Quyết định 10/QĐ-UB

Quyết định 10/QĐ-UB năm 2002 phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 10/QĐ-UB phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10/QĐ-UB

Ninh Bình, ngày 07 tháng 01 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNGTRÌNH THỦY LỢI TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
Căn cứ Văn bản số 790/NN -QLN ngày 26/3/2001 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi và Văn bản thẩm định số 640/CT-QLN ngày 21/12/2001 của Cục quản lý nước & công trình thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp &  PTNT.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại tờ trình số 297/TT-NN-QLN ngày 25/12/2001 về việc xin phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Binh, kèm theo hồ sơ định mức kinh tế kỹ thuật do Trung tâm nghiên cứu kinh tế thuộc Viện khoa học thủy lợi lập.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt các định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi của các Công ty khai thác công trình thủy lợi huyện, với những nội dung sau:

1. Định mức lao động và đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm;

a. Định biên lao động cho các Công ty KTCTTL huyện như sau:

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

SỐ LAO ĐỘNG (NGƯỜI)

1

Công ty KTCTTL huyện Kim Sơn

134

2

Công ty KTCTTL  huyện Yên Khánh

129

3

Công ty KTCTTL huyện Yên Mô

140

4

Công ty KTCTTL huyện Hoa Lư

112

5

Công ty KTCTTL Huyện Gia Viễn

136

6

Công ty KTCTTL huyện Nho Quan

63

 

Cộng

714

b. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm:

- Bình quân chung toàn tỉnh: 3.55 công/ha

- Các Công ty KTCTTL huyện có hệ số áp dụng riêng: (có phụ lục kèm theo)

2. Định mức đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm.

- Bình quân chung toàn tỉnh: 73.100đồng/ha (bảy mươi ba ngàn, một trăm đồng)

- Các Công ty KTCTTL huyện có hệ số áp dụng riêng: (có phụ lục kèm theo)

3. Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới.

- Bình quân chung toàn tỉnh:

+ Vụ Chiêm xuân: 260,2 Kwh/ha

+ Vụ mùa: 81,2 Kwh/ha

- Các công ty KTCTTL huyện có hệ số áp dụng riêng: (có phụ lục kèm theo)

4. Định mức tiêu thụ điện năng cho tiêu thoát nước.

- Bình quân chung toàn tỉnh:

+ Vụ Chiêm xuân: 50,3 Kwh/ha

+ Vụ mùa: 215,0 Kwh/ha

- Các Công ty KTCTTL huyện có hệ số áp dụng riêng: (có phụ lục kèm theo)

5. Định mức sửa chữa thường xuyên trên nguyên giá tài sản cố định.

- Bình quân chung toàn tỉnh: 0,95%

- Cụ thể từng Công ty KTCTTL huyện có hệ số áp dụng. (có phụ lục kèm theo)

6. Diện tích gieo trồng do các Công ty KTCTTL huyện phục vụ tưới tiêu cho các HTX nông nghiệp thu tối thiểu trong năm.

Số TT

Tên công ty

Diện tích (ha)

1

Công ty KTCTTL huyện Kim Sơn

15.950

2

Công ty KTCTTL huyện Yên Khánh

13.370

3

Công ty KTCTTL huyện Yên Mô

10.353

4

Công ty KTCTTL huyện Hoa Lư

7.755

5

Công ty KTCTTL huyện Gia Viễn

9.292

6

Công ty KTCTTL Huyện Nho Quan

4.585

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, phối hợp với các ngành: Tài chính - Vật giá, Kế hoạch & Đầu tư, Ban tổ chức chính quyền tỉnh, Lao động Thương binh - xã hội và UBND các huyện hướng dẫn các Công ty KTCTTL huyện tổ chức thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật trong quyết định này.

Các Công ty KTCTTL huyện căn cứ hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật được phê duyệt tổ chức sắp xếp lại lực lượng lao động và xây dựng kế hoạch kinh tế kỹ thuật tài chính hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thống nhất của UBND huyện và văn bản thẩm định của các ngành chức năng của tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính - vật giá, Lao động thương binh & xã hội, Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện và Giám đốc Công ty KTCTTL huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Cục QLN & CTTL
- Chi cục QLN & CTTL
- VP5
- Lưu VT. VP3

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
K.T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Hùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu10/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/01/2002
Ngày hiệu lực07/01/2002
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 10/QĐ-UB phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 10/QĐ-UB phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu10/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
                Người kýĐinh Văn Hùng
                Ngày ban hành07/01/2002
                Ngày hiệu lực07/01/2002
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 10/QĐ-UB phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 10/QĐ-UB phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật

                        • 07/01/2002

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 07/01/2002

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực