Quyết định 100/2008/QĐ-UBND

Quyết định 100/2008/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 tỉnh Ninh Thuận ban hành

Quyết định 100/2008/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số điều Quy định đã được thay thế bởi Quyết định 37/2011/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Văn phòng UBND và được áp dụng kể từ ngày 04/09/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 100/2008/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số điều Quy định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/2008/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 16 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 75/2006/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 4 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 136/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại công văn số 266/VPUB-TH ngày 19 tháng 02 năm 2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 128/TTr-SNV ngày 26 tháng 3 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Chương I của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:

Vị trí, chức năng:

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân là cơ quan ngang sở, là bộ máy giúp việc của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp Ủy ban nhân dân tổ chức các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân; tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính ở địa phương; bảo đảm cung cấp thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và thông tin cho công chúng theo quy định của pháp luật; bảo đảm các điều kiện vật chất kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và 2, Điều 4, Chương II của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Lãnh đạo Văn phòng: Chánh Văn phòng và không quá 3 Phó Chánh Văn phòng.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Khối chuyên viên nghiên cứu, gồm có:

- Phòng Tổng hợp.

- Phòng Kinh tế ngành.

- Phòng Văn xã.

- Phòng Nội chính.

- Phòng Xây dựng cơ bản;

b) Phòng Ngoại vụ;

c) Phòng Hành chính - Tổ chức;

d) Phòng Quản trị - Tài vụ.

Điều 3. Thay đổi nội dung tại Điều 8, Chương II của Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:

Chức năng, nhiệm vụ của Khối chuyên viên nghiên cứu và các Phòng chuyên môn trực thuộc:

1. Khối chuyên viên nghiên cứu có nhiệm vụ:

1.1. Nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách chung và các biện pháp chỉ đạo, điều hành công việc hằng ngày. Kiểm tra và chuẩn bị các nội dung trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;

1.2. Tổng hợp, phân tích, tham gia xây dựng và có ý kiến thẩm tra độc lập các đề án, dự án, các dự thảo văn bản của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

1.3. Dự thảo các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chuẩn bị tổ chức và tham dự các cuộc họp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì; dự thảo ban hành thông báo kết luận nội dung các cuộc họp kịp thời;

1.4. Tham gia các tổ công tác và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Chánh Văn phòng.

2. Các phòng chuyên môn có nghiệp vụ:

2.1. Phòng Tổng hợp:

a) Giúp Chánh Văn phòng triển khai và theo dõi việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị của cấp trên và của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân;

b) Xây dựng chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổng hợp và lập báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và phương hướng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ: tuần, tháng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu công tác và chương trình công tác trọng tâm hằng năm;

c) Theo dõi tổng hợp tình hình; đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo định kỳ hằng tháng;

d) Tham dự các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; các phiên họp của Ủy ban nhân dân tỉnh; các buổi hội ý trong ngày, họp giao ban hằng tuần giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; giao ban hằng tháng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ngành để theo dõi, tổng hợp thông tin;

e) Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan đến quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực khối ngành tài chính, kế hoạch (tài chính, kế hoạch và đầu tư, thống kê, ngân hàng, kho bạc, thuế); hoạt động của các thành phần kinh tế;

f) Tham mưu xử lý các công việc:

- Những vấn đề liên quan đến dự án đầu tư trong và ngoài nước trên các lĩnh vực.

- Những vấn đề liên quan thuộc lĩnh vực tài chính đối với tất cả các cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; các vướng mắc, tồn tại thuộc lĩnh vực tài chính, ngân sách.

- Hồ sơ mua sắm tài sản của các cơ quan hành chính Nhà nước; các nguồn vốn đầu tư phát triển.

2.2. Phòng Kinh tế ngành:

a) Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan đến quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực khối ngành kinh tế (nông - lâm - thủy sản, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ, công thương, giao thông - vận tải, tài nguyên và môi trường); chương trình kinh tế biển;

b) Tham mưu xử lý các công việc:

- Hồ sơ liên quan đến công tác định canh định cư, dự án công nghệ thông tin, hậu Đề án 112, kinh tế tập thể, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai.

- Hồ sơ liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp, giấy phép khai thác khoáng sản.

2.3. Phòng Văn xã:

a) Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan đến quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực khối ngành văn hoá - xã hội (giáo dục và đào tạo; y tế; văn hoá; thể thao và du lịch; lao động - thương binh và xã hội; phát thanh và truyền hình; bảo hiểm xã hội); công tác dân tộc, tôn giáo; các hội, đoàn thể, Mặt trận; công tác thi đua khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Tham mưu xử lý các công việc liên quan đến vốn Chương trình 120; chương trình mục tiêu quốc gia.

2.4. Phòng Nội chính:

a) Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan đến quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực khối nội chính (tư pháp, thanh tra, quân sự, công an, biên phòng, nội vụ, toà án, viện kiểm sát nhân dân);

b) Tham mưu xử lý các công việc:

- Xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp dân và các vấn đề dân tộc, tôn giáo liên quan đến an ninh.

- Công tác an toàn giao thông; cải cách hành chính. Xử lý vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên các lĩnh vực.

2.5. Phòng Xây dựng cơ bản:

a) Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan đến quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng và lĩnh vực khối ngành xây dựng cơ bản; các khu, cụm công nghiệp;

b) Tham mưu xử lý các công việc:

- Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc tất các các nguồn vốn Nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh.

- Hồ sơ liên quan đến địa điểm xây dựng gắn với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và các nội dung liên quan đến đất đai.

- Hồ sơ liên quan đến phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn tỉnh; Ban Chỉ đạo nhà ở, đất ở của tỉnh.

Điều 4. Bãi bỏ Điều 2, Chương II của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Út Lan

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 100/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu100/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/04/2008
Ngày hiệu lực26/04/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/09/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 100/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 100/2008/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số điều Quy định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 100/2008/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số điều Quy định
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu100/2008/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýHoàng Thị Út Lan
                Ngày ban hành16/04/2008
                Ngày hiệu lực26/04/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/09/2011
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 100/2008/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số điều Quy định

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 100/2008/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số điều Quy định