Quyết định 08/2019/QĐ-UBND

Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2019/-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chế qun lý, sử dụng nhà chung cư;

Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 0350/SXD-QLN ngày 17/02/2019 về việc ban hành Khung giá dịch vụ qun lý, vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Khoản 5 Điều 106 Luật Nhà ở ngày 25/11/2014.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư, Chủ sở hữu nhà chung cư, Ban quản trị nhà chung cư, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.

b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.

Điều 2. Khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

Giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư:

- Nhà chung cư có sử dụng thang máy, giá dịch vụ tối thiểu 1.200 đồng/m2/tháng, tối đa 8.000 đồng/m2/tháng.

- Nhà chung cư không sử dụng thang máy, giá dịch vụ tối thiểu 700 đồng/m2/tháng, tối đa 5.000 đồng/m2/tháng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, kiểm tra và theo dõi việc tổ chức thực hiện khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư theo Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. Chủ động giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.

b) Khi có thay đổi về cơ chế chính sách của Nhà nước hoặc biến động của giá cả thị trường tăng hoặc giảm dẫn đến khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại Điều 2 Quyết định này không còn phù hợp, Sở Xây dựng chtrì, phối hợp các ngành, đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

a) Kiểm tra, theo dõi và tng hợp báo cáo về các vướng mắc, phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản lý dịch vụ nhà chung cư tại địa phương, gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Phổ biến, tuyên truyền cho các bên có liên quan về việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo các quy định hiện hành.

3. Chủ đầu tư; đơn vị quản lý, vận hành; Ban quản trị nhà chung cư có trách nhiệm:

a) Tổ chức quản lý, vận hành và cung cấp các dịch vụ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự, tạo lập nếp sống văn minh đô thị cho người dân sinh sống trong khu nhà chung cư; đồng thời duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môi trường của khu nhà chung cư.

b) Tổ chức thu, chi, hạch toán giá dịch vụ nhà chung cư và các nguồn thu, chi khác đảm bảo công khai, minh bạch theo đúng quy định của Nhà nước.

c) Định kỳ 06 tháng báo cáo tình hình quản lý hoạt động về Sở Xây dựng để tổng hợp, theo dõi.

Điều 4. Hiệu lc thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019,

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 Quyết định;
- Bộ Xây dựng;
- TTr Tỉnh
ủy HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Cục kiểm tra VB-B
Tư Pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- VCCI, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh
Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;

- Lưu: VT, KTTC (HYT).QDCD 19-007

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/2019/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 08/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 09/04/2019
Ngày hiệu lực 01/05/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư Thanh Hóa
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 08/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Ngày ban hành 09/04/2019
Ngày hiệu lực 01/05/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư Thanh Hóa

Lịch sử hiệu lực Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư Thanh Hóa

  • 09/04/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/05/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực