Quyết định 07/2017/QĐ-UBND

Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quyết định 01/2015/QĐ-UBND và 31/2016/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi 01/2015/QĐ-UBND 31/2016/QĐ-UBND Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2017/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 15 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BSUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2015/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2015 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2016/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2016 CA ỦY BAN NHÂN DÂN TNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KONTUM

Căn cứ luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn c Luật ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn c Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn c Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 ca Chính ph v việc quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điu ca Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 ca Chính ph sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ:

Căn cứ Thông tư s 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư s 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 ca Bộ trưng Bộ Tài chính sửa đi, bổ sung một s điu của Thông tư s 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s 3440/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bsung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 và Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của y ban nhân dân tnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý giá trên địa bàn tnh Kon Tum, cụ thể như sau:

1. Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của y ban nhân dân tnh được bổ sung như sau:

“17. Giá cụ thể đối với sản phm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý:

Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn căn cứ mức giá tối đa của Bộ Tài chính ban hành, chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án giá trình y ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thm định bng văn bn của S Tài chính.

18. Giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đt những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ:

S Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án giá trình y ban nhân dân tnh quyết định sau khi có ý kiến thm định bng văn bn của Sở Tài chính.

19. Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:

Đơn vị cung ứng dịch vụ xây dựng phương án giá trình y ban nhân dân tnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định của Sở chuyên ngành về khối lượng, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật và ý kiến thm định bằng văn bản ca Sở Tài chính.

20. Giá tối đa đối với: Dịch vụ sử dụng đường bộ do địa phương qun lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh; dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý; dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông gixe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước:

Đơn vị cung ứng dịch vụ xây dựng phương án giá trình y ban nhân dân tnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định của Sở chuyên ngành về khối lượng, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật và ý kiến thm định bằng văn bản của Sở Tài chính”.

2. Khoản 2, khoản 3 Điều 11 của Quy định kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, b sung như sau:

“2. Đối tượng thực hiện đăng ký giá

Tchức, cá nhân (bao gồm cả các đại có quyền quyết định giá, điều chnh giá) có trụ s chính trên địa bàn tnh Kon Tum mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá tại Trung ương, không có tên trong văn bản hướng dẫn riêng vviệc đăng ký giá ca Bộ quản lý chuyên ngành theo thm quyn.

Tổ chức, cá nhân là chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chnh giá (ký hợp đồng phân phối trực tiếp với nhà cung cp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá do nhà cung cấp quyết định) không phải đăng ký giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi S Tài chính tnh Kon Tum nơi chi nhánh, đại lý đặt trsở chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyn quyết định giá, điều chỉnh giá; cung cấp thông tin vmức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, y ban nhân dân cấp huyện, thành phsau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cung cấp thông tin đó.

3. Cơ quan tiếp nhận biểu mẫu đăng ký giá

a) Sở Tài chính tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh) quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, k khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 ca Chính phủ thuộc thẩm quyền quản lý ca y ban nhân dân tnh.

b) SCông Thương tiếp nhận, rà soát biu mẫu đăng ký giá dối với hàng hóa, dịch vụ của các tchức sản xut, kinh doanh do cấp tnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhn đu tư (đồng thi Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh) quy định tại đim h khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ thuộc thm quyền quản lý của y ban nhân dân tỉnh.

c) Sở Y tế tiếp nhn, rà soát biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ ca các tchức sản xuất, kinh doanh do cấp tnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhn đầu tư (đồng thời là Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh) quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 ca Chính phủ thuộc thm quyền quản lý của y ban nhân dân tnh.

d) y ban nhân dân các huyện, thành phtiếp nhận, rà soát biu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ (ca các cá nhân sn xuất, kinh doanh do cp huyện cp Giy chng nhận đăng ký kinh doanh) quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 ca Chính phthuộc thẩm quyền qun lý của y ban nhân dân các huyện, thành phố".

3. Điu 14 của Quy định kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của y ban nhân dân tnh được sửa đi, b sung như sau:

“Điều 14. Quyền hạn và trách nhiệm của tchức, cá nhân trong tổ chức thực hiện đăng ký giá

Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá">56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưng Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đi, bsung một số điều ca Thông tư 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá">56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính”.

4. Điều 15 ca Quy định kèm theo Quyết định s 01/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 và khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2016 ngày 28 tháng 7 năm 2016 của y ban nhân dân tnh được sửa đi như sau:

“1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá bao gồm

Hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phvề Sửa đi, bsung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 ca Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ca Luật Giá và dịch vụ cho thuê mặt bng trong bến xe.

2. Đi tượng kê khai giá

Tchức, cá nhân (bao gồm cả các đi lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ s chính trên địa bàn tnh Kon Tum mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá tại trung ương, không có tên trong văn bn hướng dẫn riêng vviệc kê khai giá của Bộ quản lý chuyên ngành theo thm quyền.

Tchức, cá nhân là chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chnh giá (ký hợp đng phân phi trực tiếp với nhà cung cp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá do nhà cung cp quyết định) không phải kê khai giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài chính địa phương nơi chi nhánh, đại lý đặt trụ sở chính vviệc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điu chỉnh giá; cung cp thông tin vmức giá của nhà cung cp cho S Tài chính. y ban nhân dân cấp huyện, thành phố sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác ca việc cung cấp thông tin đó”.

3. Cơ quan tiếp nhận biểu mẫu kê khai giá

a) STài chính tiếp nhn văn bn kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tchức sn xuất, kinh doanh do cp tnh cấp Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đu tư ng thời là Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh) quy định tại đim b, c, d, đ, e, h, i, o khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính ph Sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s177/2013/ND-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phthuộc thm quyn qun lý ca y ban nhân dân tnh.

b) Sở Công Thương tiếp nhận văn bn kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tchức sản xut, kinh doanh do cấp tỉnh cp Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giy chứng nhận đu tư (đng thời là Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh) quy định tại đim n khoản 9 Điu 1 Nghị định s 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bsung một sđiều ca Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ thuộc thm quyền quản lý ca y ban nhân dân tỉnh.

c) S Giao thông vn tải tiếp nhn văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tchức sản xuất kinh doanh do cp tnh cp Giấy chứng nhận đăng, ký doanh nghiệp hoặc Giy chng nhận đu tư ng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) quy định tại đim g, k, m khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính ph Sa đi, bsung một số điều ca Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ và danh mục dịch vụ được quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2016 thuộc thẩm quyền quản lý của y ban nhân dân tỉnh.

d) Sở Y tế tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) quy định tại điểm 1 khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

đ) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ (của các cá nhân sản xuất; kinh doanh do cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của "Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.”

5. Điều 16 của Quy định kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 16. Cách thức thực hiện kê khai giá Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá">56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/ND CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá”.

6. Điều 18 của Quy định kèm theo Quyết định số 01/2015/QD-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 18. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá.

Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá">56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá”.

7. Đối với danh mục các dịch vụ chuyển từ phí sang cơ chế giá thời gian thực hiện theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 Tháng 02 năm 2017.

Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp):
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh Truyền hình;
- Chi cục Văn thư- Lưu trữ tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh:
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT- KT4, HTKT, NC

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 07/2017/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 07/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/02/2017
Ngày hiệu lực 25/02/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 07/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi 01/2015/QĐ-UBND 31/2016/QĐ-UBND Kon Tum


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi 01/2015/QĐ-UBND 31/2016/QĐ-UBND Kon Tum
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 07/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành 15/02/2017
Ngày hiệu lực 25/02/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi 01/2015/QĐ-UBND 31/2016/QĐ-UBND Kon Tum

Lịch sử hiệu lực Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi 01/2015/QĐ-UBND 31/2016/QĐ-UBND Kon Tum

  • 15/02/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/02/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực