Quyết định 1001/QĐ-TCHQ

Quyết định 1001/QĐ-TCHQ năm 2008 về mẫu niêm phong hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1001/QĐ-TCHQ mẫu niêm phong hải quan


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1001/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MẪU NIÊM PHONG HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định 96/2002/NĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ công văn số 2092/BTC-CST ngày 25/2/2008 của Bộ Tài chính về việc sử dụng và thu phí seal hải quan mới;
Căn cứ kết quả nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu ngày 08/11/2007;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát và quản lý về hải quan và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mẫu niêm phong hải quan mới gồm: seal dây cáp đồng và seal dây nhựa dẹt, dùng làm phương tiện giám sát hải quan. Chi tiết cấu tạo, ký mã hiệu và hướng dẫn sử dụng seal được quy định tại Phụ lục 1 và 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức ký kết hợp đồng sản xuất seal với đơn vị sản xuất để đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các đơn vị trong ngành sử dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2008. Bãi bỏ công văn số 988/TCHQ-GSQL ngày 12/2/2007 của Tổng cục Hải quan về việc tiếp tục sử dụng phương tiện kẹp chì hải quan để niêm phong xăng, dầu xuất nhập khẩu. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm thu hồi và thanh lý phương tiện kẹp chì hải quan theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

Điều 4. Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các vụ, cục, đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, Giám đóc Công ty Cổ phần Nam Hải và những tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ Pháp chế, Vụ CST (BTC);
- Trang Website Hải quan;
- Lưu: VT, GSQL (2)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Túc

 

PHỤ LỤC 1

MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA SEAL HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Tổng cục Hải quan)

1. Seal dây cáp đồng:

Seal dây cáp đồng có hai bộ phận là ổ khóa và dây cáp tách rời nhau. Ổ khóa được làm bằng vật liệu nhựa màu xanh, hình dẹt, gắn liền với chốt khóa bằng sợi dây nhựa tròn nhỏ. Dây cáp được làm bằng hai sợi dây đồng, sợi lớn làm trụ, sợi nhỏ quấn quanh sợi lớn.

- Chiều dài ổ khóa seal (sau khi khóa):               25,2 mm

- Chiều dầy ổ khóa seal:                                                5,3 mm.

- Chiều dài sợi cáp đồng:                                  250,0 mm (có thể tăng, giảm).   

- Đường kính sợi dây đồng lớn:                         0,5 mm

- Đường kính sợi dây đồng nhỏ:                                    0,35 mm.

Tại ổ khóa seal, một mặt có dòng chữ “V.N. Customs” dập nổi, một mặt có số sê ri của seal in chữ in phun điện tử và biểu tượng hải quan dập nổi (quy định tại Nghị định 18/2000/NĐ-CP ngày 29/5/2000 của Chính phủ).

Số sê ri của seal gồm 11 ký tự: chữ cái đầu là ký hiệu của loại seal, chữ cái tiếp theo là ký hiệu của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất và 6 chữ số cuối là số thứ tự của seal.

Seal sản xuất dùng để niêm phong một lần, sau khi phá seal không tái sử dụng lại.

Hình 1 – Seal dây cáp đồng

2. Seal dây nhựa dẹt:

Seal dây nhựa dẹt được làm bằng vật liệu nhựa, màu xanh. Các bộ phận của seal được gắn liền với nhau gồm: Ổ khóa, dây seal và chốt khóa. Ổ khóa hình trụ lục giác, bên trong có hai lõi khóa bằng nhựa. Dây seal hình dẹt có độ mềm dẻo thích hợp để uốn cong khi niêm phong, đầu dây seal có khuôn rỗng hình chữ nhật tạo điểm đứt khi mở seal. Chốt khóa seal có 2 nấc để khóa seal an toàn.

- Tổng chiều dài seal:                            216,0 mm.

- Chiều cao ổ khóa:                               20,5 mm.

- Chiều dầy ổ khóa:                               11,0 mm.

- Chiều rộng dây seal:                            9,0 mm

- Chiều dầy dây seal:                             1,0 mm

Tại mặt phải của dây seal có biểu tượng hải quan và dòng chữ “V.N.Customs” dập nổi ở hai đầu, ở giữa là số sê ri của seal được in bằng chữ in phun điện tử.

Số sê ri của seal gồm 11 ký tự: Chữ cái đầu là ký hiệu của loại seal, chữ cái tiếp theo là ký hiệu của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất và 6 chữ số cuối là số thứ tự của seal.

Seal sản xuất dùng để niêm phong một lần, sau khi phá seal không tái sử dụng lại.

Hình 2 – Seal dây nhựa dẹt

 

PHỤ LỤC 2

QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG SEAL HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Tổng cục Hải quan)

I. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG:

1. Seal dây cáp đồng: Dùng để niêm phong nắp bồn, bể chứa, nắp hầm hàng, cửa toa tàu, cửa thùng xe, van xả, đồng hồ đo và những phương tiện chứa hàng hóa khác có điều kiện niêm phong được bằng seal dây cáp đồng.

2. Seal dây nhựa dẹt: Dùng để niêm phong mẫu vải (hàng gia công, hàng sản xuất xuất khẩu).

Seal dây cáp đồng và seal dây nhựa dẹt có thể dùng thay thế cho nhau và thay thế cho seal container, seal nhựa đốt trúc trong trường hợp seal được quy định sử dụng bị thiếu đồng thời phải đáp ứng hai điều kiện sau: đảm bảo giám sát chặt chẽ đối tượng phải giám sát hải quan và do Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định (ghi rõ trên tờ khai hải quan).

II. CÁCH SỬ DỤNG SEAL:

1. Seal dây cáp đồng:

a. Niêm phong phương tiện chứa hàng hóa có lỗ để khóa hoặc niêm phong:

Luồn một đầu dây cáp đồng qua lỗ niêm phong sau đó chập hai đầu dây vào làm một rồi xỏ qua lỗ chốt khóa seal, siết chặt dây seal, quấn quanh một vòng chốt khóa seal sao cho sợi dây cáp nằm gọn trong rãnh chốt khóa, tra chốt khóa vào ổ khóa cho đến khi nghe có tiếng tách nhẹ và không thể đẩy sâu đầu khóa vào ổ khóa hơn nữa, như vậy là seal đã được chốt khóa. Cần mở thử bằng tay để kiểm tra lại độ an toàn của seal trước khi kết thúc quá trình niêm phong.

b. Niêm phong miệng bao, túi: Cần siết chặt miệng bao túi trước khi niêm phong. Thực hiện các động tác tương tự như hướng dẫn tại điểm a.1 trên đây.

2. Cách sử dụng seal dây nhựa dẹt:

Dùng dụng cụ bấm lỗ bấm vào mẫu vải cần niêm phong để tạo lỗ niêm phong, lồng đầu khóa seal qua lỗ niêm phong sau đó tra đầu khóa seal vào ổ khóa cho đến khi nghe có hai tiếng tách nhẹ và mặt chặn của đầu khóa áp sát vào mặt chặn của thân khóa, mũi nhọn đầu khóa nhô ra bên ngoài thân khóa, như vậy là seal đã được chốt khóa. Cần mở thử bằng tay để kiểm tra lại độ an toàn của seal trước khi kết thúc quá trình niêm phong.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1001/QĐ-TCHQ

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1001/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/04/2008
Ngày hiệu lực01/07/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1001/QĐ-TCHQ

Lược đồ Quyết định 1001/QĐ-TCHQ mẫu niêm phong hải quan


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Quyết định 1001/QĐ-TCHQ mẫu niêm phong hải quan
            Loại văn bảnQuyết định
            Số hiệu1001/QĐ-TCHQ
            Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
            Người kýNguyễn Ngọc Túc
            Ngày ban hành17/04/2008
            Ngày hiệu lực01/07/2008
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
            Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
            Cập nhật16 năm trước

            Văn bản thay thế

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1001/QĐ-TCHQ mẫu niêm phong hải quan

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1001/QĐ-TCHQ mẫu niêm phong hải quan

                    • 17/04/2008

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 01/07/2008

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực