Quyết định 106/1998/QĐ-UBDTMN

Quyết định 106/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 106/1998/QĐ-UBDTMN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ


ỦY BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 106/1998/QÐ-UBDTMN

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CƠ QUAN ÐẶC TRÁCH CÔNG TÁC DÂN TỘC Ở NAM BỘ

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI

- Căn cứ Nghị định số 59/1998/NÐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi;
- Căn cứ Quyết định số 102/1998/QÐ-UBDTMN ngày 30/9/1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi quy định về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc và miền núi.
- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ;

QUYẾT ÐỊNH:

Ðiều 1. Cơ quan đặc trách công tác Dân tộc ở Nam bộ là cơ quan giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện chức năng của Uỷ ban đối với lĩnh vực công tác dân tộc và miền núi ở Nam bộ (từ Ninh Thuận trở vào).

Cơ quan có trụ sở đặt tại thành phố Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ. Cơ quan có con dấu riêng là đơn vị dự toán cấp 3 và có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

Ðiều 2. Nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan Ðặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ:

1- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu các vấn đề về dân tộc và miền núi ở Nam bộ, đề xuất các chủ trương, chính sách trình Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành hoặc để Uỷ ban trình Trung ương Ðảng và Chính phủ ban hành và tổ chức thực hiện các vấn đề nói trên.

2- Theo sự ủy nhiệm của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban tham gia với các Tỉnh ủy, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức chính trị - xã hội ở vùng Nam bộ về những vấn đề liên quan đến lĩnh vực dân tộc và miền núi; tham gia việc thẩm định chiến lược phát triển vùng, kế hoạch kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ và các dự án nước ngoài tài trợ được thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi ở Nam bộ.

3- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các Nghị quyết, Chỉ thị của Ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản của Uỷ ban về lĩnh vực công tác dân tộc và miền núi ở khu vực Nam bộ.

4- Nghiên cứu, đề xuất kiến nghị với Ban Cán sự Ðảng và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban để trình với Trung ương Ðảng, Chính phủ về chủ trương, chính sách, giải pháp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ làm công tác dân tộc ở Nam bộ và tổ chức thực hiện.

5- Quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực hiện một số chương trình, dự án, mô hình điểm trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi do Uỷ ban Dân tộc và Miền núi giao.

Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách dân tộc và miền núi ở Nam bộ hàng tháng, quý, năm.

6- Tiếp đón, thăm hỏi, nắm yêu cầu và nguyện vọng của đồng bào dân tộc thiểu số và sư sãi Khmer Nam bộ; đề xuất các chủ trương, chính sách để lãnh đạo Uỷ ban giải quyết, hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết các yêu cầu và nguyện vọng chính đáng của đồng bào dân tộc thiểu số và sư sãi Khmer ở Nam bộ phù hợp với các qui định của pháp luật.

7- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để:

Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế sang thăm và làm việc với Uỷ ban đến vùng Nam bộ.

Thực hiện công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về lĩnh vực dân tộc và miền núi ở Nam bộ.

8- Lập kế hoạch kinh phí hoạt động hàng năm của cơ quan trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban duyệt theo quy định. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí này với Uỷ ban.

9- Ðược Ban Cán sự Ðảng và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ủy nhiệm giải quyết một số công việc khác của Uỷ ban khi cần thiết.

10- Quản lý, phân công, nhận xét đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức trong đơn vị. Quản lý tài sản được giao cho đơn vị mình. Ðề xuất việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của đơn vị, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định.

Ðiều 3. Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ là một đơn vị trực thuộc Uỷ ban đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban;

Cơ quan có Trưởng cơ quan, giúp việc Trưởng cơ quan có các Phó trưởng cơ quan. Các Phó trưởng cơ quan do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm.

Trưởng cơ quan chịu trách nhiệm trước Ban Cán sự Ðảng, Uỷ ban và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về toàn bộ hoạt động của cơ quan. Các phó Trưởng cơ quan chịu trách nhiệm trước Trưởng cơ quan về lĩnh vực công tác do Trưởng cơ quan phân công.

Ðiều 4. Tổ chức Bộ máy của Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ gồm:

- Phòng Tổng hợp.

- Phòng Chính sách pháp luật.

- Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị.

- Bộ phận thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh (cấp phòng).

Các phòng có trưởng phòng, giúp việc trưởng phòng có phó trưởng phòng. Trưởng phòng và phó trưởng phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm.

Trưởng cơ quan có trách nhiệm xây dựng nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức nói trên và quy chế làm việc của cơ quan trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định.

Ðiều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ quyết định số 907/UB-QÐ ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của cơ quan đại diện của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi đặc trách về công tác dân tộc Khmer Nam bộ.

Ðiều 6. Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban và Trưởng cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM 
UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI




Hoàng Ðức Nghi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 106/1998/QĐ-UBDTMN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu106/1998/QĐ-UBDTMN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/10/1998
Ngày hiệu lực03/11/1998
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 106/1998/QĐ-UBDTMN

Lược đồ Quyết định 106/1998/QĐ-UBDTMN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 106/1998/QĐ-UBDTMN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu106/1998/QĐ-UBDTMN
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Dân tộc
                Người kýHoàng Đức Nghi
                Ngày ban hành19/10/1998
                Ngày hiệu lực03/11/1998
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 106/1998/QĐ-UBDTMN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 106/1998/QĐ-UBDTMN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam bộ

                        • 19/10/1998

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/11/1998

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực