Quyết định 08/2012/QĐ-UBND

Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Quyết định 08/2012/QĐ-UBND hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng đã được thay thế bởi Quyết định 473/QĐ-UBND 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Tiền Giang và được áp dụng kể từ ngày 19/02/2019.

Nội dung toàn văn Quyết định 08/2012/QĐ-UBND hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2012/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 16 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giai đoạn 2006 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 142/2007/TTLT-BTC-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Công thương hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2008 - 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giám đốc Sở Công thương có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Minh Điều

 

QUY ĐỊNH

VỀ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về đối tượng, nội dung, thủ tục xét duyệt và định mức hỗ trợ kinh phí nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Đối tượng, lĩnh vực hỗ trợ

1. Đối tượng hỗ trợ:

Các tổ chức, cá nhân thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Lĩnh vực hỗ trợ:

a) Sản xuất công nghiệp;

b) Chiếu sáng công cộng;

c) Giao thông vận tải;

d) Sản xuất nông nghiệp;

đ) Hoạt động dịch vụ và hộ kinh doanh cá thể;

e) Cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;

g) Tòa nhà.

Điều 3. Nguồn kinh phí hỗ trợ

Nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng (gọi tắt là kinh phí sự nghiệp sử dụng năng lượng) là nguồn tài chính của Nhà nước được hình thành từ các nguồn:

- Dự toán ngân sách được bố trí hàng năm;

- Nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hỗ trợ;

- Nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ;

- Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định hiện hành.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nội dung hỗ trợ

1. Hỗ trợ thực hiện tuyên truyền, đào tạo, tập huấn:

a) Tuyên truyền:

- Xây dựng các chuyên đề về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên báo Ấp Bắc, trên sóng của Đài Phát thanh - Truyền hình Tiền Giang;

- Phát hành tờ rơi, tài liệu, sách hướng dẫn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phục vụ công tác giảng dạy lồng ghép ở các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng, đại học và phục vụ tuyên truyền đến các cộng đồng dân cư và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;

- Tổ chức thi “Hộ gia đình tiết kiệm năng lượng” và các cuộc thi tìm kiếm sáng kiến, giải pháp tiết kiệm năng lượng trên tất cả các lĩnh vực; cấp kinh phí để phát thưởng cho hộ gia đình và các sáng kiến, giải pháp có hiệu quả.

b) Đào tạo, tập huấn: nâng cao năng lực cho cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý năng lượng các ngành, các cấp; tổ chức các lớp tập huấn về quản lý năng lượng cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất; tập huấn hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả cho các tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng công trình.

2. Hỗ trợ thực hiện các giải pháp kỹ thuật:

a) Lắp đặt thay thế thiết bị chiếu sáng:

- Thay thế đèn huỳnh quang T10 tăng phô sắt từ bằng đèn huỳnh quang T5, T8 tăng phô điện tử; thay thế đèn sợi đốt bằng đèn compact, đèn Led… (thay đèn tiết kiệm điện);

- Lắp thiết bị giảm công suất vào thời gian thấp điểm, thay đèn thông thường bằng đèn 2 cấp công suất; đầu tư hệ thống đèn sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng từ khí sinh học, năng lượng gió và năng lượng tái tạo khác.

b) Nâng cao hiệu suất năng lượng của thiết bị:

- Hệ thống nhiệt: thu hồi nhiệt thải, hơi nước nhiệt độ cao để cấp cho quá trình cháy, sấy nhiên liệu, làm nóng nước cấp lò hơi; sử dụng vật liệu cách nhiệt các đường ống dẫn nước nóng, hơi nóng nhiệt độ cao;

- Hệ thống lạnh: sử dụng vật liệu cách nhiệt cho đường ống dẫn gas lạnh.

c) Đầu tư thiết bị tiết kiệm năng lượng: tủ đông, kho lạnh, cấp đông băng chuyền IQF sử dụng máy nén trục vít; lò hơi hiệu suất cao; tháp giải nhiệt để nâng hiệu suất cho hệ thống lạnh; thiết bị biến tần, thiết bị điều chỉnh tốc độ động cơ để tiết kiệm điện; môtơ điện hiệu suất cao;

d) Đầu tư thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo: hệ thống nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, hệ thống điện mặt trời, hầm Biogas sinh học, năng lượng gió, Dinamo chạy bằng năng lượng tái tạo...;

đ) Ứng dụng khí hóa lỏng, khí thiên nhiên, điện, nhiên liệu hỗn hợp, nhiên liệu sinh học thay thế xăng, dầu trong giao thông vận tải;

e) Cải tiến công nghệ nhằm đạt hiệu suất năng lượng cao; đầu tư thiết bị sơ chế, bảo quản, vận chuyển sản phẩm sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, đầu tư phương tiện, thiết bị máy móc nông nghiệp, đánh bắt thủy sản có công nghệ tiên tiến, hiệu suất năng lượng cao.

3. Hỗ trợ thực hiện các giải pháp đặc thù:

a) Thực hiện kiểm toán năng lượng cho các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa; cho các tòa nhà;

b) Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng cho các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa; cho các tòa nhà;

c) Dán nhãn năng lượng: doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có sản phẩm được đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

Điều 5. Định mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ thực hiện tuyên truyền, đào tạo và tập huấn:

a) Các cơ quan, đơn vị nhà nước tổ chức tuyên truyền theo các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Quy định này:

- Xây dựng các chuyên đề trên báo Ấp Bắc và trên sóng Đài Phát thanh – Truyền hình Tiền Giang và trên phương tiện thông tin đại chúng khác; xây dựng và phát hành tờ rơi, tài liệu, sách hướng dẫn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng không quá 50 triệu đồng/đơn vị/năm;

- Tổ chức thi “Hộ gia đình tiết kiệm năng lượng” được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng không quá 50 triệu đồng/đơn vị/1 cuộc thi.

b) Các cơ quan, đơn vị nhà nước tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn theo các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quy định này được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng không quá 50 triệu đồng/đơn vị/năm.

2. Hỗ trợ thực hiện các giải pháp kỹ thuật:

a) Cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước đã được khoán kinh phí: khi bố trí kinh phí chi thường xuyên của đơn vị để thực hiện các giải pháp quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 4 của Quy định này được hỗ trợ tối đa 30% chi phí đầu tư thiết bị, nhưng không quá 10 triệu đồng/đơn vị/năm.

b) Đơn vị quản lý hệ thống chiếu sáng công cộng thực hiện giải pháp quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 4 của Quy định này được hỗ trợ tối đa 30% chi phí đầu tư thiết bị nhưng không quá 70 triệu đồng/đơn vị/năm.

c) Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp hoặc hợp tác xã sản xuất công nghiệp (gọi chung là doanh nghiệp) thực hiện giải pháp quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2, Điều 5; doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải thực hiện giải pháp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 và doanh nghiệp thuộc ngành nông nghiệp thực hiện giải pháp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 của Quy định này được hỗ trợ tối đa 30% chi phí đầu tư thiết bị nhưng không quá 100 triệu đồng/doanh nghiệp/năm hoặc được hỗ trợ lãi suất không quá 50% lãi suất vốn vay để đầu tư thực hiện các giải pháp kỹ thuật. Thời gian hỗ trợ lãi suất không quá 3 năm, tính từ thời điểm có quyết định hỗ trợ nhưng không quá 100 triệu đồng/doanh nghiệp/năm.

d) Hộ kinh doanh cá thể, đơn vị kinh doanh dịch vụ, cá nhân thực hiện các giải pháp quy định tại điểm a và d khoản 2 Điều 4 của Quy định này được hỗ trợ tối đa 30% chi phí đầu tư thiết bị nhưng không quá 10 triệu đồng/hộ (hoặc đơn vị, cá nhân)/năm.

đ) Đơn vị quản lý, chủ sở hữu tòa nhà thực hiện các giải pháp quy định tại điểm a và d khoản 2 Điều 4 của Quy định này sẽ được hỗ trợ tối đa 30% chi phí đầu tư thiết bị, nhưng không quá 30 triệu đồng/đơn vị (hoặc tòa nhà)/năm.

3. Hỗ trợ thực hiện các giải pháp đặc thù:

a) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí kiểm toán năng lượng nhưng không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp (tòa nhà).

b) Hỗ trợ tối đa 30% chi phí cần thiết để xây dựng hệ thống quản lý năng lượng nhưng không quá 70 triệu đồng/doanh nghiệp (tòa nhà).

c) Hỗ trợ tối đa 30% chi phí dán nhãn sản phẩm sử dụng tiết kiệm năng lượng nhưng không quá 60 triệu đồng/doanh nghiệp.

Điều 6. Điều kiện và thủ tục

1. Đăng ký hỗ trợ kinh phí thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng:

a) Điều kiện được đăng ký:

- Các tổ chức, cá nhân có ít nhất một trong các hoạt động được khuyến khích hỗ trợ theo Quy định này và chưa nhận được sự hỗ trợ nào từ nguồn ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung chi;

- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tiền Giang (đối với cá nhân, hộ kinh doanh cá thể) hoặc có trụ sở chính tại Tiền Giang (đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).

b) Thủ tục:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu đăng ký (mẫu số 1/TKNL kèm theo Quy định này);

- Bản thuyết minh về nội dung thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng (mẫu số 2/TKNL kèm theo Quy định này);

- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh (đối với cơ sở sản xuất công nghiệp và kinh doanh dịch vụ); Bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền (đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước); bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu tòa nhà; bản sao hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân, hộ kinh doanh). Tất cả các bản sao đều phải có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để công chức tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính;

* Số lượng hồ sơ: mỗi loại 01 bản.

c) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức đăng ký thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang; Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại thủ tục đúng theo quy định.

d) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn từ khi cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả là 10 ngày làm việc, cụ thể:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Trung tâm Tiết kiệm năng lượng: 01 ngày.

- Trung tâm Tiết kiệm năng lượng xem xét hồ sơ, dự thảo văn bản “Thông báo kết quả xem xét hồ sơ đăng ký” trình Giám đốc Sở Công thương phê duyệt: 05 ngày.

- Giám đốc Sở Công thương xem xét phê duyệt: 03 ngày

- Chuyển hồ sơ và “Thông báo kết quả xem xét hồ sơ đăng ký” đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Công Thương. Các cá nhân, tổ chức phải thực hiện xong giải pháp đã đăng ký để đảm bảo kế hoạch hỗ trợ.

2. Đăng ký nhận kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng:

a) Điều kiện được hỗ trợ:

- Các tổ chức, cá nhân đã thực hiện xong thủ tục đăng ký thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng;

- Đã thực hiện xong giải pháp kỹ thuật hoặc giải pháp đặc thù.

b) Thủ tục:

* Thành phần hồ sơ:

- Cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo các nội dung quy định tại điểm a, b, khoản 1, Điều 4 của Quy định này: có Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí, chương trình, kế hoạch thực hiện về các giải pháp tiết kiệm năng lượng của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo các hóa đơn chứng từ hợp lệ liên quan và báo cáo kết quả thực hiện.

- Các tổ chức, cá nhân thực hiện các giải pháp tại khoản 2, Điều 4 của Quy định này: có biên bản nghiệm thu thực hiện các giải pháp của đơn vị đầu tư, cung cấp, lắp đặt thiết bị; kèm các hóa đơn chứng từ hợp lệ liên quan đến việc thực hiện các giải pháp.

- Các tổ chức, cá nhân thực hiện các giải pháp tại điểm a, b, c, d khoản 2, Điều 4 của Quy định này, nếu đăng ký hỗ trợ lãi suất: có hợp đồng tín dụng vay vốn của tổ chức, cá nhân với tổ chức tín dụng, giấy đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ theo từng đợt, phiếu xác nhận vay vốn và phiếu xác nhận đã trả nợ của tổ chức tín dụng tương ứng theo đợt.

- Các tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm toán năng lượng theo điểm a, khoản 3, Điều 4 của Quy định này: có hợp đồng kiểm toán năng lượng với đơn vị tư vấn, bản sao hóa đơn thu tiền của đơn vị tư vấn và báo cáo kết quả kiểm toán năng lượng.

- Các tổ chức, cá nhân xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo điểm b, khoản 3, Điều 4 của Quy định này: có hợp đồng xây dựng hệ thống quản lý năng lượng với đơn vị tư vấn, bản sao hóa đơn thu tiền của đơn vị tư vấn và báo cáo đánh giá hệ thống quản lý năng lượng.

- Các doanh nghiệp được dán nhãn năng lượng theo điểm c, khoản 3, Điều 4 của Quy định này: kèm bản sao giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

* Yêu cầu hồ sơ: tất cả các bản sao đều phải có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để công chức tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính; số lượng hồ sơ: mỗi loại 01 bản.

c) Trình tự thực hiện:

Như điểm c, khoản 1, Điều 6 của Quy định này.

d) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn từ khi cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả xem xét hỗ trợ là 15 ngày làm việc, cụ thể:

- Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Trung tâm Tiết kiệm năng lượng xem xét: 01 ngày;

- Trung tâm Tiết kiệm năng lượng tiếp nhận, xem xét hồ sơ, lập đoàn kiểm tra việc thực hiện các giải pháp, hoàn thành các thủ tục tham mưu Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt “Quyết định hỗ trợ kinh phí”: 13 ngày;

- Chuyển “Quyết định hỗ trợ kinh phí” đến bộ phận một cửa trả kết quả: 01 ngày.

Điều 7. Thẩm quyền quyết định hỗ trợ

1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng từ đầu năm và phê duyệt kế hoạch kinh phí hỗ trợ phát sinh trong năm.

2. Ủy quyền Giám đốc Sở Công Thương quyết định hỗ trợ chi phí cho các tổ chức, cá nhân đầu tư thiết bị tiết kiệm năng lượng hoặc hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng theo kế hoạch phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Sở Công thương

1. Xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hàng năm từ cuối năm trước và phát sinh khi có yêu cầu, gửi Sở Tài chính thẩm định;

2. Chỉ đạo, kiểm tra việc sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; quản lý và sử dụng kinh phí này đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả;

3. Tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết giai đoạn về kết quả hỗ trợ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Chỉ đạo Trung tâm Tiết kiệm năng lượng thực hiện:

a) Soạn thảo trình Giám đốc Sở Công thương ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng và các quy định khác (nếu có) nhằm quản lý chặt chẽ nguồn kinh phí hỗ trợ của Nhà nước và triển khai thực hiện theo đúng quy định;

b) Chủ trì phối hợp với Phòng Quản lý năng lượng thuộc Sở Công thương xem xét, hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ xin hỗ trợ các giải pháp tiết kiệm năng lượng đúng quy định, đúng định mức và đúng đối tượng; đề nghị Sở Công Thương hỗ trợ theo quy định và chịu trách nhiệm về đề nghị của mình.

c) Quản lý kinh phí sự nghiệp sử dụng năng lượng. Mở sổ sách kế toán, hạch toán đầy đủ các khoản chi bằng chứng từ, quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng kinh phí sự nghiệp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định hiện hành. Cuối mỗi năm lập báo cáo tình hình sử dụng kinh phí gửi Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tài chính.

Điều 9. Sở Tài chính

1. Căn cứ vào khả năng và điều kiện cân đối ngân sách hàng năm, phối hợp với Sở Công thương trong việc xây dựng, thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

2. Hướng dẫn thực hiện thanh, quyết toán, hạch toán kinh phí theo quy định;

3. Giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ và thực hiện quản lý tài chính đúng quy định của Nhà nước.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Trách nhiệm của đối tượng được hỗ trợ

Các đối tượng được hỗ trợ có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí theo đúng nội dung hỗ trợ và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan liên quan được quy định trong Quy định này. Nếu đã được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung công việc hoặc sử dụng sai mục đích, hoặc vi phạm chế độ tài chính hiện hành thì phải trả lại phần kinh phí hoặc phần lãi suất đã được hỗ trợ; đồng thời phải trả lãi cho Nhà nước theo lãi suất ngân hàng phần kinh phí đã nhận, nếu không trả lại kinh phí đã hỗ trợ và tiền lãi sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc có yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung thì các cơ quan, đơn vị liên quan, các đối tượng được hỗ trợ có văn bản gởi về Sở Công thương để tổng hợp hoặc khi các Bộ, ngành Trung ương có quy định mới thì Sở Công thương đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Mu s 1/TKNL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

PHIẾU ĐĂNG KÝ

Hỗ trợ thực hiện các gii pháp tiết kiệm ng lượng

(Theo Quyết định số       /2012/QĐ-UBND ngày    tháng    năm 2012 ca y ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Kính gi: SCông thương Tiền Giang

Tên t chc/cá nhân: ......................................................................................

Ngưi đi diện (đ/vi t chc): ..................................., chc vụ: ..................

Địa ch: .. .........................................................................................................

Điện thoi: ........................................ , Fax: ......... .........................................

Số tài khon: ......................................, Tại ....................................................

GKKD s: ....................................., Cơ quan cp .....................................

Ngành nghề kinh doanh: ................................................................................

Sản phm, dch v: .........................................................................................

.........................................................................................................................

Đăng ký nhn h tr kinh phí về thc hiện các gii pháp tiết kiệm năng lưng năm 201... như sau:

Ni dung đề ngh h trợ: .................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Tng mc đu tư d kiến: .................................đồng

Mc kinh phí đề ngh h tr: .............................đồng

(bng ch).......................................................................................................

Chúng tôi/tôi cam kết các ni dung đề ngh trên chưa nhn đưc s h trợ nào t ngun ngân sách nhà nưc nếu đưc h tr chúng tôi sẽ thc hiện đy đủ các ni dung đăng ký nêu trên.

Thc hiện hoàn thành ni dung đăng trên trưc ngày ... tháng ... năm ….

H sơ đính kèm theo phiếu đăng ký:

1/ Bn sao giấy phép đăng kinh doanh hoặc bn sao Quyết định thành lập cơ quan, đơn vị hoặc bản sao s h khu (có th thc hoc mang theo bản chính để đối chiếu).

2/ Bản thuyết minh về nội dung thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng.

 

 

.................., ngày ...... tháng ...... năm .......

Thủ trưởng đơn vị/cá nhân

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

(Phiếu đăng ký gửi về Sở Công Thương; Địa chỉ: 17 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P4, Tp.Mỹ Tho, TG)

 

Mu s 2/TKNL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

THUYẾT MINH

Vni dung thực hiện các gii pháp tiết kim năng lượng

(Theo Quyết định số       /2012/QĐ-UBND ngày    tháng    năm 2012 ca y ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Kính gi: SCông thương Tiền Giang

Tên đơn v/cá nhân:.......................................................................................

Địa ch: .........................................................................................................

Điện thoi: ...................................... , Fax: ...................................................

1. Nội dung chủ yếu các công việc thực hiện và dự toán kinh phí đầu tư:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

2. Ni dung, kinh phí đề ngh h trợ:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

 

 

.................., ngày ...... tháng ...... năm .......

Thủ trưởng đơn vị/cá nhân

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

(Thuyết minh gi v S ng Thương; Địa chỉ: 17 Nam K Khi Nghĩa, P4, Tp.M Tho, TG)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/2012/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu08/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/04/2012
Ngày hiệu lực26/04/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/02/2019
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 08/2012/QĐ-UBND hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu08/2012/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
              Người kýDương Minh Điều
              Ngày ban hành16/04/2012
              Ngày hiệu lực26/04/2012
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/02/2019
              Cập nhật4 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 08/2012/QĐ-UBND hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 08/2012/QĐ-UBND hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng