trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) | 3.000 | ||
| Cây loại B (trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) | 2.100 | ||
| Cây loại C (dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) | 1.400 | ||
7 | Cây Dó Bầu | Đồng/cây |
| |
| - Cây trồng năm thứ 1 | 50.000 | ||
| - Cây trồng năm thứ 2 | 60.000 | ||
| - Cây trồng năm thứ 3 | 65.000 | ||
| - Cây trồng năm thứ 4 | 72.000 | ||
| - Cây trồng năm thứ 5 - 8 | 85.000 | ||
8 | Cây Chà Là | Đồng/cây |
| |
| - Năm thứ 1 |
| 155.000 | |
| - Năm thứ 2 |
| 190.000 | |
| - Năm thứ 3 |
| 230.000 | |
| - Năm thứ 4 |
| 280.000 | |
IV | Cây hàng năm |
|
| |
1 | Mía | Đồng/m2 | 5.300 | |
2 | Bông vải, bắp, bo bo | Đồng/m2 | 5.000 | |
3 | - Lúa > 20 ngày tuổi | Đồng/m2 | 4.400 | |
| - Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi |
| 2.400 | |
4 | Khoai mì, khoai lang | Đồng/m2 | 6.000 | |
5 | Mè | Đồng/m2 | 3.000 | |
6 | Khoai môn, bình tinh, khoai chuối | Đồng/m2 | 4.000 | |
7 | Đậu các loại | Đồng/m2 | 5.400 | |
8 | Rau các loại | Đồng/m2 | 3.600 | |
9 | Bầu, bí, dưa (trồng trên đất) | Đồng/m2 | 6.000 | |
10 | Bầu, bí, mướp, hoa (trồng trên giàn) | Đồng/m2 | 9.600 | |
11 | Trầu | Đồng/bụi | 100.000 | |
12 | Sả, ớt, nghệ, gừng, cây nha đam | Đồng/cây,bụi | 3.600 | |
13 | Thơm (khóm) | Đồng/cây | 8.000 | |
14 | Cà các loại | Đồng/ cây | 12.000 | |
15 | Cỏ (gia súc) | Đồng/m2 | 6.000 | |
16 | Thầu dầu, cây hạt màu | Đồng/m2 | 10.000 | |
17 | Cây sen (trồng lấy hạt) | Đồng/m2 | 5.000 |