Quyết định 08/2008/QĐ-UBND

Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

Quyết định 08/2008/QĐ-UBND mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đã được thay thế bởi Quyết định 05/2016/QĐ-UBND dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng ngân sách Lạng Sơn và được áp dụng kể từ ngày 01/02/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 08/2008/QĐ-UBND mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 08/2008/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 01 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 278 /TTr-STC-HCSN ngày 26/3/2008,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà n­ước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc nhà n­ước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như­ Điều 3 (T/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư­ pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- C,PVP, các phòng CV;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Lư­u VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Thời Giang

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2008/QĐ-UBND ngày 01 /4/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:

Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (viết tắt là đề tài, dự án KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Các định mức phân bổ ngân sách:

1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:

  Đơn vị: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Khung định mức chi tối đa

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

a

Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố.

Đề tài, dự án

1.500

b

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án

Đề tài, dự án

 

 

- Chủ tịch Hội đồng (Hoặc người chủ trì)

300

 

- Thành viên, thư ký khoa học

200

 

- Thư ký hành chính

150

 

- Đại biểu được mời tham dự

70

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì.

 

a

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

 

 

- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

300

 

- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

250

 

- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên

01 Hồ sơ

220

b

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

 

 

- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

250

 

- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

200

 

- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên

01 Hồ sơ

180

c

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án.

Đề tài, dự án

 

 

- Chủ tịch Hội đồng (Hoặc người chủ trì)

300

 

- Thành viên, thư ký khoa học

200

 

- Thư ký hành chính

150

 

- Đại biểu được mời tham dự

70

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án

 

 

- Tổ trưởng tổ thẩm định

Đề tài, dự án

250

 

- Thành viên tham gia thẩm định

Đề tài, dự án

200

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

Đề tài, dự án

600

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

400

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.

(Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).

Báo cáo

800

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

 

- Tổ trưởng

250

 

- Thành viên

200

 

- Đại biểu được mời tham dự

70

d

Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức

Đề tài, dự án

 

 

- Chủ tịch Hội đồng (Hoặc người chủ trì)

400

 

- Thành viên, thư ký khoa học

300

 

- Thư ký hành chính

150

 

- Đại biểu được mời tham dự

70

2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:

  Đơn vị: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức xây dựng và phân bổ dự toán tối đa

1

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

Đề tài, dự án

1.500

2

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

Chuyên đề

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

6.000

 

- Chuyên đề loại 2

 

20.000

3

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

Chuyên đề

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

5.000

 

- Chuyên đề loại 2

 

7.000

4

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

Báo cáo

1.000

5

Lập mẫu phiếu điều tra:

- Trong nghiên cứu KHCN

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu mẫu được duyệt

 

300

 

300

500

6

Cung cấp thông tin:

- Trong nghiên cứu KHCN

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu

 

30

 

30

50

7

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Đề tài, dự án

3.000

8

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm B.cáo chính và B.cáo tóm tắt)

Đề tài, dự án

8.000

9

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

- Nhận xét Đ.giá của uỷ viên phản biện

Đề tài, dự án

500

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên H.đồng

Đề tài, dự án

300

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).

Báo cáo

500

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

 

- Tổ trưởng

 

150

 

- Thành viên

 

100

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

50

d

Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu

Đề tài, dự án

 

 

- Chủ tịch Hội đồng (Hoặc người chủ trì)

 

150

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

100

 

- Thư ký hành chính

 

80

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

50

10

Hội thảo khoa học

Buổi hội thảo

 

 

- Người chủ trì

 

150

 

- Thư ký hội thảo

 

100

 

- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

 

300

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

11

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

600

12

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).

Năm

10.000

Đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ: các định mức tại Quy định này để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi; khi tiến hành kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính-Bộ Khoa học và Công nghệ.

Các nội dung khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 3. Thẩm tra, phê duyệt kinh phí:

1. Thẩm tra và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án khoa học và công nghệ:

a. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN theo đúng chế độ quy định.

b. Đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh có dự toán kinh phí được xây dựng từ 100 triệu đồng trở lên (đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và 200 triệu đồng trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) hoặc các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ và các đề tài, dự án khác mà cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thấy cần thiết phải có tổ thẩm định dự toán kinh phí thì:

- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án KH&CN thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN;

- Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định đề cương chi tiết của từng đề tài, dự án; căn cứ vào chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành thẩm định tổng kinh phí cần thiết cho việc triển khai đề tài, dự án KH&CN phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án KH&CN.

2. Giao dự toán và quyết toán kinh phí:

a. Giao dự toán: Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, thực hiện giao dự toán như sau:

- Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động này;

- Dự toán chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN: Giao dự toán cho Sở Khoa học và Công nghệ.

- Căn cứ vào hợp đồng đã ký giữa Sở Khoa học với cơ quan, đơn vị thực hiện đề tài, dự án và kế hoạch phân bổ kinh phí hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ chuyển kinh phí bằng uỷ nhiệm chi theo tiến độ thực hiện.

b. Quyết toán kinh phí: Thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Điều khoản thi hành

Đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại thời điểm phê duyệt.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu08/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/04/2008
Ngày hiệu lực11/04/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/02/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 08/2008/QĐ-UBND mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 08/2008/QĐ-UBND mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu08/2008/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lạng Sơn
                Người kýDương Thời Giang
                Ngày ban hành01/04/2008
                Ngày hiệu lực11/04/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/02/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 08/2008/QĐ-UBND mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 08/2008/QĐ-UBND mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí