Nội dung toàn văn Quyết định 09/2023/QĐ-UBND Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2023/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/05/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;
Căn cứ kết luận của tập thể UBND Thành phố tại Thông báo số 464/TB-UBND ngày 17/5/2023 về việc ban hành Quyết định về Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 139/TTr-SNN ngày 18/4/2023 về việc ban hành Quyết định về định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội gồm:
1. Lĩnh vực Trồng trọt: 49 định mức.
2. Lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y: 28 định mức.
3. Lĩnh vực Thủy sản: 37 định mức.
4. Cây lâm nghiệp, cây dược liệu: 29 định mức.
5. Nhiệm vụ Thông tin tuyên truyền khuyến nông: 12 định mức.
6. Nhiệm vụ Đào tạo, tập huấn khuyến nông: 08 định mức.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các định mức kinh tế kỹ thuật nêu trên áp dụng để thực hiện Chương trình khuyến nông, các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn của thành phố Hà Nội; Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản trích dẫn trong định mức quy định tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2023.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |