Nội dung toàn văn Quyết định 10/2021/QĐ-UBND đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG; GIÁ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN CỦA CÁC LOÀI CÂY TRỒNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ Kết luận Phiên họp Uỷ ban nhân dân tỉnh tháng 6 năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 127/TTr-SNN-CCLN ngày 17 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng; giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của các loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo.
2. Giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của các loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Trên cơ sở đơn giá nhân công, giống và các loại vật tư, phân bón hiện hành tại thời điểm lập dự toán, các tổ chức, cá nhân xây dựng dự toán cho dự án, công trình trồng rừng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
- Đối với những công trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt định mức dự toán trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, thì thực hiện theo định mức đã được phê duyệt. Đối với công trình trồng rừng thay thế đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương nộp tiền trước thời điểm quyết định này có hiệu lực, thì thực hiện theo định mức quy định tại thời điểm ban hành văn bản chấp thuận chủ trương nộp tiền của UBND tỉnh.
- Khi yếu tố giá cả và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá cây giống trên 20% liên tục trong thời gian từ 6 tháng trở lên, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2021 và thay thế khoản 4 Điều 1 Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 04/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành định mức đầu tư, hỗ trợ lâm sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang; thay thế khoản 2 Điều 1 Quyết định 1152/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh Hà Giang về việc điều chỉnh, bổ sung định mức hỗ trợ lâm sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang; thay thế khoản 1 Điều 1 Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành định mức về giống, mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 01: BIỂU ĐƠN GIÁ ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG THAY THẾ DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Định mức | Số công | Đơn giá (đồng) |
1 | Chi phí xây dựng |
|
| 163.44 |
|
a | Chi phí nhân công |
|
|
|
|
* | Trồng rừng |
|
|
|
|
- | Phát dọn thực bì theo băng | M2/công | 318 | 15.72 | áp dụng đơn giá nhân công hiện hành trên địa bàn tỉnh Hà Giang tại thời điểm lập dự toán |
- | Đào hố trồng cây (30 x 30 x 30cm) | hố/công | 132 | 12.58 | |
- | Lấp hố trồng cây (30 x 30 x 30cm) | hố/công | 313 | 5.30 | |
- | Vận chuyển cây trồng và công trồng | cây/công | 159 | 10.44 | |
* | Chăm sóc năm thứ nhất |
|
|
| |
- | Phát chăm sóc lần 1 | M2/công | 686 | 7.29 | |
- | Phát chăm sóc lần 2 | M2/công | 870 | 5.75 | |
- | Xới vun gốc (đường kính từ 0,6 - 0,8 m) | cây/công | 196 | 8.47 | |
- | Chi phí công trồng dặm | cây/công | 108 | 2.31 | |
- | Vận chuyển phân và bón phân | cây/công | 147 | 11.29 | |
- | Bảo vệ rừng mới trồng | công/ha/năm | 3.64 | 3.64 | |
* | Chăm sóc năm thứ hai |
|
|
| |
- | Chi phí công trồng dặm | cây/công | 108 | 1.54 | |
- | Phát chăm sóc lần 1 | M2/công | 686 | 7.29 | |
- | Phát chăm sóc lần 2, 3 | M2/công | 870 | 5.75 | |
- | Xới vun gốc (đường kính từ 0,6 – 0,8 m) | cây/công | 196 | 8.47 | |
- | Vận chuyển phân và bón phân | cây/công | 147 | 11.29 | |
- | Bảo vệ rừng mới trồng | công/ha/năm | 7,28 | 7.28 | |
* | Chăm sóc năm thứ ba |
|
|
| |
- | Phát chăm sóc lần 1 | M2/công | 800 | 6.25 | |
- | Phát chăm sóc lần 2 | M2/công | 823 | 6.08 | |
- | Phát chăm sóc lần 3 | M2/công | 823 | 6.08 | |
- | Bảo vệ rừng mới trồng | công/ha/năm | 7.28 | 7.28 | |
* | Chăm sóc năm thứ tư |
|
|
| |
- | Phát chăm sóc lần 1 | M2/công | 823 | 6.08 | |
- | Bảo vệ rừng mới trồng | công/ha/năm | 7,28 | 7.28 | |
b | Chi phí vật tư |
|
|
|
|
- | Cây giống trồng rừng + trồng dặm | đồng/cây | 2075 |
| áp dụng đơn giá cây giống, phân bón theo quy định hiện hành tại thời điểm lập dự toán |
| Cây giống trồng rừng | đồng/cây | 1660 |
| |
| Cây giống trồng dặm năm 1 (15%) | đồng/cây | 249 |
| |
| Cây giống trồng dặm năm 2 (10%) | đồng/cây | 166 |
| |
- | Phân bón NPK cho 02 năm chăm sóc | kg | 332 |
| |
| Phân bón NPK cho năm 1 (0,1kg/cây) | kg | 166 |
| |
| Phân bón NPK cho năm 2 (0,1kg/cây) | kg | 166 |
|
|
2 | Chi phí chung (5% * 1) | - | - |
| Thông tư 15/2019/TT-BNPTNT |
3 | Thu nhập chịu thuế tính trước (5,5% * (1 + 2)) | - | - |
| |
4 | Thuế giá trị gia tăng 5% * (1 + 2 +3) | - | - |
| Thông tư 219/2013/TT-BTC |
II | Chi phí quản lý 3% (I+II) |
|
|
| Thông tư 15/2019/TT-BNPTNT |
III | Chi phí tư vấn đầu tư |
|
|
|
|
- | Khảo sát, thiết kế lập dự toán | công/ha | 7.03 | 7.03 | áp dụng theo QĐ số 487/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/02/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
V | Chi phí khác |
|
|
|
|
1 | Chi phí thẩm tra quyết toán |
|
|
| Áp dụng Thông tư 10/2020/TT-BTC |
2 | Thẩm định thiết kế kỹ thuật = tổng mức đầu tư x 0,121% (đối với CT < 15 tỷ đồng) |
|
|
| Áp dụng Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính |
3 | Thẩm định dự toán = tổng mức đầu tư x 0,117% (đối với CT < 15 tỷ đồng) |
|
|
| |
| Cộng |
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Mật độ cây trồng tính 1.660 cây/ha, Cự ly đi làm 2000 - 3000m, thực bì nhóm 2, đất nhóm 2
Biểu 02: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐƠN GIÁ CÂY CON XUẤT VƯỜN
(Kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Loài cây | Kích thước bầu | Tiêu chuẩn xuất vườn | Đơn giá cho 1 cây | |||
Tuổi cây (tháng) | Hvn (cm) | Doo (mm) | Cây có bầu (đồng/cây) | Cây rễ trần (đồng/cây) | |||
1 | Keo lai (giâm cành); Keo Tai tượng Úc nhập nội | 8 x 12 | 3 - 5 | 20 - 25 | 3 - 4 | 1,500 |
|
2 | Keo tai tượng hạt nội | 8 x 12 | 3 - 5 | 20 - 25 | 4 - 6 | 1,100 |
|
3 | Mỡ | 9 x 13 | 6 - 7 | 25 - 30 | 4 - 6 | 1,300 |
|
4 | Quế | 9 x 13 | 8 - 10 | 25 - 30 | 4 - 6 | 1,500 |
|
5 | Thông ba lá, Thông Mã Vĩ, thông Cairibê | 9 x 13 | 6 - 8 | 20 - 30 | 3 - 4 | 1,300 |
|
6 | Sa mộc | 9 x 13 | 10 - 12 | 25 - 35 | 4 - 6 | 1,600 | 900 |
7 | Xoan ta | 9 x 13 | 4 - 5 | 25 - 30 | 4 - 6 | 1,500 | 900 |
8 | Tống quá sủ | 9 x 13 | 8 - 10 | 25 - 30 | 4 - 6 | 1,500 | 900 |
9 | Lát | 9 x 13 | 10 - 12 | 30 - 35 | 4 - 6 | 1,600 |
|
10 | Bồ đề | 8 x 12 | 3 - 4 | 30 - 40 | 4 - 6 | 1,100 |
|
11 | Hồi | 8 x 12 | 18 | 40 | 5 | 3,800 | 2000 |
12 | Trẩu | 10 x 15 | 6 - 7 | 30 - 45 | 4 - 6 | 1,500 |
|
13 | Bạch đàn | 9 x 12 | 3 - 5 | 35 - 40 | 4 - 6 | 1,200 |
|
14 | Sơn ta | 9 x 13 | 8 - 10 | 25 - 30 | 6 - 7 | 1,500 |
|
15 | Trám | 10 x 15 | 8 - 10 | 25 - 30 | 4 - 6 | 2,000 |
|
16 | Sơn tra (Táo mèo) | 9 x 13 | 8 - 12 | 30 - 50 | 6 - 7 | 2,000 |
|
17 | Giổi | 9 x 13 | 8 - 10 | 25 - 30 | 3 - 4 | 1,600 |
|
18 | Gạo | 9 x 13 | 10 - 12 | 25 - 35 | 4 - 6 | 1,500 | 900 |
19 | Sấu | 9 x 13 | 8 - 10 | 30 - 35 | 4 - 6 | 2,000 |
|
20 | Nghiến | 13 x 18 | 8 - 10 | 25 - 30 | 3 - 5 | 5,000 |
|
21 | Kim giao | 13 x 18 | 8 - 10 | 25 - 30 | 5 - 6 | 4,300 |
|
22 | Lim xẹt | 9 x 13 | 8 - 10 | 25 - 30 | 5 - 6 | 1,300 |
|
23 | Sở | 10 x 15 | 8 - 10 | 25 - 30 | 4 - 6 | 1,200 |
|
24 | Tếch | 10 x 15 | 8 - 10 | 30 - 45 | 6 - 8 | 1,900 |
|
25 | Giẻ gai | 10 x 15 | 8 - 10 | 25 - 35 | 3 - 4 | 1,900 |
|
26 | Đinh | 13 x 18 | 8 - 10 | 20 - 25 | 3 - 4 | 2,300 |
|
27 | Kháo cài | 9 x 13 | 4 - 5 | 25 - 30 | 4 - 6 | 1,200 |
|
28 | mắc rạc | 9 x 13 | 3 - 5 | 25 - 30 | 3 - 4 | 800 |
|
29 | Long não | 9 x 13 | 4 - 5 | 25 - 30 | 4 - 6 | 1,200 |
|
30 | Tông dù | 9 x 13 | 9 - 12 | 25 - 30 | 4 - 6 | 1,200 | 700 |
31 | Xoan nhừ | 9 x 13 | 4 - 5 | 25 - 30 | 3 - 4 | 1,200 | 700 |
32 | Sơn ta | 9 x 13 | 8 - 10 | 25 - 30 | 4 - 6 | 1,200 |
|
33 | Luồng, tre | 12 x 18 | 5 - 6 | 1 thế hệ măng | 3,500 |
| |
34 | Pơ mu | 10 x 18 | 10 - 12 | 25 - 30 | 3 - 4 | 2,300 |
|
35 | Mây nếp | 9 x 12 | 18 | 20 - 22 | 3 - 4 | 900 |
|
36 | Hoàng đàn | 9 x 12 | 18 | 20 - 22 | 3 - 4 | 4,300 |
|
37 | Ngân hạnh | 9 x 12 | 18 | 20 - 22 | 3 - 4 | 4,300 |
|
38 | Dó trầm | 9 x 12 | 12 - 16 | 30 - 400 | 4 - 6 | 7,000 |
|
39 | Sữa | 9 x 12 | 8 - 10 | 25 - 30 | 6 - 7 | 1,000 |
|
40 | Óc chó từ hạt | 12 x 18 | 8 - 10 | 20 - 25 | 3 - 4 | 15,000 |
|
41 | Óc chó ghép | 12 x 18 | 8 - 10 | 100 |
| 20,000 |
|
42 | Thông đỏ (giâm cành) | 12 x 18 | 10 - 12 | 20 - 25 | 3 - 4 | 15,000 |
|
43 | Thông tre lá ngắn (giâm cành) | 12 x 18 | 10 - 12 | 20 - 25 | 3 - 4 | 15,000 |
|
44 | Giẻ Trùng Khánh | 10 x 18 | 8 - 10 | 20 - 25 | 4 - 6 | 2,500 |
|
Ghi chú: Hvn là chiều cao vút ngọn của cây; Doo là đường kính gốc của cây.
Bảng giá cây nêu trên là giá tối đa để làm căn cứ xây dựng dự toán, giá dự thầu...Giá cây giống trên là giá tại vườn ươm, vườn giâm.