Quyết định 10/2011/QĐ-UBND

Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

Quyết định 10/2011/QĐ-UBND mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách đã được thay thế bởi Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô Ninh Bình và được áp dụng kể từ ngày 15/12/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 10/2011/QĐ-UBND mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10/2011/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 06 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO CÁC BẾN XE KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1272/TTr-SGTVT ngày 19/8/2011 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 75/BC-STP ngày 19/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe khách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:

1. Đối với xe ô tô vận tải khách theo tuyến cố định

a) Xe ô tô vận tải khách bằng ghế ngồi trên xe

Đơn vị tính: đồng/ghế xe/chuyến xe

TT

Cự ly tuyến

Bến xe loại 1

Bến xe loại 2

Bến xe loại 3

Bến xe loại 4

Bến xe loại 5

Bến xe loại 6

1

Cự ly dưới 60km

2.000

1.900

1.800

1.700

1.600

1.500

2

Cự ly từ 60km đến dưới 200km

2.600

2.500

2.400

2.300

2.200

2.000

3

Cự ly từ 200km đến dưới 500km

3.500

3.400

3.200

3.000

2.900

2.700

4

Cự ly từ 500km trở lên

5.500

5.300

5.000

4.800

 

 

b) Xe ô tô vận tải hành khách bằng giường nằm được quy đổi một giường nằm bằng 1,5 ghế xe và tính mức thu theo ghế xe quy định tại Điểm a Khoản này.

c) Số ghế xe và số giường trên xe để tính mức thu giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe khách quy định tại Điểm a, Điểm b khoản này theo số ghế xe, số giường trên xe ghi trong Sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.

2. Đối với xe ô tô buýt vận tải khách theo tuyến, mức thu: 10.000 đồng/chuyến xe.

3. Đơn vị tính mức thu giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe khách quy định tại Khoản 1, Khoản 2 điều này được tính bằng Việt Nam đồng và mức giá dịch vụ bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Mức thu giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe khách quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng từ ngày 16/9/2011. Căn cứ vào tình hình, điều kiện thực tế của từng bến xe khách, đơn vị khai thác bến xe khách quy định mức giá cụ thể cho phù hợp với điều kiện của bến xe, nhưng không được vượt mức giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe khách quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và tham mưu, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh mức giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe khách trên địa bàn tỉnh quy định tại Điều 1 Quyết định này cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã ở địa phương và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Trị

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu10/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/09/2011
Ngày hiệu lực16/09/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/12/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 10/2011/QĐ-UBND mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 10/2011/QĐ-UBND mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu10/2011/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
                Người kýĐinh Quốc Trị
                Ngày ban hành06/09/2011
                Ngày hiệu lực16/09/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/12/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 10/2011/QĐ-UBND mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 10/2011/QĐ-UBND mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách