Quyết định 1003/QĐ-UBND

Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí kiểm định đánh giá an toàn đập của công trình hồ chứa nước Lồ Ồ, xã Long Tân, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Nghị định 72/2007/NĐ-CP

Nội dung toàn văn Quyết định 1003/QĐ-UBND 2014 dự toán kinh phí an toàn công trình hồ Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1003/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ KIỂM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ AN TOÀN ĐẬP CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC LỒ Ồ, XÃ LONG TÂN, HUYỆN ĐẤT ĐỎ, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2007/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 5 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dânỦy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 và Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 về quản lý an toàn đập; Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 về quản lý bảo vệ khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;

Căn cứ các Văn bản của Bộ Xây dựng: Thông tư số 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2011 về việc hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng và Quyết định số 957QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 về công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ các Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thông tư số 72/2007/NĐ-CP">33/2008/TT-BNN ngày 04 tháng 02 năm 2008 hướng dẫn thực hiện một số điều thuộc Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 thang 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập và Văn bản số 369/BNN-TCTL ngày 31 tháng 01 năm 2013 về việc kiểm định an toàn đập theo Nghị định 72/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 130/TTr-SNN-KH ngày 05 tháng 5 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí kiểm định đánh giá an toàn đập của công trình hồ chứa nước Lồ Ồ, xã Long Tân, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, với nội dung chính như sau:

1. Tên công trình: Kiểm định đánh giá an toàn đập hồ chứa nước Lồ Ồ.

2. Thuộc dự án: Kiểm định đánh giá an toàn đập theo Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập.

3. Tên chủ đầu tư: Trung tâm Quản lý, Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

4. Tổ chức tư vấn lập đề cương và dự toán kinh phí: Công ty cổ phần tư vấn và Phát triển kỹ thuật tài nguyên nước.

5. Mục tiêu, nhiệm vụ công tác kiểm định:

- Giúp cho cơ quan quản lý nhà nước về an toàn đập nắm được hiện trạng chất lượng đập và công tác quản lý đập qua quá trình vận hành khai thác công trình, để có biện pháp củng cố, tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn đập, chỉ đạo việc đảm bảo an toàn đập trong quá trình quản lý vận hành khai thác công trình, đặc biệt là vào mùa mưa lũ.

- Giúp cho chủ đập củng cố và tăng cường công tác quản lý an toàn đập, thông qua các nội dung về kiểm định thấy được hiện trạng chung về chất lượng đập và công tác quản lý đập, tăng cường nhận thức về trách nhiệm của chủ đập đối với việc đảm bảo an toàn đập và an toàn cho vùng hạ du đập; tạo thuận lợi để tiếp nhận sự giúp đỡ của cơ quan quản lý nhà nước về an toàn đập theo các quy định hiện hành.

- Thiết lập và tăng cường trách nhiệm giữa cơ quan quản lý nhà nước về an toàn đập và chủ đập, nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật và hiệu quả quản lý.

6. Nội dung công việc thực hiện:

Áp dụng đối với các hồ chứa có dung tích trữ dưới 10.000.000 m3 (theo quy định tại khoản 2, Điều 17, Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập).

Thực hiện kiểm định lần đầu, bao gồm các nội dung sau:

- Thu thập bổ sung số liệu khí tượng, thủy văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo, độ che phủ của thảm thực vật trên lưu vực hồ chứa kể từ giai đoạn thiết kế đến thời điểm lập báo cáo kiểm định an toàn đập;

- Tính toán kiểm tra lại dòng chảy lũ thiết kế, lũ kiểm tra với việc cập nhật các số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn trong giai đoạn vận hành;

- Tính toán kiểm tra khả năng xả lũ của đập với dòng chảy lũ thiết kế, lũ kiểm tra.

- Kết luận, đánh giá về an toàn đập: Từ các kết quả kiểm tra, tổ chức kiểm định sẽ có đánh giá về mức độ an toàn của đập, đề xuất với chủ đập các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn cho đập trong quá trình khai thác, sử dụng.

7. Phương pháp thực hiện:

- Thu thập tài liệu, tổng hợp, phân tích, so sánh đánh giá.

- Khảo sát, quan sát, kiểm tra thực tế trên thực địa.

- Tính toán, phân tích lựa chọn kết quả để đánh giá và lập báo cáo kết quả kiểm định an toàn đập.

8. Giá trị dự toán: 87.151.000 đồng (Tám mươi bảy triệu, một trăm năm mươi mốt ngàn đồng).

9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

10. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.

11. Thời gian thực hiện: 30 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký kết.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm Quản lý, Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu triển khai thực hiện nội dung được phê duyệt tại Điều 1; tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán nguồn vốn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Quản lý, Khai thác công trình thủy lợi và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1003/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1003/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/05/2014
Ngày hiệu lực 20/05/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1003/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1003/QĐ-UBND 2014 dự toán kinh phí an toàn công trình hồ Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1003/QĐ-UBND 2014 dự toán kinh phí an toàn công trình hồ Vũng Tàu
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1003/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Ngọc Thới
Ngày ban hành 20/05/2014
Ngày hiệu lực 20/05/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 10 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1003/QĐ-UBND 2014 dự toán kinh phí an toàn công trình hồ Vũng Tàu

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1003/QĐ-UBND 2014 dự toán kinh phí an toàn công trình hồ Vũng Tàu

  • 20/05/2014

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 20/05/2014

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực