Quyết định 103/QĐ-UBND

Quyết định 103/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 103/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính Sơn La


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 20 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 52/TTr-SNV ngày 19 tháng 01 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021.

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch này, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm đánh giá chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2021, chỉ ra những mặt còn hạn chế, tồn tại, kịp thời chấn chỉnh, đề xuất biện pháp, giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác cải cách hành chính những năm tiếp theo.

- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

- Thông qua kiểm tra kịp thời ghi nhận những kết quả đạt được, biểu dương những cơ quan, đơn vị thực hiện tốt, có đổi mới trong công tác cải cách hành chính đem lại hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Đồng thời, chấn chỉnh, phê bình những cơ quan, đơn vị chưa chủ động, chưa tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2021.

- Thu thập thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các cơ quan, đơn vị. Triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ; Đề án về đẩy mạnh cải cách hành chính của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh; nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, không làm cản trở hoạt động chuyên môn bình thường của cơ quan, tổ chức và cá nhân là đối tượng được kiểm tra.

- Nội dung kiểm tra bám sát vào các nội dung cải cách hành chính của Trung ương và của tỉnh. Hồ sơ kiểm tra phải được lập đầy đủ và lưu trữ theo đúng quy định.

- Những kiến nghị của Đoàn kiểm tra phải được các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc phúc tra, tái kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị.

- Việc kiểm tra công tác cải cách hành chính là yêu cầu bắt buộc của các cơ quan hành chính nhà nước. Do vậy, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị mình.

- Kết hợp kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất (không thông báo lịch).

II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Đối tượng kiểm tra

- Các sở, ban, ngành (bao gồm các đơn vị trực thuộc), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (bao gồm các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp xã).

- Kiểm tra trực tiếp các đơn vị sau:

+ Ủy ban nhân dân các huyện: Mai Sơn, Mộc Châu, Bắc Yên, Phù Yên.

+ Các sở: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; Thanh tra tỉnh; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Công thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Ngoại vụ.

- Trong trường hợp cần thiết, Sở Nội vụ đề xuất bổ sung thêm các đơn vị kiểm tra trực tiếp ngoài những đơn vị nêu trên.

2. Nội dung kiểm tra

- Việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm của các cơ quan, đơn vị, trong đó tập trung vào các nội dung:

+ Sự tích cực, chủ động, nghiêm túc trong công tác chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính.

+ Việc thực hiện các quy định về công tác chỉ đạo, điều hành và 06 nhiệm vụ trọng tâm của cải cách hành chính, cụ thể: cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử.

- Việc thực hiện Kế hoạch lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); Chỉ số năng lực lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cấp huyện, cấp sở năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, của cơ quan, đơn vị.

- Các nội dung khác có liên quan đến công tác cải cách hành chính.

3. Thời kỳ kiểm tra: từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm kiểm tra.

4. Thời gian kiểm tra: từ Quý II đến hết Quý III năm 2021. Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp tại mỗi đơn vị không quá 03 ngày làm việc.

5. Phương pháp kiểm tra

5.1. Tự kiểm tra

Các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và tiến hành kiểm tra đối với đơn vị mình và đối với cấp dưới, xây dựng báo cáo (theo Đề cương ban hành kèm theo Kế hoạch này), gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp trước ngày 01/11/2021).

5.2. Kiểm tra trực tiếp

- Đoàn kiểm tra sẽ gửi văn bản đến cơ quan, đơn vị trước 10 ngày về thành phần, thời gian và đề cương kiểm tra tại đơn vị.

- Đoàn kiểm tra đến kiểm tra trực tiếp và trao đổi những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra.

- Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; kiểm tra trực tiếp từ 02 đến 03 đơn vị trực thuộc; trong trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra làm việc với một số tổ chức, cá nhân liên quan để kiểm tra, xác minh.

- Thông qua Biên bản kiểm tra và ban hành Kết luận về kết quả kiểm tra.

5.3. Kiểm tra đột xuất: Đoàn kiểm tra không báo trước cho cơ quan, đơn vị biết về lịch, thời gian kiểm tra. Phóng viên Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh đi cùng ghi hình và đưa công khai kết quả kiểm tra lên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.

III. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐOÀN KIỂM TRA

1. Đoàn kiểm tra

1.1. Thành phần

- Lãnh đạo, chuyên viên Sở Nội vụ.

- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh.

- Lãnh đạo, chuyên viên Sở Tư pháp.

- Lãnh đạo, chuyên viên Sở Tài chính.

- Lãnh đạo, chuyên viên Sở Thông tin và Truyền thông.

- Mời phóng viên Báo Sơn La và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tham gia đưa tin về hoạt động của Đoàn.

1.2. Trách nhiệm

- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm triển khai các hoạt động kiểm tra theo nội dung, đối tượng, thời gian, phương pháp được nêu trong kế hoạch này.

- Xây dựng đề cương, lịch kiểm tra để thông báo đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch.

- Các thành viên Đoàn kiểm tra: có trách nhiệm chấp hành sự phân công của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn; tham dự đầy đủ các buổi làm việc tại các cơ quan, đơn vị.

- Từng thành viên đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra theo từng lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ngành mình đối với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

- Báo cáo kết quả kiểm tra với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra

2.1. Đối với sở, ngành: Tập thể lãnh đạo sở, ngành; đại diện lãnh đạo Văn phòng Sở và các phòng, ban có liên quan thuộc sở, ngành; công chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

2.2. Đối với UBND huyện, thành phố: Tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo Phòng Nội vụ, Văn phòng, các phòng, ban có liên quan, công chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc Ủy ban nhân dân huyện các huyện, thành phố; đại diện lãnh đạo của các đơn vị trực thuộc được kiểm tra trực tiếp.

V. KINH PHÍ KIỂM TRA

Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra cải cách hành chính nhà nước năm 2021, lấy từ nguồn ngân sách chi cho hoạt động cải cách hành chính nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Nội vụ.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Nội vụ

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra cải cách hành chính của tỉnh năm 2021 với thành phần, số lượng thành viên đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trưng tập cán bộ, công chức tham gia đoàn kiểm tra và tổ chức cuộc kiểm tra theo kế hoạch này.

- Kết thúc đợt kiểm tra tổng hợp báo cáo kết quả với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu ban hành văn bản để chấn chỉnh những tập thể cá nhân chưa chủ động, chưa tích cực trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, xử lý hoặc đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các sai phạm của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực kiểm tra theo thẩm quyền.

2. Giao các sở, ban, ngành có liên quan phân công lãnh đạo và chuyên viên tham gia Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính theo kế hoạch kiểm tra đúng quy định.

3. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra trực tiếp

- Xây dựng báo cáo gửi Đoàn Kiểm tra trước ngày kiểm tra 03 ngày. Bố trí phòng họp, lãnh đạo và công chức có liên quan làm việc trực tiếp với Đoàn Kiểm tra.

- Báo cáo, cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, tài liệu, nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.

- Tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc.

4. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện không thuộc đối tượng kiểm tra báo cáo kết quả tự kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 103/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu103/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/01/2021
Ngày hiệu lực20/01/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 103/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 103/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính Sơn La


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 103/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính Sơn La
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu103/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýHoàng Quốc Khánh
                Ngày ban hành20/01/2021
                Ngày hiệu lực20/01/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 103/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính Sơn La

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 103/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính Sơn La

                            • 20/01/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 20/01/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực