Quyết định 101/QĐ-STNMT

Quyết định 101/QĐ-STNMT năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung toàn văn Quyết định 101/QĐ-STNMT nhiệm vụ quyền hạn hoạt động trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Ngãi 2016


UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/QĐ-STNMT

Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG NGÃI

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NGÃI

Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thđơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tnh Quảng Ngãi,

Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi vviệc phê duyệt Đán thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi vviệc thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh Qung Ngãi về việc thành lập các Chi nhánh trực thuộc Trung tâm Phát triển quỹ đt tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đnghị ca Giám đốc Trung tâm Phát triển quđất tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình s 16/TTr-TTPTQĐ ngày 07/01/2016 và Chánh Văn phòng STài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh và 14 Chi nhánh trực thuộc có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Quyết định này; đồng thời sắp xếp tổ chức bộ máy, tổ chức biên chế theo đúng tiêu chuẩn chức danh viên chức và vị trí việc làm nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh. Trưởng các phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở; Giám đốc Chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- UBND tnh (báo cáo);
- Sở Nội vụ (báo cáo);
-
GĐ, PGĐ S TNMT;
- UBND các huyện, thành phố:
- Phòng TNMT các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP.

GIÁM ĐỐC




Lê Mỹ Liên

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/QĐ-STNMT ngày 04/3/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tnh Quảng Ngãi)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG NGÃI VÀ CÁC CHI NHÁNH TRỰC THUỘC

Điều 1. Vị trí, chức năng của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi (dưới đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quđất; tổ chức thực hiện việc bi thường, hỗ trợ và tái định cư; nhận chuyn nhượng quyn sdụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; tổ chức thực hiện việc đu giá quyn sử dụng đất và thực hiện các dịch vụ khác trong lĩnh vực đất đai.

Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con du riêng; được Nhà nước btrí văn phòng, trang thiết bị làm việc và được mở tài khoản đhoạt động theo quy định của pháp luật.

Trụ sở làm việc của Trung tâm đặt tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Tổ chức Đảng và các đoàn thể chính trị, xã hội của Trung tâm được tổ chức hoạt động theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Điều lệ của các tổ chức, chính trị xã hội và pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm:

1. Lập kế hoch tổ chức thực hiện việc thu hi đất theo kế hoạch sdụng đất hàng năm của các huyện, thành phố đbồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Lập, tổ chức thực hiện phương án bi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Lập dự án đầu tư và tổ chức xây dựng kết cu hạ tầng trên đất để tchức đấu giá quyền sử dụng đất khi được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

4. Tổ chức thực hiệu việc đầu tư xây dựng tạo lập và phát triển quỹ nhà, đất tái định cư để phục vụ Nhà nước thu hồi đất và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương khi được Ủy ban nhân dân tnh giao.

5. Thực hiện việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

6. Quản lý quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng, quỹ đất nhận chuyển nhượng nhưng chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng đất; đất đã thu hồi và thuộc trách nhiệm quản lý của Trung tâm phát triển quỹ đất theo quy định của Luật Đất đai.

7. Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

8. Lập phương án sử dụng, khai thác quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất.

9. Thực hiện các dịch vụ trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; đu giá quyn sử dụng đất; dịch vụ tư vấn xác định giá đất, trừ các trường hợp Nhà nước định giá đất; cung cp thông tin về địa điểm đầu tư, giá đất và quỹ đất cho các tổ chức, cá nhân theo yêu cu.

10. Được cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gn liền với đất theo quy định của pháp luật.

11. Liên doanh, liên kết, hợp tác vi các tổ chức kinh tế, cá nhân đthực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật vquản lý, sử dụng tài sản nhà nước; quy định của pháp luật về cơ chế t ch đi với đơn vị sự nghiệp công lập và quy định của pháp luật có liên quan.

12. Được ký kết hợp đồng thuê các tổ chức, cá nhân làm tư vn hoặc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

14. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Trung tâm Phát triển quỹ đất theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành về các lĩnh vực công tác được giao.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.

Điều 4. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất các huyện, thành phố:

1. Vị trí:

Các Chi nhánh trực thuộc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Qung Ngãi là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu riêng, có trụ sở đặt tại các huyện, thành phố và được mở tài khon để giao dịch theo quy định của pháp luật.

2. Chức năng, nhiệm vụ:

Các Chi nhánh có chức năng, nhiệm vụ như chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phát triển quỹ đất. Tuy nhiên đ thực hiện các chức năng, nhiệm vụ đó, các Chi nhánh phi được sự ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ của Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất. Mỗi Chi nhánh chỉ được thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi địa bàn huyện, thành phố mà chi nhánh đó hoạt động.

3. Quyền hạn:

- Về tài chính: Các chi nhánh không được nhận vốn trực tiếp từ các tổ chức, cơ quan, đơn vị, không được tự huy động vốn (Trừ khi có sự ủy quyền của Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất). Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên và các hoạt động dịch vụ sẽ do Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp phát trên cơ sở nhiệm vụ, khối lượng công việc, con người cụ thể của mi Chi nhánh;

- Về hoạt động dịch vụ: Các Chi nhánh chỉ được ký kết hợp đồng kinh tế, thực hiện các hoạt động dịch vụ theo sự ủy quyền của Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất;

- Về hạch toán: Các Chi nhánh hạch toán phụ thuộc vào Trung tâm Phát triển quỹ đất, báo cáo tài chính hàng năm được hợp nhất với báo cáo tài chính của Trung tâm;

- Về nhân sự: Các chi nhánh không được phép tự ký kết hợp đồng lao động (Trừ khi có sự ủy quyn của Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất). Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu thực tế của từng Chi nhánh, Trung tâm sẽ điều động, tuyển dụng, điều chuyển hoặc bsung nhân sự cho từng Chi nhánh đảm bảo phù hợp với khối lượng công việc được giao.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM VÀ CÁC CHI NHÁNH TRỰC THUỘC

Điều 5. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm và các Chi nhánh

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm

1.1. Lãnh đạo Trung tâm:

Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 (hai) Phó Giám đốc.

Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu cơ quan, đại diện pháp nhân theo quy định pháp luật, quyết định tổ chức, qun lý, điều hành hoạt động của đơn vị. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung lâm và các Chi nhánh trực thuộc, thực hiện qun lý theo chế độ thủ trưởng;

Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm, phụ trách một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật vnhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành hoạt động của Trung tâm.

Việc bnhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh và phù hp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định pháp luật nhà nước.

1.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Phòng Hành chính - Tổng hợp;

- Phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Phòng Bồi thường và Giải phóng mặt bằng;

- Phòng Quản lý và Phát triển quỹ đất;

- Phòng Kỹ thuật và Thông tin đất đai;

Mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng và không quá 02 (hai) phó trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng và Phó trưởng phòng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh; phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định pháp luật của nhà nước và theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất.

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của các Chi nhánh trực thuộc

1.1. Lãnh đạo các Chi nhánh trực thuộc:

Các Chi nhánh trực thuộc có Giám đốc và không quá 02 (hai) Phó Giám đốc.

Giám đốc Chi nhánh là người đứng đầu Chi nhánh chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi nhánh.

Phó Giám đốc Chi nhánh là người giúp Giám đốc Chi nhánh, phụ trách một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Chi nhánh phân công; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Chi nhánh và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Chi nhánh vắng mặt, một Phó Giám đốc Chi nhánh được Giám đốc ủy quyền điu hành hoạt động của Chi nhánh.

Việc bnhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh do Giám đốc STài nguyên và Môi trường quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Trung tâm và theo quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh; phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định pháp luật nhà nước.

1.2. Các viên chức chuyên môn:

Thực hiện các công việc về kế toán, hành chính, bồi thường - giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng và các công việc khác.

Việc phân công nhiệm vụ cụ th cho từng viên chức chuyên môn, nghiệp vụ của các Chi nhánh do Giám đốc Trung tâm quyết định trên cơ sở đm bảo đúng chuyên môn, nghiệp vụ và đáp ứng được nhiệm vụ của đơn vị.

Điều 6. Biên chế của Trung tâm và các Chi nhánh trực thuộc:

1. Biên chế của Trung tâm và các Chi nhánh trực thuộc là biên chế sự nghiệp do Giám đốc Trung tâm xác định trên cơ sở đề án vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm và Chi nhánh trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét quyết định trong tng số biên chế được Sở Nội vụ và UBND tỉnh Quảng Ngãi giao theo quy định của pháp luật.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, khối lượng công việc được giao, Trung tâm xây dựng đán vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, người lao động theo chức danh nghề nghiệp và xác định số lượng người làm việc của Trung tâm và các Chi nhánh trực thuộc báo cáo Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình cơ quan có thm quyền phê duyệt đ làm sở thực hiện.

3. Ngoài biên chế được nhà nước giao, Giám đốc Trung tâm được ký hợp đồng lao động đđáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và khối lượng công việc theo quy định của pháp luật đlàm việc tại Trung tâm và các Chi nhánh trực thuộc.

Chương III

CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM VÀ CÁC CHI NHÁNH TRỰC THUỘC

Điều 7. Cơ chế tài chính của Trung tâm và các Chi nhánh trực thuộc

1. Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện cơ chế tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Các Chi nhánh trực thuộc chịu sự quản lý toàn diện của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 8. Nguồn tài chính sử dụng của Trung tâm và các Chi nhánh trực thuộc

1. Nguồn tài chính sdụng

a. Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất (sau khi cân đi với ngun thu sự nghiệp), theo quy định hiện hành để phù hợp với chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

b. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, gồm:

- Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và kinh phí quản lý dự án đu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;

- Kinh phí quản lý và khai thác quỹ đất đã thu hồi, nhận chuyển nhượng, tạo lập, phát triển; kinh phí quản lý và khai thác quỹ nhà đất đã xây dựng phục vụ tái định cư theo dự toán được cơ quan nhà nước có thm quyền phê duyệt;

- Phí đấu giá, tiền bán hồ sơ đu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định cụ thcủa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết; lãi tiền gửi tổ chức tín dụng;

- Các khoản thu từ thực hiện hoạt động dịch vụ theo hợp đng ký kết và theo quy định của pháp luật;

- Các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật;

c. Nguồn vốn được ứng từ ngân sách nhà nước, từ Quỹ phát triển hoặc Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác đưc ủy thác để thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tnh;

d. Nguồn vốn vay từ các tchức tín dụng;

đ. Nguồn vốn từ liên doanh, liên kết để thực hiện các chương trình, phương án, dự án, đề án đã được cp có thm quyền phê duyệt;

e. Nguồn viện trợ, tài trợ và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

2. Nội dung chi

a) Chi thường xuyên, gồm: chi hoạt động thường xuyên theo chức năng; nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí của đơn vị, gồm: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bo him thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; dịch vụ công cộng; văn phòng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định;

b) Chi hoạt động dịch vụ, gồm: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo him xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; nguyên, nhiên, vật liệu; khấu hao tài sản cố định; sa chữa tài sản cố định; chi các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; các khoản chi khác (nếu có);

c) Chi không thường xuyên, gồm:

- Chi thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. Đối với nhiệm vcó định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá được cp có thẩm quyền ban hành thực hiện theo đơn giá đã được quy định và khối lượng thực tế thực hiện. Đối với nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dtoán, thực hiện theo chế độ chi tiêu tài sản hiện hành của nhà nước và được cấp có thm quyền phê duyệt;

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chương IV

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA TRUNG TÂM

Điều 9. Các Chi nhánh trực thuộc Trung tâm chịu sự quản lý, điều hành, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi. Trung tâm và các Chi nhánh trực thuộc chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời chịu sự thanh tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Trung tâm thực hiện các quan hệ giao dịch, hợp đồng với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao theo đúng các quy định của Nhà nước.

Điều 11. Mối quan hệ làm việc giữa Trung tâm với các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là mối quan hệ phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao và Quy chế làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 12. Trung tâm có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị với Sở Tài nguyên và Môi trường các giải pháp, cơ chế quản lý của Nhà nước đối với hoạt động của Trung tâm và thị trường bất động sản tại địa phương theo quy định của pháp luật.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Quyết định này áp dụng cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi và các Chi nhánh trực thuộc. Mọi hoạt động của Trung tâm và các Chi nhánh trực thuộc phải thực hiện đúng theo nội dung quyết định này và những quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 14. Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự phù hợp với nhiệm vụ vị trí việc làm tại các phòng thuộc Trung tâm và các Chi nhánh trực thuộc.

Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm tng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 101/QĐ-STNMT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu101/QĐ-STNMT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/03/2016
Ngày hiệu lực04/03/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 101/QĐ-STNMT

Lược đồ Quyết định 101/QĐ-STNMT nhiệm vụ quyền hạn hoạt động trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Ngãi 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 101/QĐ-STNMT nhiệm vụ quyền hạn hoạt động trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Ngãi 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu101/QĐ-STNMT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
                Người kýLê Mỹ Liên
                Ngày ban hành04/03/2016
                Ngày hiệu lực04/03/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 101/QĐ-STNMT nhiệm vụ quyền hạn hoạt động trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Ngãi 2016

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 101/QĐ-STNMT nhiệm vụ quyền hạn hoạt động trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Ngãi 2016

                      • 04/03/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 04/03/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực