Quyết định 1026/QĐ-TCTK

Quyết định 1026/QĐ-TCTK năm 2015 Quy định biên soạn và công bố số liệu tổng sản phẩm trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1026/QĐ-TCTK quy định biên soạn công bố số liệu tổng sản phẩm trong nước 2015


BỘ KHOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1026/QĐ-TCTK

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BIÊN SOẠN VÀ CÔNG BỐ SỐ LIỆU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Căn cứ Luật Thống kê ngày 26/6/2003,

Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24/8/2010 của Thtướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức ca Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thtướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đi mới quy trình biên soạn số liệu tng sản phẩm trên địa bàn tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định biên soạn và công bố số liệu tổng sản phẩm trong nước với những nội dung chính sau đây:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Hoàn thiện nghiệp vụ chuyên môn về biên soạn, công bố số liệu tng sản phẩm trong nước (GDP) và tổng sản phẩm trên địa bàn tnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP), góp phần nâng cao chất lượng số liệu, bo đm kỳ hạn biên soạn và thời hạn công bố số liệu GDP và GRDP theo quy định.

2. Nâng cao trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thống kê trong việc biên soạn, công bố số liệu GDP và GRDP.

II. Nguyên tắc

1. Bo đm tính tập trung, thống nhất trong việc biên soạn, công bố số liệu GDP và GRDP. Đáp ứng việc tiếp cận, khai thác, sử dụng số liệu GDP và GRDP ddàng, thuận tiện, bình đẳng.

2. Bo đm tính đồng bộ, tính hệ thống và tính kết nối ở tất c các khâu: Thu thập thông tin đu vào, biên soạn, công bố, phổ biến số liệu đu ra và lưu trữ số liệu GDP và GRDP và các sliệu thống kê liên quan khác.

3. Bảo đm tính phù hợp giữa sliệu GDP và GRDP và các chtiêu thống kê liên quan khác như: Giá trị sn xut (GO), chi phí trung gian (IC), giá trị tăng thêm (VA), chsố sản xuất công nghiệp (IIP), xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, thuế sn xut và các chtiêu kinh tế vĩ khác.

III. Phạm vi áp dụng

1. Biên soạn và công bố số liệu GDP của toàn bộ nền kinh tế.

2. Biên soạn và công bố sliệu GRDP ca các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

IV. Phương pháp biên soạn

1. Tổ chức biên soạn, công bố và phbiến sliệu GDP và GRDP tập trung tại Tổng cục Thống kê do các đơn vị có liên quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và phân công trách nhiệm thu thập, tổng hợp các ch tiêu ca hệ thống chtiêu thống kê quốc gia.

2. Số liệu GDP của toàn bộ nền kinh tế bn soạn đồng thời theo 3 phương pháp (Phương pháp sản xuất, phương pháp sử dụng, phương pháp thu nhập); số liệu GRDP của tnh, thành phố trực thuộc Trung ương biên soạn theo phương pháp sản xuất; gồm các chỉ tiêu chyếu: Tổng giá trị, cơ cấu và tốc độ tăng GDP, GRDP (Sau đây gọi chung là số liệu GDP, GRDP).

3. Sliệu GDP quý, 6 tháng, 9 tháng và số liệu GRDP 6 tháng bao gồm: Số liệu ước tính và số liệu sơ bộ. Số liệu GDP, GRDP cả năm bao gồm: Số liệu ước tính, số liệu sơ bộ và số liệu chính thức.

4. Các chtiêu giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm tính theo giá cơ bản. Cấc chi tiêu GO, VA, GDP và GRDP được biên soạn theo ngành kinh tế, loại hình kinh tế, theo giá hiện hành và giá so sánh.

5. Nguồn thông tin biên soạn

a) Thông tin do Tổng cục Thống kê trực tiếp thu thập, xử lý và tổng hợp.

b) Thông tin do Tổng cục Thống kê tổng hợp từ thông tin của các Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp, báo cáo.

V. Trách nhiệm biên soạn

1. Biên soạn sliệu GDP, GRDP ước tính và sơ bộ

a) Vụ Thống kê Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản

- Chịu trách nhiệm tchức thu thập thông tin và trực tiếp tính chỉ tiêu GO của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sn (ngành A), phân t theo ngành kinh tế cấp 3 theo quý cho phạm vi toàn bộ nền kinh tế; 6 tháng và năm phân theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Cung cp thông tin sản lượng sản phẩm chủ yếu ca sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sn theo quý cho phạm vi toàn bộ nn kinh tế; 6 tháng và năm phân theo tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Vụ Thống kê Công nghiệp

- Chịu trách nhiệm tổ chức thu thập thông tin và trực tiếp tính chtiêu GO theo ngành kinh tế cấp 1 theo quý cho phạm vi toàn bộ nền kinh tế; 6 tháng và cnăm phân theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các ngành; Khai khoáng (ngành B); Công nghiệp chế biến, chế tạo (ngành C); Sản xuất và phân phối điện, khí đt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí (ngành D); Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải (ngành E).

- Cung cp số liệu chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) ngành kinh tế cấp 1 và chsố tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo theo quý cho phạm vi toàn bộ nền kinh tế; 6 tháng và năm phân theo tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư

- Chịu trách nhiệm tổ chc thu thập thông tin và trực tiếp tính chtiêu GO của ngành xây dựng (ngành F) theo ngành kinh tế cấp 1 theo quý cho phạm vi toàn bộ nn kinh tế; 6 tháng và cnăm phân theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,

- Cung cấp số liệu vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội theo qcho phạm vi toàn bộ nền kinh tế; 6 tháng và năm phân theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

d) Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ

- Chịu trách nhiệm tổ chc thu thập thông tin và trực tiếp tính chtiêu GO theo ngành kinh tế cấp 1 theo quý cho phạm vi toàn bộ nền kinh tế; 6 tháng và c năm phân theo tnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các ngành: Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác (ngành G); Vận ti kho bãi (ngành H); Dịch vụ lưu trú và ăn uống (ngành I); Viễn thông (J61); Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính (J62); Hoạt động dịch vụ thông tin (J63); Hoạt động kinh doanh bất động sản (ngành L); Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ (ngành N) và Hoạt động dịch vụ khác (ngành S),

- Cung cp sliệu tổng mức bán lhàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh tế cấp 2 theo quý cho phạm vi toàn bộ nền kinh tế; 6 tháng và năm phân theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; sliệu xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.

e) Vụ Thng kê Giá

Cung cấp số liệu vgiá và hệ thống chỉ số giá (Chsố giá tiêu dùng; chsố giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất; chsố giá sản xuất hàng hóa và dịch vụ (PPI); chỉ số giá xây dựng; chỉ số giá bất động sản; chsố giá xuất, nhập khẩu hàng hóa) theo quý cho phạm vi cả nước; 6 tháng và năm theo các vùng, thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cho các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê.

f) Vụ Thống kê Dân số và Lao động

Cung cấp số liệu cả năm về dân số, lao động và thu nhập của lao động đang làm việc theo ngành kinh tế cấp 2, phân theo tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

g) Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia

- Chịu trách nhiệm tổ chức thu thập thông tin và trực tiếp tính các chỉ tiêu GO, VA theo ngành kinh tế cấp 1 theo quý cho phạm vi toàn bộ nền kinh tế; 6 tháng và cá năm theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các hoạt động: Xut bản (J58); Điện ảnh, sản xut chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bn âm nhạc (J59); Phát thanh, truyền hình (J60); Tài chính, ngân hàng và bảo him (ngành K); Hoạt động của Đng cộng sn, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bt buộc (ngành O); Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ (ngành M); Giáo dục và đào tạo (ngành P); Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội (ngành Q) và Nghệ thuật, vui chơi giải trí (ngành R); Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình (ngành T); Hoạt động ca các tổ chức và cơ quan quốc tế (ngành U).

- Tiếp nhận thông tin, sliệu của các Bộ, ngành, tnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vthuộc Tổng cục Thống kê đ tính chỉ tiêu VA, tổng hợp số liệu GDP cho phạm vi toàn bộ nền kinh tế và GRDP cho cp tnh.

h) Các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Chu trách nhiệm tổ chức thu thập, xử lý và tổng hợp số liệu theo kế hoạch công tác hàng năm ban hành theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cc Thống kê để báo cáo cho các đơn vị thuộc Tổng cục Thng kê biên soạn số liệu GDP và GRDP.

2. Biên soạn sliệu GDP, GRDP chính thức năm

a) Vụ Thống kê Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản

- Chịu trách nhiệm tổ chức thu thập thông tin và trực tiếp tính số liệu GO của ngành A chi tiết theo ngành kinh tế cp 3, phân theo loại hình kinh tế và tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Cung cp các bảng cân đối sn phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản chủ yếu; sản lượng sn phẩm chủ yếu của cây trồng và vật nuôi; trồng rừng và chăm sóc rừng; khai thác gỗ, lâm sản khác và sn lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng theo tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) VThống kê Công nghiệp

- Chịu trách nhiệm tổ chức thu thập thông tin và trực tiếp tính số liệu GO của các ngành B, C, D, E theo ngành kinh tế cấp 2, phân theo loại hình kinh tế và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Cung cấp bảng cân đối năng lượng và một sbảng cân đối sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo chủ yếu. Cung cp các số liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm; chỉ ssản xuất công nghiệp theo tnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

c) Vụ Thống kê Xây dựng và vốn đầu tư

- Chịu trách nhiệm tổ chức thu thập thông tin và trực tiếp tính sliệu GO của ngành F theo ngành kinh tế cp 2, phân theo loại hình kinh tế và tnh, thành phtrực thuộc Trung ương.

- Cung cấp số liệu vn đầu tư thực hiện toàn xã hội chia theo nguồn vn, khoản mục đầu tư và ngành kinh tế cấp 2; giá trị xây dựng nhà ở trên địa bàn cấp tỉnh; giá trị tài sản cố định của khu vực doanh nghiệp và khu vực cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp ca Nhà nước thời điểm 32/12 hàng năm của năm trước năm báo cáo.

d) Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ

- Chịu trách nhiệm tổ chức thu thập thông tin và trc tiếp tính số liệu GO của các ngành G, H, I, J61, J62, J63, L, N và S theo ngành kinh tế cấp 2, phân theo loại hình kinh tế và tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Cung cp thông tin về tổng mức bán l hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo hoạt động (bán lẻ, lưu trú và ăn uống, du lịch lhành và dịch vụ khác) và theo tnh, thành phố trực thuộc Trung ương; kết quả điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản; sliệu xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.

e) Vụ Thng kê Xã hội và Môi trường

Cung cấp kết quả khảo sát mức sống hộ dân cư của m có điều tra và số liệu tlệ chất thi nguy hại đã được thu gom và xử lý; chi cho hoại động bảo vệ môi trường.

f) Vụ Thống kê Giá

Cung cấp số liệu về giá và hệ thng chsố giá (Chsố giá tiêu dùng; ch sgiá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xut; chsố giá sản xuất hàng hóa và dịch vụ (PPI); chỉ sgiá xây dựng; chỉ số giá bất động sn; ch sgiá xuất, nhập khẩu hàng hóa) theo quý cho phạm vi cả nước; theo các vùng, thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cho các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê.

g) Vụ Thống kê Dân số và Lao động

Cung cấp thông tin về dân số, lao động theo ngành kinh tế cp 2 và thu nhập của lao động đang làm việc phân theo tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương.

h) Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia

- Tổ chức điều tra thu thập thông tin lập bảng cân đối liên ngành (bng I/O) và xây dựng các hệ scơ bản biên soạn tài khoản quốc gia cho phạm vi toàn bộ nền kinh tế và cho từng vùng kinh tế đ biên soạn số liệu GDP và GRDP.

- Tổ chức thu thập thông tin để trực tiếp tính các ch tiêu thuế sản phẩm, trợ cấp sn phm; GO, VA của các ngành K, J58, J59, J60, O, M, P, Q, R, T, U theo ngành kinh tế cấp 2, phân theo loại hình kinh tế và tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Trên cơ sở thông tin và sliệu do các Bộ, ngành, tnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Tng cục Thng kê và các Cục Thng kê cấp tnh cung cấp, tổ chức biên soạn các chỉ tiêu VA, GDP và GRDP theo ngành kinh tế cấp 2, theo loại hình kinh tế.

- Chủ trì và phi hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thng kê và Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc rà soát, tính toán sliệu GRDP đã công bố khi thấy có những bất cập cn xử lý.

i) Cục Thống kê tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương

Chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, x lý và tổng hợp sliệu theo quy định trong Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về kế hoạch công tác hàng năm để báo cáo cho các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê biên soạn số liệu GDP và GRDP đối với báo cáo chính thức năm.

3. Thời gian cung cấp số liệu biên soạn GDP và GRDP

3.1. Thời gian cung cấp hệ thống giá và chỉ số giá

Vụ Thống kê Giá cung cấp hệ thống giá và ch sgiá cho các Vụ để tính GO, VA, thuế sn phẩm, GDP, GRDP và các chỉ tiêu thống kê liên quan khác vào ngày 20 tháng cuối quý; 6 tháng vào ngày 20/5; ước tính năm ngày 20/11 và sơ bộ năm ngày 20/3 năm sau.

3.2. Thời gian các Vụ Thống kê chuyên ngành cung cấp sliệu cho Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia

a) Sliệu biên soạn GDP

Thời gian các Vụ Thống kê chuyên ngành cung cấp số liệu cho Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia để biên soạn số liệu GDP theo q vào ngày 22 tháng cuối quý.

b) Sliệu biên soạn GRDP

- Đối với báo cáo ước tính 6 tháng: Thời gian các Vụ Thống kê chuyên ngành cung cp số liệu cho Vụ Hệ thng Tài khoản quốc gia đbiên soạn sliệu GRDP vào ngày 22 tháng 5.

- Đối với báo cáo sơ bộ 6 tháng và ước năm: Thời gian các Vụ Thống kê chuyên ngành cung cấp sliệu cho Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia vào ngày 22 tháng 11.

- Đối với báo cáo sơ bộ cả năm: Thời gian các Vụ thống kê chuyên ngành cung cp số liệu cho Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia vào ngày 22 tháng 3 năm kế tiếp.

c) Số liệu biên soạn GDP và GRDP chính thức năm

Thời gian các Vụ Thng kê chuyên ngành cung cấp số liệu cho Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia để biên soạn chính thức số liệu GDP, GRDP vào ngày 10 tháng 11 năm kế tiếp.

VI. Công bố số liệu GDP và GRDP

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê công bsố liệu GDP và GRDP biên soạn tập trung tại Tổng cục Thống kê theo quy định của Luật Thng kê và các văn bn pháp lý khác về thống kê.

2. Thời gian công b

a) Số liệu GDP công bố theo quy định tại Điểm b và Điểm d, Khoản 2, Điều 5 của Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước ban hành theo Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Sliệu GRDP công bố theo quy đnh tại Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau;

- Số liệu ước tính 6 tháng công bố vào ngày 30 tháng 5 hàng năm.

- Số liệu sơ bộ 6 tháng và ước tính cả năm công bố vào ngày 30 tháng 11 hàng năm.

- Sliệu sơ bộ c năm công bố vào ngày 30 tháng 3 năm kế tiếp.

- Sliệu chính thức c năm công b vào ngày 30 tháng 11 năm kế tiếp.

3. Các Cục trưởng Cục Thống kê tnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cung cp, phổ biến, hướng dẫn sử dụng số liệu GRDP trên địa bàn do Tổng cục Thng kê biên soạn, công bố cho các đối tượng sử dụng thông tin thống kê; đồng thời giải trình các số liệu này khi được Tổng cục Thống kê ủy quyền.

Trong trường hợp địa phương có yêu cu sliệu GRDP quý hoặc kỳ hạn khác, giao Cục Thống kê tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tính toán và báo cáo Tổng cục Thống kê thm định, xem xét công bđể bảo đảm tính tập trung, thng nhất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Lộ trình thực hiện

a) Việc biên soạn và công b sliệu GDP cho phạm vi toàn bộ nền kinh tế thực hiện ngay các quy định khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

b) Việc biên soạn và công bsố liệu GRDP thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể là:

- Năm 2015, Cục Thống kê tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục biên soạn và công bố số liệu GRDP các kỳ trong năm 2015 theo quy định trước đây đã phân cấp cho Cục Thống kê.

- Năm 2016, Tổng cục Thống kê chtrì, phối hợp với Cục Thống kê biên soạn và công bố s liệu GRDP của kỳ chính thức năm 2015 và các kỳ trong năm 2016.

- Từ năm 2017 trđi, Tổng cục Thống kê biên soạn và công bố số liệu GRDP.

2. Tchức thực hiện

a) Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia chịu trách nhiệm đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện Quy định biên soạn và công bố số liệu GDP. Hàng năm tchức đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện, rút kinh nghiệm kịp thời và lập báo cáo trình Lãnh đạo Tổng cục Thống kê.

b) Các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê theo chức năng, nhiệm vụ được phân công chịu trách nhiệm cập nhật, sửa đổi, bổ sung và biên soạn tài liệu, hướng dẫn phương pháp luận và nguồn thông tin tính các ch tiêu GO, VA, thuế sản phẩm, GDP và GRDP và các chỉ tiêu thống kê liên quan khác.

c) Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm biên soạn và hướng dẫn các bảng phân loại trong thng kê. Sửa đổi, bsung các Chế độ báo cáo thống kêsở, báo cáo thống kê tổng hợp và Chương trình điều tra thống kê quốc gia đáp ứng yêu cầu thông tin đầu vào phục vụ biên soạn số liệu GDP và GRDP.

d) Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu sắp xếp và btrí nhân sự phù hợp với tổ chức biên soạn số liệu GDP, GRDP tập trung tại Tổng cục Thống kê.

e) Vụ Kế hoạch tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí hàng năm triển khai thực hiện Quy định này.

f) Trung tâm Tin học Thng kê khu vực I chịu trách nhiệm xây dựng các phần mềm biên soạn số liệu GO, VA, GDP và GRDP. Xây dựng cơ sở dliệu lưu trữ các sliệu GDP, GRDP và các chỉ tiêu thống kê khác liên quan.

g) Các đơn vthuộc Tổng cục Thống kê và Cục Thống kê tnh, thành phtrực thuộc Trung ương c th hóa trách nhiệm được giao trong Kế hoạch công tác hàng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Vụ trưởng Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia, Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thống kê quy định tại Điều 1 và Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ tr
ưởng (đ báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục;
-c đơn vị thuộc, trực thuộc TCTK;
- Lưu: VT, Vụ TKQG.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Bích Lâm

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1026/QĐ-TCTK

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1026/QĐ-TCTK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/10/2015
Ngày hiệu lực26/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1026/QĐ-TCTK

Lược đồ Quyết định 1026/QĐ-TCTK quy định biên soạn công bố số liệu tổng sản phẩm trong nước 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1026/QĐ-TCTK quy định biên soạn công bố số liệu tổng sản phẩm trong nước 2015
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1026/QĐ-TCTK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thống kê
                Người kýNguyễn Bích Lâm
                Ngày ban hành26/10/2015
                Ngày hiệu lực26/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1026/QĐ-TCTK quy định biên soạn công bố số liệu tổng sản phẩm trong nước 2015

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1026/QĐ-TCTK quy định biên soạn công bố số liệu tổng sản phẩm trong nước 2015

                      • 26/10/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 26/10/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực