Quyết định 08/2018/QĐ-UBND

Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại ấp khu phố Tiền Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH TIN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 25 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về t chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư s 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về t chức và hot đng của thôn, t dân ph;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 828/TTr-SNV ngày 16 tháng 4 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí phân loại p, khu phtrên địa bàn tỉnh Tin Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/6/2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch y ban nhân dân huyện, thị xã, thành ph; Chủ tịch y ban nhân dân xã, phường, thị trn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND t
nh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQVN t
nh;
- BTC TU;
- VPUB: CVP, các PVP;
- Công báo tỉnh;
- Cng Thông tin điện tử tỉnh;
-
Lưu: VT, NC(S).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Hưởng

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018 của y ban nhân dân tỉnh Tin Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định tiêu chí, phương pháp, thẩm quyền phân loại ấp, khu phtrên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối vi y ban nhân dân cấp huyện, y ban nhân dân cp xã, các ấp, khu phố và các cơ quan, tchức, cá nhân có liên quan đến việc phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Nguyên tắc phân loại ấp, khu phố

Việc phân loại ấp, khu phố phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật, đảm bảo tính thống nhất, tính khoa học, phù hợp với tình hình thực tế và đặc thù ở địa phương.

Chương II

TIÊU CHÍ, PHƯƠNG PHÁP, THẨM QUYỀN PHÂN LOẠI ẤP, KHU PHỐ

Điều 3. Loại và tiêu chí phân loại ấp, khu phố

1. p, khu phố được phân làm ba loại, cụ th như sau:

a) Ấp, khu phloại 1;

b) Ấp, khu phố loại 2;

c) Ấp, khu phố loại 3.

2. Tiêu chí phân loại:

a) Số hộ gia đình;

b) Tiêu chí khác (các điều kiện khác).

Điều 4. Nguyên tắc tính điểm

1. Về số hộ gia đình: Ấp, khu phố có 500 hộ trở xuống được tính 30 điểm; ấp, khu phố có từ 501 hộ trở lên, cứ tăng 10 hộ được tính thêm 01 điểm.

2. Tiêu chí khác:

a) Đối với Ấp:

p thuộc xã đã được công nhận xã nông thôn mới được tính 20 điểm.

Ấp không thuộc xã đã được công nhận xã nông thôn mới mà có một trong các điu kiện sau đây thì được tính thêm 10 điểm (chỉ tính một điều kiện);

- Trụ sở ấp;

- Nhà văn hóa ấp, điểm sinh hoạt văn hóa và thể thao;

- Ấp được công nhận ấp văn hóa;

- p có đường hm, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa và đã được cứng hóa trên 50%.

b) Đối với khu phố:

Khu phố thuộc phường, thị trn đã được công nhận là phường, thị trấn văn minh đô thị được tính 20 đim.

Khu phố không thuộc phường, thị trấn văn minh đô thị mà có một trong các điu kiện sau đây thì được tính thêm 10 điểm (chỉ tính một điều kiện):

- Trụ sở khu phố;

- Nhà văn hóa khu phố, điểm sinh hoạt văn hóa và thể thao;

- Khu phố được công nhận khu phố văn hóa;

- Khu phố có công viên của khu phố được công nhận.

Điều 5. Khung điểm để phân loại ấp, khu phố

1. Sđiểm để phân loại từng p, khu phố căn cứ vào tổng số điểm của các tiêu chí cộng lại.

2. Việc phân loại ấp, khu phố căn cứ vào khung điểm sau:

a) Ấp, khu phố loại 1 có từ 71 điểm trở lên;

b) Ấp, khu phố loại 2 có từ 41 đến 70 điểm;

c) p, khu phố loại 3 có từ 40 điểm trở xuống.

Điều 6. Phương pháp, thm quyền phân loại ấp, khu phố

1. y ban nhân dân cấp xã:

a) Xây dựng Kế hoạch, thành lập Tổ khảo sát phân loại ấp, khu phố;

b) Căn cứ vào kết quả khảo sát, lập Tờ trình kèm theo bảng thống kê tổng hợp các tiêu chí phân loại p, khu phố để trình y ban nhân dân cấp huyện (thông qua Phòng Nội vụ).

2. y ban nhân dân cấp huyện:

a) Phòng Nội vụ tham mưu, giúp y ban nhân dân cấp huyện thẩm định việc đề nghị phân loại ấp, khu phố của cấp xã;

b) Ủy ban nhân dân cp huyện lập Tờ trình kèm theo Báo cáo thm định và bảng thng kê tổng hợp các tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn quản lý trình Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).

3. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ của y ban nhân dân cấp huyện và tiến hành thm định, trình Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

4. Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại ấp, khu phố của xã, phường, thị trn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 7. Phân loại lại ấp, khu phố

1. Sau 03 năm, kể từ ngày quyết định phân loại ấp, khu phố có hiệu lực thi hành, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh tiến hành xem xét, quyết định phân loại lại p, khu ph.

2. Trường hợp ấp, khu phố sau khi điều chỉnh chia tách, sáp nhập hoặc thành lập mới theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phân loại lại ấp, khu phố đó. Việc phân loại ấp, khu phcăn cứ theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành ph, thị xã tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, phản ánh về y ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đđược hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật hiện hành./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/2018/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu08/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/05/2018
Ngày hiệu lực10/06/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại ấp khu phố Tiền Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại ấp khu phố Tiền Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu08/2018/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýLê Văn Hưởng
                Ngày ban hành25/05/2018
                Ngày hiệu lực10/06/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại ấp khu phố Tiền Giang

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại ấp khu phố Tiền Giang

                        • 25/05/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 10/06/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực