Quyết định 10/2017/QĐ-UBND

Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Nội dung toàn văn Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy mô công trình chiều cao tối đa thời hạn tồn tại của công trình Lạng Sơn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2017/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 03 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ CÔNG TRÌNH, CHIỀU CAO TỐI ĐA VÀ THỜI HẠN TỒN TẠI CỦA CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 12/TTr-SXD ngày 13/02/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Quy mô công trình, chiều cao tối đa của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

a) Đối với nhà ở riêng lẻ: diện tích sàn xây dựng công trình tối đa là 200m2; số tầng tối đa là 02 tầng (không kể gác xép và tầng hầm) và chiều cao công trình tối đa là 10,0m.

b) Đối với công trình sản xuất, công trình thương mại, dịch vụ: diện tích sàn tối đa 300m2, số tầng tối đa 01 tầng, chiều cao công trình tối đa 7,5m.

c) Đối với công trình trụ sở làm việc: diện tích sàn tối đa 250m2; số tầng tối đa là 02 tầng (không kể tầng hầm) và chiều cao công trình tối đa 10,0m.

d) Không cấp phép xây dựng có thời hạn đối với nhà dạng lều, quán.

đ) Đối với các loại công trình khác (tháp phát sóng truyền hình, thông tin liên lạc, cột điện, cột anten,…): Căn cứ vào quy mô, tính chất và yêu cầu kỹ thuật của công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định về quy mô công trình cấp giấy phép có thời hạn cho phù hợp.

2. Thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (viết tắt là thời hạn tồn tại của công trình):

a) Thời hạn tồn tại của công trình căn cứ vào thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan thụ lý hồ sơ căn cứ kế hoạch thực hiện quy hoạch có trách nhiệm ghi thời hạn tồn tại của công trình vào giấy phép xây dựng có thời hạn.

b) Tại nơi chưa có kế hoạch thực hiện quy hoạch, thời hạn tồn tại của công trình được quy định tối đa là 03 năm. Nếu hết thời hạn tồn tại của công trình mà Nhà nước chưa thực hiện thu hồi đất, chủ đầu tư vẫn có nhu cầu sử dụng thì làm đơn để cơ quan nhà nước xem xét giải quyết việc kéo dài thời hạn tồn tại của công trình trong giấy phép xây dựng có thời hạn.

Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn Quy định về quy mô và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Xây dựng, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VB QPPL Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, Tòa án ND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- Các Sở,ban, ngành của tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Sở Xây dựng (02 bản);
- PCVP UBND tỉnh, các phòng: KTN, TH, KTTH, TH-CB;
- Lưu: VT, KTN(TQT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Phạm Ngọc Thưởng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu10/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/04/2017
Ngày hiệu lực13/04/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy mô công trình chiều cao tối đa thời hạn tồn tại của công trình Lạng Sơn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy mô công trình chiều cao tối đa thời hạn tồn tại của công trình Lạng Sơn
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu10/2017/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Lạng Sơn
              Người kýPhạm Ngọc Thưởng
              Ngày ban hành03/04/2017
              Ngày hiệu lực13/04/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy mô công trình chiều cao tối đa thời hạn tồn tại của công trình Lạng Sơn

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy mô công trình chiều cao tối đa thời hạn tồn tại của công trình Lạng Sơn

                      • 03/04/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 13/04/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực