Quyết định 10-HĐBT

Quyết định 10-HĐBT năm 1984 phân vạch địa giới một số xã, phường thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Vĩnh Phú do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 10-HĐBT phân vạch địa giới xã, phường thành phố Việt Trì, tỉnh Vĩnh Phú


HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10-HĐBT

Hà Nội, ngày 13 tháng 1 năm 1984

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 10-HĐBT NGÀY 13-1-1984 VỀ VIỆC PHÂN VẠCH ĐỊA GIỚI MỘT SỐ XÃ, PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH VĨNH PHÚ.

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Điều 107 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18-12-1980;
Căn cứ Điều 16 của Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phú,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 - Phân vạch địa giới một số xã, phường của thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Vĩnh Phú như sau:

1. Giải thể thị trấn Bạch Hạc để thành lập phường Bạch Hạc.

Địa giới của phường Bạch Hạc ở phía đông giáp xã Bồ Sao, huyện Vĩnh Lạc, phía tây giáp sông Hồng, phía nam giáp xã Cao Đại, huyện Vĩnh Lạc, phía bắc giáp sông Lô.

2. Chia phường Thanh Miếu thành 2 phường lấy tên là phường Thanh Miếu và phường Thọ Sơn.

a. Phường Thanh Miếu gồm có các xóm Kiến Thiết, Hoà Bình, Trung Kiên, Đồi Cam, Thanh Miếu, các hồ ven sông Lô và một phần khu đồi A của xã Trưng Vương nhập vào.

Địa giới của phường Thanh Miếu ở phía đông giáp đầu cầu Việt Trì, phía tây giáp Chợ Gát, phường Thọ Sơn, phía bắc giáp xã Trưng Vương, phía nam giáp sông Hồng.

b. Phường Thọ Sơn gồm một phần khu đồi A của xã Trưng Vương nhập vào.

Địa giới của phường Thọ Sơn ở phía đông giáp phường Thanh Miếu, phía tây giáp phường Tiên Cát, phía bắc giáp xã Trưng Vương, phía nam giáp bờ sông Hồng.

3. Phường Tiên Cát:

Sáp nhập làng Tiên Cát (xã Trưng Vương); xóm Gia Vượng (xã Minh Nông) vào phường Tiên Cát.

Địa giới của phường Tiên Cát ở phía đông giáp phường Thọ Sơn; phía tây giáp đồi Ba Búa, phường Gia Cẩm, phía nam giáp sông Hồng; phía bắc giáp Mộ Si, phường Tân Dân.

4. Phương Tân Dân:

Sáp nhập các đồi Đá Trắng, Ong Vàng, Vân Sôi (xã Dữu Lâu); làng Lăng Cẩm, khu đồi không tên (xã Minh Nông); khu đồi Nông Trang (xã Minh Phương); khu đồi Lạc Ngàn thuộc thôn Mộ Si (xã Trưng Vương) vào phường Tân Dân.

Địa giới của phường Tân Dân ở phía đông giáp phường Tiên Cát; phía tây giáp khu đồi Nông Trang, xã Minh Phương; phía nam lấy con đường sắt làm ranh giới giữa phường Tân Dân và phường Gia Cẩm; phía bắc giáp xã Dữu Lâu.

5. Chia phường Vân Cơ thành 3 phường lấy tên là phường Gia Cẩm, phường Nông Trang và phường Vân Cơ.

a. Phường Gia Cẩm gồm các khu đồi Dốc Chám, Hóc Môi, Chầm Đá, 2 đồi của xóm Minh Tân, Thông Dậu của xã Minh Nông; khu nhà máy thuốc kháng sinh, đồi Hoà Phong của xã Minh Phương; khu đồi Ba Búa của phường Tiên Cát nhập vào.

Địa giới của phường Gia Cẩm ở phía đông giáp phường Tiên Cát, phía tây giáp phường Nông Trang, phía bắc giáp phường Tân Dân, phía nam giáp xã Minh Nông.

b. Phường Nông Trang gồm các đội 2, 3, 4 hợp tác xã Nông Trang của xã Minh Phương nhập vào.

Địa giới của phường Nông Trang ở phía đông giáp phường Gia Cẩm, phía tây giáp phường Vân Cơ, phía bắc giáp xã Dữu Lâu, phía nam giáp xã Minh Phương.

c. Phường Vân Cơ gồm khu đồi trại gà Phủ Đức của xã Minh Phương; đồi Lò Đá của xã Văn Phú nhập vào.

Địa giới của phường Vân Cơ ở phía đông giáp phường Nông Trang, phía tây giáp xã Văn Phú, phía bắc giáp xã Văn Phú, phía nam giáp xã Minh Phương.

6. Xã Trưng Vương sau khi cắt một phần đất cho các phường Thanh Miếu, Thọ Sơn, Tiên Cát, còn lại 1800 hécta diện tích tự nhiên (có 892 hécta đất canh tác) và 8773 nhân khẩu.

7. Xã Minh Phương sau khi cắt một phần đất cho các phường Tân Dân, Gia Cẩm, Nông Trang, Vân Cơ, còn lại 361 hécta diện tích tự nhiên (có 182 hécta đất canh tác) và 2104 nhân khẩu.

8. Xã Dữu Lâu sau khi cắt một phần đất cho phường Tân Dân, còn lại 531 hécta diện tích tự nhiên (có 267 hécta đất canh tác) và 2934 nhân khẩu. 9. Xã Minh Nông sau khi cắt một phần đất cho các phường Tiên Cát, Tân Dân, Gia Cẩm, còn lại 774 hécta diện tích tự nhiên (có 299 hécta đất canh tác) và 4165 nhân khẩu.

10. Xã Văn Phú sau khi cắt một phần đất cho phường Vân Cơ, còn lại 840 hécta diện tích tự nhiên (có 608 hécta đất canh tác) và 3145 nhân khẩu.

Điều 2 - Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phú chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nguyễn Hữu Thụ

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10-HĐBT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu10-HĐBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/01/1984
Ngày hiệu lực28/01/1984
Ngày công báo31/01/1984
Số công báoSố 2
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 10-HĐBT phân vạch địa giới xã, phường thành phố Việt Trì, tỉnh Vĩnh Phú


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 10-HĐBT phân vạch địa giới xã, phường thành phố Việt Trì, tỉnh Vĩnh Phú
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu10-HĐBT
                Cơ quan ban hànhHội đồng Bộ trưởng
                Người kýNguyễn Hữu Thụ
                Ngày ban hành13/01/1984
                Ngày hiệu lực28/01/1984
                Ngày công báo31/01/1984
                Số công báoSố 2
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 10-HĐBT phân vạch địa giới xã, phường thành phố Việt Trì, tỉnh Vĩnh Phú

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 10-HĐBT phân vạch địa giới xã, phường thành phố Việt Trì, tỉnh Vĩnh Phú

                        • 13/01/1984

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 31/01/1984

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/01/1984

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực