Quyết định 07/2015/QĐ-UBND

Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định

Nội dung toàn văn Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Cơ quan Đơn vị Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa Bình Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2015/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 20 tháng 5 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN “CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”,“DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;

Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh chịu trách nhiệm giúp UBND tỉnh hướng dẫn, triển khai thực hiện, tổng hợp, báo cáo đánh giá, tổ chức sơ, tổng kết kết quả thực hiện, đồng thời theo dõi và kịp thời đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung những nội dung cho phù hợp trong quá trình tổ chức thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/5/2015 và thay thế Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 01/8/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Đông Hải

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN “CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

A. QUY ĐỊNH CHUNG

I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.

2. Đối tượng áp dụng:

a. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, đã thành lập công đoàn cấp cơ sở có đăng ký thi đua;

b. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.

B. TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA

STT

Nội dung

Điểm

I

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

30 đ

1

Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

- Hoàn thành xuất sắc (6 điểm)

- Hoàn thành tốt (5 điểm)

- Hoàn thành mức trung bình (4 điểm)

6 đ

2

Cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn; Tham gia thực hiện tốt việc xây dựng xã hội học tập, phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng;

- Hoàn thành xuất sắc (6 điểm)

- Hoàn thành tốt (5 điểm)

- Hoàn thành mức trung bình (4 điểm)

6 đ

3

Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện tốt (6 điểm)

- Vi phạm từ khiển trách trở lên (trừ 1 điểm/trường hợp)

6 đ

4

Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;

- Có các hoạt động nâng cao, phù hợp với nhiệm vụ, đúng pháp luật (6 điểm)

- Hoạt động chưa phù hợp, chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ (trừ 1 điểm/trường hợp)

6 đ

5

Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.

- Từ 02 sáng kiến, cải tiến quản lý trở lên trong năm áp dụng vào thực tiễn (6 điểm)

- Có 01 sáng kiến, cải tiến quản lý (4 điểm), không có sáng kiến, cải tiến quản lý (0 điểm)

6 đ

II

Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở

40 đ

1

90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hiện tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Gia đình cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Gia đình học tập”;

- Đạt từ 90% trở lên (10 điểm)

- Đạt dưới 90% (cứ 10% trừ 2 điểm)

10 đ

2

Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;

- Được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận “An toàn về an ninh, trật tự” (10 điểm)

- Vi phạm (0 điểm)

10 đ

3

Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nền nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế văn hóa công sở; quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;

- Thực hiện tốt (10 điểm)

- Vi phạm (trừ 2 điểm/trường hợp)

10 đ

4

Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt.

- Thực hiện tốt (10 điểm)

- Vi phạm (0 điểm)

10 đ

III

Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

30 đ

1

100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nắm vững và chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;

- 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện tốt (10 điểm)

- Đạt dưới 100% (cứ 10 % trừ 2 điểm)

10 đ

2

Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn về an ninh trật tự; không có người khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;

- 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện tốt (10 điểm)

- Vi phạm (0 điểm)

10 đ

3

Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.

- Thực hiện tốt (10 điểm)

- Vi phạm (trừ 2 điểm/trường hợp)

10 đ

C. TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA

STT

Nội dung

Điểm

I

Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

20 đ

1

Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;

- Doanh thu và lợi nhuận đạt 100% (5 điểm)

- Doanh thu và lợi nhuận đạt dưới 100% (cứ 10 % trừ 1 điểm)

5 đ

2

Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;

- Thực hiện tốt (5 điểm)

- Kiểm tra phát hiện bị vi phạm (trừ 1 điểm/trường hợp)

5 đ

 

3

Có sáng kiến, cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;

- Có sáng kiến, cải tiến quản lý đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý (5 điểm)

- Không có sáng kiến (0 điểm)

5 đ

4

80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.

- Đạt từ 80% trở lên (5 điểm)

- Đạt dưới 80% (cứ 10% trừ 1 điểm)

5 đ

II

Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp

30 đ

1

Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;

- Thực hiện tốt (5 điểm)

- Thực hiện chưa tốt (trừ 1 điểm/trường hợp)

5 đ

2

Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;

- Thực hiện tốt (5 điểm)

- Thực hiện chưa tốt (trừ 1 điểm/trường hợp)

5 đ

3

80% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;

- Đạt từ 80% trở lên (5 điểm)

- Đạt dưới 80% (cứ 10% trừ 1 điểm)

5 đ

4

Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;

- Được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận “An toàn về an ninh, trật tự” (5 điểm)

- Vi phạm (0 điểm)

5 đ

5

Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;

- Thực hiện tốt (5 điểm)

- Thực hiện chưa tốt (trừ 1 điểm/trường hợp)

5 đ

6

Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc.

- Thực hiện tốt (5 điểm)

- Vi phạm (0 điểm)

5 đ

III

Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động

30 đ

1

- 100% công nhận lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;

- Đạt 100% (10 điểm)

- Đạt dưới 100% (trừ 10% trừ 2 điểm)

10 đ

2

- Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;

- Thực hiện tốt (10 điểm)

- Thực hiện chưa tốt (trừ 2 điểm/trường hợp)

10 đ

3

- Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.

- Thực hiện tốt (10 điểm)

- Thực hiện chưa tốt (trừ 2 điểm/trường hợp)

10 đ

IV

Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

20 đ

1

- 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan;

- Đạt 100% (5 điểm)

- Đạt dưới 100% (trừ 10% trừ 1 điểm)

5 đ

2

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội;

- Thực hiện tốt (5 điểm)

- Thực hiện chưa tốt (trừ 1 điểm/trường hợp)

5 đ

3

- Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;

- Thực hiện tốt (5 điểm)

- Thực hiện chưa tốt (trừ 1 điểm/trường hợp)

5 đ

4

- Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện tốt (5 điểm)

- Vi phạm (trừ 1 điểm/trường hợp)

5 đ

D. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI

1. Tiêu chuẩn xếp loại công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa:

* Đạt xuất sắc: Từ 96 đến 100 điểm.

* Đạt: Từ 81 đến 100 điểm.

Mỗi tiêu chí được tính:

* Đạt xuất sắc: Đạt điểm tối đa của từng tiêu chí quy định và trong tất cả các tiêu chí không có tiêu chí nào trừ quá 2 điểm so với quy định.

* Đạt: Đạt 3/5 điểm tối đa của từng tiêu chí quy định.

* Không cho điểm thập phân.

2. Không được công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa nếu có một tiêu chí chưa đạt.

E. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA

1. Trình tự đăng ký, xét và công nhận

a. Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan nộp về Liên đoàn Lao động cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố) theo dõi, tổng hợp; Liên đoàn Lao động cấp huyện trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện công nhận.

b. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổng hợp hồ sơ đề nghị công nhận lại, gửi Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh tổng hợp, trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.

c. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, tỉnh kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.

d. Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với Phòng Nội vụ trên địa bàn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân cấp huyện ra quyết định công nhận, khen thưởng và cấp giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 02 năm liên tiếp.

đ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân tỉnh ra quyết định công nhận, khen thưởng và cấp bằng công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 05 năm liên tiếp.

Thời hạn giải quyết là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Điều kiện công nhận

a. Đạt tiêu chuẩn theo quy định công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa từ 81 điểm trở lên và không vi phạm Điểm 2 Mục B của Quy định này.

b. Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu) và năm (05) năm trở lên đối với trường hợp đã được công nhận (công nhận lại).

c. Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào Quý I hàng năm.

3. Thủ tục công nhận

a. Báo cáo thành tích xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp:

- Báo cáo hai (02) năm công nhận lần đầu;

- Báo cáo năm (05) năm công nhận lại tính từ khi được công nhận lần trước.

b. Văn bản đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, tỉnh.

Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp Liên đoàn Lao động cấp huyện.

c. Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh ra quyết định công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa và trao Giấy công nhận, Bằng công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do chưa công nhận.

4. Khen thưởng

a. Giấy công nhận, Bằng công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tùy theo nguồn lực cụ thể được kèm theo tiền thưởng, mức thưởng do các địa phương, các sở, ngành, đoàn thể căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa; khuyến khích các hình thức động viên bằng lợi ích vật chất cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; hỗ trợ trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.

b. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tiêu biểu xuất sắc, được Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, tỉnh xem xét trong số các đơn vị được công nhận lại hàng năm để đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.

5. Xử lý vi phạm

- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa không giữ vững được kết quả đạt được sẽ không được công nhận lại. Nếu vi phạm nghiêm trọng tiêu chuẩn, sẽ bị xóa tên trong danh sách; cấp nào ra quyết định công nhận, cấp đó ra quyết định xóa tên trong danh sách.

- Các cá nhân, tập thể có thẩm quyền trong quá trình thực hiện công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa có hành vi vi phạm dẫn đến sai sự thật về thành tích cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 07/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu07/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/05/2015
Ngày hiệu lực30/05/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 07/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Cơ quan Đơn vị Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa Bình Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Cơ quan Đơn vị Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa Bình Định
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu07/2015/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
              Người kýNgô Đông Hải
              Ngày ban hành20/05/2015
              Ngày hiệu lực30/05/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Cơ quan Đơn vị Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa Bình Định

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Cơ quan Đơn vị Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa Bình Định

                      • 20/05/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 30/05/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực