Quyết định 1071/QĐ-BGTVT

Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1071/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, thẩm duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ văn bản số 6106/VPCP-CN ngày 25/10/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc “Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định và phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến năm 2020 theo đúng quy định hiện hành”;

Xét tờ trình số 325/TTr-CĐTNĐ ngày 11/3/2013 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch rà soát, cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm và mục tiêu phát triển

1. Quan điểm phát trin

- Phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa (ĐTNĐ) phải phù hp với Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam và kết nối đồng bộ với các phương thức vận tải khác để phát huy hiệu quả của toàn hệ thống. Chú trọng phát triển mạnh giao thông vận tải ĐTNĐ tại vùng đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng để phát huy lợi thế vùng. Phát triển vận tải sông pha biển để tham gia vận ti hàng hóa trên hành lang Bắc Nam, nhằm giảm tải cho hệ thống đường bộ, giảm thiểu tác động môi trường, cải thiện an toàn giao thông.

- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ĐTNĐ theo hướng hiện đại, đồng bộ cả về luồng tuyến, cảng bến, công nghệ quản lý, xếp dỡ, nhm đáp ứng nhu cu vận tải trong từng thời kỳ, phấn đấu từng bước giảm giá thành vận tải, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.

- Từng bước hiện đại hóa, trẻ hóa đội tàu vận tải, tăng trọng tải và tốc độ hành thủy trên các tuyến vận tải nhằm nâng cao hiệu quả khai thác. Phát triển đội tàu có cơ cấu hợp lý, phù hợp với điều kiện luồng lạch và bảo đảm an toàn khai thác.

- Quan tâm đến đào tạo nguồn nhân lực, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và từng bước hoàn chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật... nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước chuyên ngành.

- Huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức đầu tư khác nhau để phát triển giao thông vận tải ĐTNĐ.

- Cùng với quá trình đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, chú trọng công tác quản lý, bảo trì để kéo dài tuổi thọ công trình, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.

2. Mục tiêu phát triển

- Đảm nhận khối lượng vận tải hàng hóa 17% và hành khách 4,5% trong khối lượng vận tải của toàn ngành, chủ yếu là hàng rời khối lượng lớn, hàng siêu trường, siêu trọng... Đáp ứng được nhu cầu vận tải trong từng thời kỳ với chất lượng dịch vụ ngày càng nâng cao, giá thành hợp lý và có khả năng cạnh tranh cao. Đảm bảo kết nối thuận lợi với các phương thức vận tải khác.

- Đầu tư nâng cấp đưa vào cấp kỹ thuật các tuyến vận tải thủy chính. Đưa vào khai thác các tuyến vận tải sông pha biển. Từng bước kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn. Hiện đại hóa thiết bị công nghệ quản lý và bốc xếp tại các cảng ĐTNĐ chính ở các vùng kinh tế trọng điểm. Xây dựng các cảng khách ở các thành phố có kết nối với hệ thống giao thông vận tải ĐTNĐ.

- Nâng cấp các nhà máy đóng mới và sửa chữa phương tiện để đáp ứng được nhu cầu đóng mới và sửa chữa phương tiện ĐTNĐ hoạt động trên sông và ven biển.

II. Quy hoạch phát triển đến năm 2020

1. Về vận tải

Mức đảm nhận vận tải hàng hóa là 17%, vận tải hành khách là 4,5% khối lượng vận tải của toàn ngành. Tốc độ tăng trưởng khối lượng vận tải hàng hóa bình quân 8%/năm về tấn và 8,5% về T.Km, 2,5% về hành khách và 3,4% về hành khách.Km. Năm 2020 vận tải đạt 356 triệu tấn hàng hóa và 280 triệu lượt hành khách. Khối lượng luân chuyển hàng hóa năm 2020 đạt 77.640 triệu tấn.Km; hành khách đạt 6.000 triệu lượt hành khách.Km.

2. Về đi tàu

Phát triển đội tàu theo hướng trẻ hóa, hiện đại hóa và phát triển đội tàu sông pha biển.

Năm 2020 cơ cấu theo đầu phương tiện của đội tàu kéo đẩy là 30%, đội tàu tự hành là 70%, tuổi tàu bình quân là 5-7 năm. Tốc độ chạy tàu bình quân đạt 10-12 km/h đối với tàu kéo đẩy và 15-18 km/h đối với tàu tự hành, Quy mô đội tàu vận tải hàng hóa đạt 12 triệu TPT, đội tàu vận tải hành khách đạt 1 triệu ghế.

- Đội tàu khu vực phía Bắc: đoàn kéo đẩy 1.200-1.600 tấn; tự hành đến 800 tấn; tàu sông pha biển đến 3.000 tấn; tàu khách thường đến 120 ghế; tàu khách nhanh đến 90 ghế.

- Đội tàu khu vực phía Nam: đoàn kéo đẩy 1.200-1.600 tấn; tự hành đến 1.600 tấn; tàu sông pha biển đến 5.000 tấn; tàu khách thường đến 120 ghế; tàu khách nhanh đến 90 ghế.

3. Về hệ thống kết cấu hạ tầng

a) Các tuyến vận tải thủy chính: Gồm 45 tuyến. Trong đó:

Khu vực phía Bắc: có 17 tuyến. Cụ thể như sau:

- Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua sông Đào Hải Phòng, sông Luộc): Từ cửa Lục đến cảng Ninh Phúc; cấp II, dài khoảng 264,0 km.

- Tuyến Cửa Đáy - Ninh Bình: Từ cửa Đáy đến cảng Ninh Phúc; cấp I, dài khoảng 72 km.

- Tuyến cảng Hà Nội đến cửa Lạch Giang (cửa sông Ninh Cơ); cấp I, dài khoảng 196 km.

- Tuyến Hải Phòng - Hà Nội (qua sông Đuống): Từ cảng Hải Phòng đến cảng Hà Nội; cấp II, dài khoảng 154,5 km.

- Tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai: Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Nậm Thi (thành phố Lào Cai); cấp II-III-IV, dài khoảng 365,5km.

Đoạn cảng Hà Nội - cảng Việt Trì: Cấp II, dài khoảng 74 km.

Đoạn cảng Việt Trì - cảng Yên Bái: Cấp III, dài khoảng 125 km.

Đoạn cảng Yên Bái - ngã ba Nậm Thi (thành phố Lào Cai): Cấp IV, dài khoảng 166 km.

- Tuyến Việt Trì - Hòa Bình: Từ cảng Việt Trì đến cảng Hòa Bình; cấp III, dài khoảng 74 km.

- Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua cửa Lạch Giang): Từ cửa Lục đến cảng Ninh Phúc, cấp đặc biệt, dài khoảng 178,5 km.

- Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang; cấp III-IV, dài khoảng 186 km.

Đoạn cảng Việt Trì đến ngã ba Lô Gâm: Cấp III, dài 115 km.

Đoạn Ngã ba Lô Gâm đến hạ lưu đập thủy điện Tuyên Quang: cấp IV, dài khoảng 71 km.

- Tuyến Phả Lại - Đa Phúc: Từ cảng Phả Lại đến cảng Đa Phúc; cấp III, dài khoảng 86 km.

- Tuyến Phả Lại - Á Lữ: Từ cảng Phả Lại đến cảng Á Lữ; cấp III, dài khoảng 35 km.

- Tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa: Từ cảng Ninh Phúc đến cảng Lễ Môn; cấp III, dài khoảng 129 km.

- Tuyến Vạn Gia - Ka Long (trên sông Ka Long): Từ cảng Vạn Gia đến bến Ka Long (thành phố Móng Cái); cấp III, dài khoảng 17 km.

- Tuyến vùng hồ thủy điện Hòa Bình: Từ cảng Ba cấp đến cảng Bản Két; cấp I-II, dài khoảng 203 km.

Đoạn từ cảng Ba Cấp đến cảng Tạ Hộc: Cấp I, dài khoảng 165 km.

Đoạn từ cảng Tạ Hộc đến cảng Bản Két: Cấp II, dài khoảng 38 km.

- Tuyến vùng hồ thủy điện Sơn La: Từ đập thủy điện Sơn La đến hạ lưu đập thủy điện Lai Châu; cấp III, dài khoảng 175 km.

- Tuyến vùng hồ thủy điện Lai Châu: Từ đập thủy điện Lai Châu lên thượng lưu; cấp III, dài khoảng 64 km.

- Tuyến vùng hồ thủy điện Thác Bà: Từ đập thủy điện Thác Bà đến Cẩm Nhân; cấp I, dài khoảng 50 km.

- Tuyến vùng thủy điện Tuyên Quang: Từ đập thủy điện Tuyên Quang lên thượng lưu; cấp III, dài khoảng 16 km.

Khu vực miền Trung: có 10 tuyến. Cụ thể như sau:

- Tuyến trên sông Mã: Từ cửa Lạch Trào đến Hàm Rồng; cấp I-II, dài khoảng 19,5km.

Đoạn cửa Lạch Trào - cảng Lễ Môn: Cấp I, dài khoảng 10,5 km.

Đoạn cảng Lễ Môn - Hàm Rồng: Cấp II, dài khoảng 9 km.

- Tuyến trên sông Lèn: Từ cửa Lạch Sung đến bến Đò Lèn; cấp III, dài khoảng 23,5km.

- Tuyến trên sông Lam: Từ Cửa Hội đến Đô Lương; cấp I-III, dài khoảng 108 km.

Đoạn Cửa Hội - Bến Thủy: Cấp I, dài khoảng 19 km.

Đoạn Bến Thủy - Đô Lương: Cấp III, dài khoảng 89 km.

- Tuyến trên sông Nghèn: Từ cửa Sót đến cầu Nghèn; cấp II-III, dài khoảng 34,5 km.

Đoạn Cửa Sót - cảng Hộ Độ: Cấp II, dài khoảng 14 km.

Đoạn cảng Hộ Độ - cầu Nghèn: Cấp III, dài khoảng 20,5 km.

- Tuyến trên sông Gianh: tcửa Gianh đến Đồng Lào; cấp I-III, dài khoảng 63,5 km.

Đoạn cửa Gianh đến cảng Gianh: Cấp I, dài khoảng 2,5 km.

Đoạn cảng Gianh đến Lèn Bảng: Cấp II, dài 29,5km.

Đoạn Lèn Bảng đến Đồng Lào: Cấp III, dài khoảng 33,5 km.

- Tuyến trên sông Nhật Lệ: từ cửa Nhật Lệ - cầu Long Đại; cấp I-III, dài khoảng 23 km.

Đoạn cửa Nhật Lệ - cảng Nhật Lệ: cấp I, dài khoảng 3,2 km.

Đoạn cảng Nhật Lệ - cầu Long Đại: cấp III, dài khoảng 19,8 km.

- Tuyến trên sông Hiếu - sông Thạch Hãn: Từ Cửa Việt đến đập Trầm; cấp III, dài khoảng 50 km.

- Tuyến trên sông Hương: Từ cửa Thuận An đến bến ngã ba Tuần; cấp III, dài khoảng 34 km.

- Tuyến Hội An - Cù Lao Chàm: Từ cảng Hội An đến cảng Bãi Làng; cấp I-III, dài khoảng 23,5 km.

Đoạn Hội An - Cửa Đại, trên sông Thu Bồn: Cấp III, dài khoảng 6,5 km.

Đoạn Cửa Đại - cảng Bãi Làng (Cù Lao Chàm), tuyến ra đảo: Cấp I, dài khoảng 17 km.

- Tuyến cảng Sông Hàn - cảng Kỳ Hà: cấp III, dài khoảng 101 km.

Đoạn cảng sông Hàn-ngã ba Vĩnh Điện (sông Hàn, sông Vĩnh Điện): Cấp III, dài khoảng 29 km.

Đoạn ngã ba Vĩnh Điện - cảng Hội An (sông Thu Bồn): Cấp III, dài khoảng 14,5 km.

Đoạn cảng Hội An - cảng Kỳ Hà (sông Trường Giang): Cấp III, dài khoảng 57,5 km.

Khu vực phía Nam: Có 18 tuyến. Cụ thể như sau:

- Tuyến Cửa Tiểu - biên giới Campuchia: Từ cửa Tiểu đến cửa khẩu Thường Phước (Đồng Tháp); cấp đặc biệt, dài khoảng 218 km.

- Tuyến Cửa Định An - biên giới Campuchia; cấp đặc biệt và cấp I, dài khoảng 211 km.

Đoạn từ cửa Định An đến ngã ba Tân Châu (An Giang): Cấp đặc biệt, dài khoảng 184 km.

Đoạn ngã ba Tân Châu đến Biên giới Campuchia: Cấp I, dài 27 km.

- Tuyến Sài Gòn - Cà Mau (qua kênh Xà No): Từ ngã ba kênh Tẻ (giao với sông Sài Gòn) đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 336 km

- Tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - Sài Gòn - Mỹ Tho - Cần Thơ (đổi tên từ tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - ĐBSCL): Từ cảng Bến Đình (thành phố Vũng Tàu) đến cảng Cần Thơ; cấp đặc biệt và cấp II, dài khoảng 242,5 km.

Đoạn Vũng Tàu - Thị Vải: Cấp đặc biệt, dài khoảng 28,5 km.

Đoạn Thị Vải - Sài Gòn: Cấp II, dài khoảng 65 km (bao gồm một số sông địa phương).

Đoạn Sài Gòn - Mỹ Tho: Cấp II, dài khoảng 38,5 km.

Đoạn Mỹ Tho - Cần Thơ (qua sông Măng Thít): Cấp II, dài khoảng 110,5 km.

- Tuyến Sài Gòn - Kiên Lương (qua kênh Lấp Vò): Từ ngã ba kênh Tẻ qua Kiên Lương đến đầm Hà Tiên; cấp III, dài khoảng 320 km.

- Tuyến duyên hải Sài Gòn - Cà Mau: Cấp III, dài khoảng 367 km.

Đoạn Sài Gòn - Đại Ngãi: từ ngã ba kênh Tẻ - cảng Đại Ngãi: Cấp III, dài khoảng 179 km.

Đoạn Đại Ngãi - Cà Mau: Từ cảng Đại Ngãi đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 188 km.

- Tuyến Sài Gòn - Bến Súc (sông Sài gòn): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Bến Súc (Bình Dương); cấp III, dài khoảng 90 km.

- Tuyến Sài Gòn - Bến Kéo (sông Vàm Cỏ Đông): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Bến Kéo (thị xã Tây Ninh); cấp III, dài khoảng 142,9 km.

- Tuyến Sài Gòn - Mộc Hóa (sông Vàm Cỏ Tây): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Mộc Hóa; cấp III, dài khoảng 143,4 km.

- Tuyến Sài Gòn - Kiên Lương (qua kênh Tháp Mười số 1): Từ ngã ba kênh Tẻ đến Ba Hòn (thị trấn Kiên Lương); cấp III, dài khoảng 288 km.

- Tuyến Mộc Hóa - Hà Tiên: Từ cảng Mộc Hóa đến đầm Hà Tiên; cấp III; dài khoảng 214 km.

- Tuyến Sài Gòn - Hiếu Liêm (sông Đồng Nai): Từ ngã ba kênh Tẻ đến cảng Hiếu Liêm (Đồng Nai); cấp III, dài khoảng 90 km

- Tuyến trên kênh 28 - kênh Phước Xuyên: Từ thị trấn Cái Bè đến thị trấn Sa Rài (Tân Hồng, Đồng Tháp); cấp III, dài khoảng 76 km.

- Tuyến Rạch Giá - Cà Mau: Từ cảng Tắc Cậu đến cảng Cà Mau; cấp III, dài khoảng 109 km.

- Tuyến Sài Gòn - Hà Tiên (qua kênh Tháp Mười số 2): Từ ngã ba kênh Tẻ - kênh Tri Tôn Hậu Giang - kênh Tám Ngàn (kênh số 1) - đầm Hà Tiên; cấp III, dài khoảng 277,6 km.

- Tuyến Cần Thơ - Cà Mau (kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp): Từ cảng Cần Thơ đến cảng Cà Mau; cp III, dài khoảng 102 km.

- Tuyến sông Hàm Luồng: Từ ngã ba sông Tiền đến cửa Hàm Luông; cấp đặc biệt, dài khoảng 90 km.

- Tuyến sông Cổ Chiên: Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền; cấp I - cấp đặc biệt, dài khoảng 109 km.

Đoạn cửa Cổ Chiên đến ngã ba kênh Trà Vinh: Cấp I, dài khoảng 46 km;

Đoạn ngã ba kênh Trà Vinh đến Ngã ba Cổ Chiên: Cấp đặc biệt, dài khoảng 63 km.

b) Tuyến ven biển

Từng bước phát triển tuyến ven biển để khai thác lợi thế tự nhiên của đất nước. Trước mắt, khai thác vận tải phù hợp với thông skỹ thuật luồng cửa sông trong điều kiện hiện trạng (có phụ lục kèm theo), về lâu dài, cải tạo, chỉnh trcác luồng cửa sông đảm bảo có độ sâu chạy tàu tương đồng với cấp kỹ thuật của luồng tàu trong sông; tiến tới xây dựng hoàn chỉnh hệ thống luồng cửa sông đáp ứng nhu cầu vận tải ven biển.

c) Hệ thống cảng ĐTNĐ

Khu vực phía Bắc:

- Cảng hàng hóa: gồm 66 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 42,01 triệu tấn/năm. Cụ thể như sau:

TT

Tên cảng

Tỉnh, thành phố

Quy hoạch đến năm 2020

Định hướng đến năm 2030

Cỡ tàu lớn nhất (T)

Công sut (Ngàn T/năm)

Cỡ tàu lớn nhất (T)

Công sut (Ngàn T/năm)

I

Các cảng chính

 

 

10.990

 

15.200

1

Cảng Hà Nội

Hà Nội

1.000

500

1.000

500

2

Cảng Khuyến Lương

Hà Nội

1.000

1.700

1.000

2.500

3

Cảng Việt Trì

Phú Thọ

800

2.000

800

3.000

4

Cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc

Ninh Bình

 

3.000

 

4.000

- Cảng Ninh Phúc

Ninh Bình

3.000

2.500

3.000

3.500

- Cảng Ninh Bình

Ninh Bình

1.000

500

1.000

500

5

Cảng Hòa Bình

Hòa Bình

400

550

600

700

6

Cụm cảng Đa Phúc

Hà Nội, Thái Nguyên

400

700

600

1.500

7

Cảng Phù Đổng (XD mới)

Hà Nội

800

2.540

800

3.000

II

Các cảng khác

 

 

31.020

 

50.720

1

Cảng Sơn Tây

Hà Nội

800

1.200

800

2.500

2

Cảng Hồng Hà

Hà Nội

800

1.000

800

2.000

3

Cụm cảng Chèm - Thượng Cát

Hà Nội

800

3.500

800

4.500

4

Cảng Bắc Hà Nội

Hả Nội

800

800

800

1.200

5

Cảng Chu Phan

Hà Nội

800

500

800

800

6

Cảng Thanh Trì

Hà Nội

800

700

800

1.500

7

Cảng Hồng Vân

Hà Nội

800

300

800

800

8

Cảng Vạn Điểm- Phú Xuyên

Hà Nội

800

1.500

800

2.500

9

Cảng Mai Lâm

Hà Nội

600

300

600

500

10

Cảng Đức Giang

Hà Nội

600

500

600

800

11

Cảng Chẹ

Hà Nội

300

1.200

300

1.500

12

Cảng Tế Tiêu

Hà Nội

300

200

300

300

13

Cảng Đức Bác

Vĩnh Phúc

600

500

600

800

14

Cảng Vĩnh Thịnh

Vĩnh Phúc

600

500

600

800

15

Cảng Như Thụy

Vĩnh Phúc

600

500

600

800

16

Cảng Hưng Yên

Hưng Yên

1.000

350

1.000

500

17

Cảng Triều Dương

Hưng Yên

600

300

600

500

18

Cảng Mễ Sở

Hưng Yên

1.000

350

1.000

500

19

Cảng Tân Đệ

Thái Bình

1.000

200

1.000

500

20

Cảng Thái Bình

Thái Bình

600

500

600

700

21

Cảng Hiệp

Thái Bình

400

200

400

350

22

Cảng Yên Lệnh

Hà Nam

600

200

600

500

23

Cảng Nam Kinh

Hà Nam

300

200

300

300

24

Cảng Nam Định (XD mới)

Nam Định

1.000

500

1.000

800

25

Cảng Cầu Yên

Ninh Bình

400

200

400

500

26

Cụm cảng Ninh Phúc mới

Ninh Bình

1.000-3.000

3.000

1.000-3.000

4.500

27

Cảng Đáp Cầu

Bắc Ninh

400

500

400

700

28

Cảng Đức Long

Bắc Ninh

600

300

600

800

29

Cảng Bến Hồ

Bắc Ninh

600

300

600

500

30

Cảng Kênh Vàng

Bắc Ninh

600

300

600

500

31

Cảng Á Lữ

Bắc Giang

400

600

400

800

32

Cảng Cống Câu

Hải Dương

600

800

600

1.500

33

Cảng Tiên Kiều

Hải Dương

600

500

600

800

34

Cảng Phú Thái

Hải Dương

600

500

600

800

35

Cảng Sở Dầu

Hải Phòng

1.000

1.500

1.000

1.800

36

Cảng An Hòa

Hải Phòng

1.000

200

1.000

300

37

Cảng Trường Nguyên

Hải Phòng

1.000

300

1.000

500

38

Cảng Nam Cầu Trắng

Quảng Ninh

2.000

550

2.000

970

39

Cảng Dương Nhật

Quảng Ninh

600

200

600

300

40

Cảng Ka Long

Quảng Ninh

600

300

600

500

41

Cảng Tuyên Quang

T. Quang

200

300

200

500

42

Cảng Chiêm Hóa (XD mớỉ)

Tuyên Quang

200

150

200

300

43

Cảng Na Hang (XD mới)

Tuyên Quang

100

100

100

200

44

Cảng Ngọc Tháp

Phú Thọ

200

200

200

500

45

Cảng Đoan Hùng

Phú Thọ

300

200

300

500

46

Cảng Trung Hà

Phú Thọ

300

150

300

300

47

Cảng Hải Linh

Phú Thọ

600

200

600

350

48

Cảng Dữu Lâu

Phú Thọ

300

250

300

350

49

Cảng Lục Cẩu (XD mới)

Lào Cai

200

120

200

300

50

Cảng Phố Mới

Lào Cai

200

150

200

300

51

Cảng Văn Phú

Yên Bái

200

500

200

1.000

52

Cảng Âu Lâu

Yên Bái

200

150

200

300

53

Các cảng vùng hồ Thác Bà

Yên Bái

 

 

 

 

- Cảng Hương Lý

Yên Bái

400

300

400

500

- Cảng Mông Sơn

Yên Bái

400

200

400

300

54

Cảng Kho 3

Hòa Bình

200

200

200

300

55

Cảng Hoàng Nam

Hòa Bình

200

100

200

150

56

Các cảng vùng hồ thủy điện Hòa Bình

Hòa Bình, Sơn La

 

 

 

 

- Cảng tổng hợp Bản Két

Sơn La

200

200

200

300

- Cảng Tạ Hộc

Sơn La

200

200

200

350

- Cảng Vạn Yên

Sơn La

200

150

200

300

- Cảng Ba Cấp

Hòa Bình

200

300

200

500

- Cảng Bích Hạ

Hòa Bình

200

150

200

300

57

Các cảng vùng hồ thủy điện Sơn La (XD mới)

Sơn La

200

300

200

500

58

Các cảng vùng hồ thủy điện Lai Châu (XD mới)

Lai Châu

200

200

200

300

59

Các cảng vùng hthủy điện Tuyên Quang (XD mới)

Tuyên Quang, Hà Giang

200

200

200

300

 

Tổng cộng

 

 

42.010

 

65.920

- Cảng hành khách: gồm 20 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 5,52 triệu lượt khách/năm. Cụ thể như sau:

TT

Tên cảng

Tỉnh, thành phố

Quy hoạch đến năm 2020

Định hướng đến năm 2030

Cỡ tàu lớn nhất (ghế)

Công sut (Ngàn HK/n)

Cỡ tàu lớn nhất (ghế)

Công sut (Ngàn HK/n)

1

Cảng khách Hà Nội

Hà Nội

100

320

250

800

2

Cảng khách Sơn Tây

Hà Nội

100

50

100

100

3

Cảng khách Bát Tràng

Hà Nội

100

100

100

200

4

Cảng khách Hải Phòng

H. Phòng

250

500

250

1.000

5

Cảng khách Cát Bà

Hải Phòng

250

300

250

500

6

Cảng khách Tuần Châu

Quảng Ninh

250

1.000

250

2.000

7

Cảng khách Bãi Cháy

Quảng Ninh

250

2.000

250

3.500

8

Cảng khách Cái Rồng

Quảng Ninh

150

500

150

1000

9

Cảng khách Cẩm Phả

Qung Ninh

150

300

150

500

10

Cảng khách Hưng Yên

Hưng Yên

100

100

100

200

11

Cảng khách Bình Minh

Hưng Yên

100

100

100

200

12

Cảng khách Thái Bình

Thái Bình

150

100

150

200

13

Cảng khách Nam Định (chuyển đổi từ cảng Nam Định hiện hữu)

Nam Định

100

50

100

100

14

Cảng khách Ninh Bình

Ninh Bình

100

50

100

100

15

Cảng khách Việt Trì

Phú Thọ

100

50

100

100

16

Cảng khách Phú Thọ

Phú Thọ

100

25

100

50

17

Các cảng khách hồ Hòa Bình

Hòa Bình

100

50

100

100

18

Các cảng khách vùng hồ thủy điện Sơn La

Sơn La

100

25

100

50

19

Các cảng khách vùng hồ thủy điện Thác Bà

Yên Bái

100

25

100

50

20

Các cảng khách vùng hồ thủy điện Tuyên Quang

Tuyên Quang

100

25

100

50

 

Tổng cộng

 

 

5.520

 

10.800

Khu vực min Trung: Gm 7 cảng hàng hóa. Cụ th như sau:

TT

Tên cảng

Tỉnh, thành phố

Quy hoạch đến 2020

Cỡ tàu lớn nhất (Tấn)

Công sut (Ngàn tấn/năm)

1

Cảng Đò Lèn

Thanh Hóa

1.000

1.400

2

Cảng Hộ Độ (XD mới)

Hà Tĩnh

1.000

500

3

Cảng Quảng Phúc

Quảng Bình

1.000

600

4

Cảng Quảng Thuận (cảng Ba Đồn)

Quảng Bình

1.000

500

5

Cảng Đông Hà

Quảng Trị

1.000

300

6

Cảng Hội An

Quảng Nam

300

300

7

Cảng Sa Kỳ

Quảng Ngãi

1.000

500

Khu vực phía Nam:

- Cảng hàng hóa: gồm 56 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 32,6 triệu tấn/năm (trong đó có 11 cảng chính, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 10,9 triệu tấn/năm và 45 cảng khác có công suất quy hoạch đến năm 2020 là 21,7 triệu tấn/năm). Cụ thể như sau:

TT

Tên cảng

Tỉnh, thành phố

Quy hoạch đến năm 2020

Định hướng đến năm 2030

Cỡ tàu lớn nhất (T)

Công suất (Ngàn T/năm)

Cỡ tàu lớn nhất (T)

Công suất (Ngàn T/năm)

A

Các cảng chính

 

 

10.900

 

15.800

1

Khu vực Đông Nam Bộ

 

 

9.200

 

13.100

1

Cảng Phú Định

TP HCM

3.000

1.500

3.000

2.500

2

Cảng Long Bình

TP HCM

5.000

2.000

5.000

2.500

3

Khu cảng Trường Thọ (Gồm các cảng: Phúc Long, ICD Tây Nam, ICD3-Phước Long…)

TP HCM

2.000

3.000

2.000

3.600

4

Cảng Nhơn Đức (xây mới)

TP HCM

3.000

700

3.000

1.500

5

Cảng Bến Súc

Bình Dương

1.000

1.000

1.000

1.500

6

Cảng Bến Kéo

Tây Ninh

1.000

1.000

1.000

1.500

II

Khu vực Tây Nam Bộ

 

 

1.700

 

2.700

1

Cảng Long Đức

Trà Vinh

2.000

400

2.000

600

2

Cảng An Phước

Vĩnh Long

2.000

300

2.000

500

3

Cảng sông Sa Đéc

Đồng Tháp

500

300

1.000

400

4

Cảng Bình Long

An Giang

1.000

300

3.000

600

5

Cảng Tắc Cậu

Kiên Giang

1.000

400

2.000

600

B

Các cng khác

 

 

21.700

 

36.700

I

Khu vực Đông Nam Bộ

 

 

8.300

 

13.500

1

Cảng TRACOMECO

Đồng Nai

5.000

1.000

5.000

1.500

2

Cảng Nhơn Trạch

Đồng Nai

5.000

1.000

5.000

1.500

3

Cảng Tín Nghĩa

Đồng Nai

5.000

1.000

5 000

2.000

4

Cảng Hà Đức

Đồng Nai

5.000

1.000

5.000

1.500

5

Cảng Thủy Bộ Đồng Nai

Đồng Nai

1.000

400

1.000

700

6

Cảng Rạch Bắp

Bình Dương

1.000

500

1.000

800

7

Cảng An Sơn

Bình Dương

1.000

1.000

1.000

1.500

8

Cảng Thạnh Phước

Bình Dương

2.000

500

2.000

1.000

9

Cảng Cây Khế (xây mới)

Bà Rịa-Vũng Tàu

1.000

500

2.000

1.000

10

Cảng Bourbon An Hòa (xây mới)

Tây Ninh

2.000

600

2.000

1.000

11

Cảng Thanh Phước (xây mới)

Tây Ninh

2.000

800

2.000

1.000

II

Khu vực Tây Nam Bộ

 

 

13.400

 

23.200

1

Cảng Bourbon Bến Lức

Long An

5.000

1.500

5.000

2.500

2

Cảng Thành Tài

Long An

5.000

500

5.000

800

3

Cảng BMT (xây mới)

Long An

3.000

400

5.000

800

4

Cảng Kim Tín (xây mới)

Long An

3.000

400

5.000

800

5

Cảng Thiên Lộc Thành (xây mới)

Long An

3.000

700

5.000

1.300

6

Cảng Phương Quân

Long An

5.000

300

5.000

500

7

Cảng Phước Đông

Long An

5.000

300

5.000

500

8

Cảng Cần Giuộc (xây mới)

Long An

1.000

300

2.000

500

9

Cảng Tân An (xây mới)

Long An

1.000

500

1.000

1.000

10

Cảng Hoàng Tuấn

Long An

1.000

300

1.000

600

11

Cảng Hoàng Long

Long An

2.000

300

1.000

600

12

Cảng Cơ khí công trình 2

Long An

1.000

200

1.000

400

13

Cảng Lê Thạch

Tiền Giang

2.000

300

3.000

500

14

Cảng nông sản thực phẩm Tiền Giang

Tiền Giang

2.000

600

3.000

1.200

15

Cảng Mỹ An

Vĩnh Long

2.000

300

3.000

500

16

Cảng Quang Vinh

Vĩnh Long

1.000

200

2.000

300

17

Cảng Toàn Quốc (xây mới)

Vĩnh Long

2.000

300

2.000

400

18

Cảng Bảo Mai

Đồng Tháp

3.000

300

5.000

500

19

Cảng Sóc Trăng

Sóc Trăng

500

300

1.000

500

20

Cng Long Hưng

Sóc Trăng

500

300

1.000

500

21

Cảng Ngã Năm

Sóc Trăng

500

300

1.000

500

22

Cảng Cái Côn

Sóc Trăng

500

300

1.000

500

23

Cảng Vị Thanh (xây mới)

Hậu Giang

500

500

1.000

700

24

Cảng Tân Châu (xây mới)

An Giang

2.000

500

5.000

1.000

25

Cảng bốc xếp hàng hóa An Giang

An Giang

1.000

300

1.000

500

26

Cảng Lương thực Sông Hậu

Cần Thơ

2.000

400

2.000

500

27

Cảng Huỳnh Lâm

Cần Thơ

2.000

400

5.000

800

28

Cảng Phúc Thành

Cần Thơ

2.000

300

2.000

500

29

Cảng công ty vật tư Hậu Giang

Cần Thơ

1.000

300

1.000

400

30

Cảng Khu CN Thốt Nốt

Cần Thơ

2.000

300

2.000

500

31

Cảng Hộ Phòng (xây mới)

Bạc Liêu

1.000

500

1.000

800

32

Cảng Bạc Liêu

Bạc Liêu

500

300

1.000

500

33

Cảng ông Đốc (xây mới)

Cà Mau

1.000

400

1.000

700

34

Cảng xếp dỡ Cà Mau

Cà Mau

1.000

300

1.000

600

 

Tổng cộng

 

 

32.600

 

52.500

- Cảng hành khách: gồm 17 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 29 triệu lượt hành khách/năm. Cụ thể như sau:

TT

Tên cảng

Tỉnh, thành ph

Quy hoạch đến năm 2020

Định hướng đến năm 2030

Cỡ tàu lớn nhất (Ghế)

Công sut (Ngàn HK/năm)

Cỡ tàu lớn nhất (Ghế)

Công sut (Ngàn HK/năm)

1

Cảng khách TPHCM

TP HCM

250

5800

250

8700

2

Cảng khách Cần Thơ

TP Cần Thơ

120

3500

120

5200

3

Cảng khách Cầu Đá

Bà Rịa-Vũng Tàu

250

1.200

250

1.800

4

Cảng khách Tân An

Long An

100

800

100

1.200

5

Cảng khách Mỹ Tho

Tiền Giang

120

1.500

120

2.100

6

Cảng khách Cao Lãnh

Đồng Tháp

100

1.000

120

1.500

7

Cảng khách Trà Vinh

Trà Vinh

100

800

100

1.200

8

Cảng khách Vĩnh Long

Vĩnh Long

100

1.000

100

1.500

9

Cảng khách Bến Tre

Bến Tre

100

2.000

100

3.000

10

Cảng khách Long Xuyên

An Giang

120

800

120

1.200

11

Cảng khách Châu Đốc

An Giang

120

800

120

1.300

12

Cảng khách Rạch Giá

Kiên Giang

100

800

100

1.250

13

Cảng khách Hà Tiên

Kiên Giang

100

500

100

700

14

Cảng khách Sóc Trăng

Sóc Trăng

100

1.500

100

2.000

15

Cảng khách Cà Mau

Cà Mau

100

4.000

100

5.500

16

Cảng khách Năm Căn

Cà Mau

100

1.500

100

2.300

17

Cảng khách ông Đốc

Cà Mau

100

1.500

100

2.100

 

Tổng cộng

 

 

29.000

 

42.500

4. Quy hoạch phát trin công nghiệp sửa chữa, đóng mới phương tiện ĐTNĐ

Khai thác hiệu quả các cơ sở hiện hữu. Tập trung đầu tư nâng cấp và tăng cường năng lực thiết bị, công nghệ bằng nguồn vốn huy động ngoài ngân sách.

5. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2020

Đơn vị: tỷ đồng

TT

Hạng mục

Nhu cu vn đầu tư

Đến 2015

2016-2020

Tổng số

Ngân sách/ODA

Nguồn khác

Tổng số

Ngân sách/ODA

Ngun khác

I

Kết cấu hạ tầng

30.538

8.388

8.388

0

22.220

6.950

15.270

1

Luồng tuyến

27.618

8.318

8.318

0

19.300

6.250

13.050

- XD nâng cấp

24.818

7.268

7.268

0

17.550

4.500

13.050

- Duy tu, bảo trì

2.800

1.050

1.050

0

1.750

1.750

0

2

Cảng bến

2.920

70

70

0

2.920

700

2.220

II

Phương tiện vận tải

25.000

10.000

0

10.000

15.000

0

15.000

III

Công nghiệp sửa chữa, đóng mới phương tiện

1.000

400

0

400

600

0

600

 

Tổng cộng

56.538

18.788

8.388

10.400

37.820

6.950

30.780

6. Danh mục các dự án chính giai đoạn đến năm 2015 và từ năm 2016 đến năm 2020.

Đơn vị: tỷ đồng

TT

Tên dự án

Nguồn vốn dkiến

Ngân sách/ODA

Nguồn khác

Tng cộng

I

Giai đoạn đến năm 2015

 

 

8.800

1

Dự án WB6

3.700

 

3.700

2

Dự án WB5

2.700

 

2.700

3

Nâng cấp tuyến VTT kênh Chợ Gạo

2.400

 

2.400

B

Giai đoạn từ 2016 đến 2020

 

 

7.635

1

Nâng cấp tuyến VTT Ninh Bình - Thanh Hóa

179

 

179

2

Nâng cp tuyến VTT sông Móng Cái từ Vạn Gia đến cầu Ka Long

280

 

280

3

Nâng cấp các tuyến vận tải thủy mới

170

 

170

4

Nâng cấp tuyến Việt Trì - Lào Cai - Giai đoạn I (đến Yên Bái)

900

 

900

5

Nâng cấp tuyến vận tải thủy sông Hàm Luông từ ngã ba sông Tiền đến cửa Hàm Luông

191

 

191

6

Nâng cao an toàn bến khách ngang sông

900

 

900

7

Lập trật tự hành lang an toàn giao thông đường thủy

500

 

500

8

Xây dựng Tuyến vận tải thủy vùng h Sơn La

20

 

20

9

Nâng cấp tuyến vận tải thủy sông Gianh (Giai đoạn 2)

200

 

200

10

Nâng cp tuyến Hải Phòng - Ninh Bình (qua sông Luộc)

2.000

 

2.000

11

Nâng cấp tuyến vận tải thủy Vũng Tàu - Thị Vải - Sài Gòn - Mỹ Tho - Cần Thơ

1.000

 

1.000

12

Nâng cấp tuyến vận tải thủy trên sông Đồng Nai

200

 

200

13

Nâng cấp tuyến vận tải thủy vùng hồ Hòa Bình

15

 

15

14

Đầu tư nâng cp một số cảng cần thiết

 

1.080

1.080

 

Tổng cộng

15.355

1.080

16.435

III. Định hướng phát triển đến năm 2030

1. Về vận tải

a) Khối lượng vận tải: Đến năm 2030 khối lượng hàng hóa ĐTNĐ đạt khoảng 586 triệu tấn và luân chuyển đạt khoảng 127.000 triệu tấn.km. Hành khách đạt khoảng 355 triệu lượt hành khách và luân chuyển đạt khoảng 7.600 triệu hành khách.km.

b) Về đội tàu: Tiếp tục phát triển theo hướng hiện đại và trẻ hóa, cơ cấu đội tàu theo đầu phương tiện: đoàn kéo đẩy chiếm khoảng 20% và tàu tự hành chiếm khoảng 80%. Tc độ hành thủy bình quân 12 km/h với tàu kéo đẩy; 15-20 km/h với tàu tự hành. Đội tàu hàng đạt khoảng 13 triệu tn phương tiện; đội tàu khách đạt khoảng 1,2 triệu ghế.

2. Về luồng tuyến

Mở rộng phạm vi quản lý ĐTNĐ, phấn đấu đưa tất cả các tuyến có nhu cầu vận tải vào quản lý. Hoàn thành nâng cấp các tuyến vận tải thủy chính đảm bảo chạy tàu an toàn 24/24h.

3. Về cảng ĐTNĐ

Tiếp tục đầu tư mở rộng, nâng cấp và hiện đại hóa công nghệ quản lý, xếp dỡ, nâng cao chất lượng dịch vụ, có giá thành hợp lý và bảo vệ môi trường.

4. Công nghiệp sửa chữa và đóng mới phương tiện

Nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực các cơ sở hiện có. Đầu tư phát triển các cơ sở mới ở khu vực phía Bắc và phía Nam để đáp ứng nhu cầu phát triển đội tàu theo hướng hiện đại hóa phương tiện. Chủ yếu huy động nguồn lực xã hội để phát triển.

IV. Các giải pháp, cơ chế chính sách chủ yếu thực hiện quy hoạch

1. Giải pháp, chính sách huy động nguồn lực phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng

Dành vốn xây dựng nâng cấp kết cấu hạ tầng từ nguồn ngân sách và ODA, đảm bảo thực hiện hoàn thành các dự án chính giai đoạn đến năm 2020 đúng tiến độ đề ra.

Tiếp tục xây dựng thể chế, chính sách huy động nguồn lực xã hội để phát triển kết cấu hạ tng, theo hướng tăng tính thương mại của dự án đầu tư, huy động mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển. Tập trung nguồn vốn ngoài ngân sách vào phát triển cảng, cơ sở công nghiệp đóng mới và sửa chữa phương tiện. Thực hiện hiệu quả đề án tái cơ cấu các doanh nghiệp ĐTNĐ, nhm tăng hiệu qusản xuất kinh doanh, tăng năng lực huy động vn cho đầu tư phát triển.

2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư, đảm bảo kết nối với các phương thức vận tải khác

Tập trung vn đầu tư thực hiện các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng ĐTNĐ đến năm 2020 nhằm tạo chuyển biến về năng lực của hệ thống kết cấu hạ tầng, tạo cơ sở kết nối hiệu quả với các phương thức vận tải khác, đặc biệt là với vận tải biển ở các vùng kinh tế trọng điểm, đáp ứng được yêu cu của vận tải đa phương thức.

Phối hp đầu tư với ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong triển khai các dự án thy lợi. Đảm bảo các thông số thông thuyền của cống đập thủy lợi xây dựng trên tuyến phù hợp với cp ĐTNĐ đã quy hoạch, tránh lãng phí ngun lực trong nâng cp cải tạo lung tuyến.

3. Giải pháp phát triển vận tải

Thực hiện tái cơ cấu giao thông vận tải ĐTNĐ để đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội trong đu tư và khai thác. Xây dựng pháp luật, th chế đảm bảo hoạt động an toàn của phương tiện sông pha biển trên các tuyến ven biển. Tăng cường hoạt động quản lý chuyên ngành, hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng của phương tiện và dịch vụ vận tải, bao gồm các giải pháp đáp ứng yêu cầu giao thông tiếp cận. Tăng cường hoạt động duy tu, sửa chữa kết cu hạ tng, phương tiện, thiết bị.

4. Giải pháp chính sách phát triển giao thông ĐTNĐ nông thôn

Duy trì và phát triển mạng lưới ĐTNĐ nội vùng do địa phương quản lý, đảm bảo kết ni tt với các tuyến vận tải thủy chính. Duy trì phương thức vận tải từ nông ra sâu ở phía Nam đkhai thác hiệu quả tim năng, lợi thế của mạng sông kênh nội vùng, tăng hiệu quả và tiết kiệm chi phí khai thác.

5. Giải pháp phát triển đội tàu, công nghiệp đóng mới và sửa chữa phương tiện

Điều chỉnh tiêu chuẩn kỹ thuật đóng mới phương tiện theo hướng nâng cao chất lượng của đội tàu, kìm chế sự phát triển tiến tới giảm thiểu số lượng phương tiện vận tải vỏ gỗ. Tăng cường hoạt động đăng ký, đăng kim đ kim soát cht lượng phương tiện xut xưởng. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đóng mới và sửa chữa phương tiện mở rộng kinh doanh, liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để huy động vốn, tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại.

6. Giải pháp đảm bảo an toàn giao thông

Quan tâm đu tư nâng cấp cải tạo các tuyến vận tải thủy có mật độ phương tiện và hàng hóa cao, quản lý tốt hành lang bảo vệ luồng tàu, sắp xếp lại hoạt động cảng-bến, nhằm hạn chế va quệt, đắm chìm phương tiện, giảm thiểu tai nạn giao thông đường thủy nội địa. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, kiện toàn tổ chức quản lý, tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục về an toàn giao thông, kết hợp với chế tài xử lý, hướng tới đảm bảo trt tự an toàn giao thông đường thủy nội địa một cách bền vững.

7. Giải pháp bảo vệ môi trường

Kiểm soát, phòng ngừa và hạn chế gia tăng ô nhiễm môi trường trong thực hiện dự án đầu tư và khai thác vận tải, khai thác cảng. Tăng cường khả năng thích ứng của hệ thống kết cấu hạ tầng ĐTNĐ với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

8. Giải pháp đào tạo, phát trin nguồn nhân lực

Đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành ĐTNĐ. Tăng cường đầu tư cho các cơ sở đào tạo, tạo điều kiện cho các cơ sở nắm bắt được tình hình phát triển của ngành, tiếp cận được với khoa học kỹ thuật hiện đại trong giảng dạy, đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Tập trung đào tạo nâng cao đối với cán bộ công chức giữ chức vụ quản lý, đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng. Điều chỉnh một cách thích hợp thời gian, nội dung của các cấp đào tạo, nhất là đối với các loại chứng chỉ chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, cán bộ kỹ thuật quản lý chuyên ngành.

Xây dựng tiêu chuẩn công chức đối với các chức danh quản lý Nhà nước của ngành.

9. Giải pháp, chính sách áp dụng khoa học công nghệ mới

Xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, duy tu, bảo trì kết cấu hạ tầng ĐTNĐ. Phối hợp với các ngành vận tải khác áp dụng các phương thức vận tải tiên tiến, đặc biệt là vận tải đa phương thức. Áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào các khâu quản lý, điều hành và khai thác giao thông vận tải.

Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch

Bộ Giao thông vận tải tchức thực hiện Quy hoạch, định kỳ tổ chức rà soát, cập nhật bổ sung Quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế của các địa phương, ngành và lĩnh vực;

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch, phối hợp vi các cơ quan chc năng của địa phương tổ chức thực hiện đúng quy hoạch được duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, Xây dựng, Quốc phòng, Công an, Công Thương, NN&PTNT, TN&MT; VH-TTDL; TT&TT; LĐ-TB-XH; GD-ĐT; KHCN;
- UBND các tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn, các Tổng Công ty 91;
- Các Vụ, Tổng cục, Cục, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu VT, KHĐT (7).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC

ĐỘ SÂU LUỒNG QUA MỘT SỐ CỬA SÔNG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG
(Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030)

TT

Tên cửa sông

Tên sông

Tỉnh

Độ sâu (m)

Ghi chú

H50%

Hmin

I

Khu vực phía Bắc

 

 

2,0

 

 

1

Cửa Bắc Luân

Ka Long

Quảng Ninh

3,4

1,7

 

2

Cửa Phú Hải

Hà Ci

-

4,2

2,5

 

3

Cửa Mô

Tiên Yên

-

3,6

1,9

 

4

Cửa Ba Chẽ

Ba Chẽ

-

2,8

1,1

 

5

Cửa Lục

Vịnh Cái Lân

Quảng Ninh-Hải Phòng

 

 

Luồng biển (-10m)

6

Cửa Lạch Huyện

Chanh

Hải Phòng

3,8

2,1

 

7

Cửa Nam Triệu

Bạch Đằng

-

 

 

Lung bin (-4,5)

8

Cửa Lạch Tray

Lạch Tray

-

2,4

0,8

 

9

Cửa Văn Úc

Văn Úc

-

3,2

1,6

 

10

Cửa Thái Bình

Thái Bình

Thái Bình

3,0

1,4

 

11

Cửa Diêm Hộ (Diêm Điền)

Diêm Hộ

-

4,8

3,0

Lung bin (-3,3)

12

Cửa Trà Lý

Trà Lý

-

3,2

1,6

 

13

Cửa Lân

Lân

-

2,6

1,0

 

14

Cửa Ba Lạt

Hồng

Thái Bình - Nam Đnh

2,8

1,2

 

15

Cửa Hà Lạn

Nam Định

2,9

1,3

 

16

Cửa Lạch Giang

Ninh Cơ

-

2,8

1,0

Luồng bin (-1,0)

17

Cửa Đáy

Đáy

Nam Định - Ninh Bình

2,6

0,8

 

II

Khu vực Trung B

 

 

 

 

 

18

Cửa Lạch Sung

Lèn

Thanh Hóa

2,2

0,6

 

19

Cửa Lạch Trường

Lạch Trường

-

2,8

1,2

 

20

Cửa Lạch Trào (Hới)

-

2,6

1,0

Luồng bin (-1,0)

21

Cửa Lạch Ghép

Ghép

-

2,2

0,7

 

22

Cửa Lạch Bạng

Bạng

-

1,9

0,6

 

23

Cửa Lạch Quèn

Lạch Quèn

Nghệ An

2,2

0,8

 

24

Cửa Lò

Cấm

-

 

 

Luồng bin (-5,5)

25

Cửa Hội

Lam (Cả)

Nghệ An - Hà Tĩnh

 

 

Luồng bin (-3,0)

26

Ca Sót

Nghèn

Hà Tĩnh

2,4

0,9

 

27

Cửa Nhượng

Gia Hội

-

2,2

0,7

 

28

Cửa Khẩu

Cầu Trí

-

2,0

0,5

 

29

Cửa Roòn

Roòn

Quảng Bình

2,4

0,9

 

30

Cửa Gianh

Gianh

-

 

 

Luồng biển (-3,3)

31

Cửa Lý Hòa

Lý Hòa

-

2,2

0,7

 

32

Cửa Doanh

Dinh

-

1,6

0,2

 

33

Cửa Nhật Lệ

Nhật Lệ

-

2,2

0,7

 

34

Cửa Tùng

Bến Hải

Quảng Trị

2,0

0,6

 

35

Cửa Việt

Thạch Hãn

-

 

 

Luồng biển (-4,5)

36

Cửa Thuận An

Hương

 TT - Huế

 

 

Luồng biển (-4,5)

37

Cửa Tư Hiền

Đầm Cầu Hai

-

1,8

0

 

38

Cửa Nam Ô

Cu Đê

TP. Đà Nẵng

1,6

0

 

39

Cửa Thuận Phước

Hàn

-

 

 

Luồng biển (-6,2)

40

Cửa Đại

Thu Bồn

Quảng Nam

2,2

1,6

 

41

Cửa Kỳ Hà

Trường Giang

-

 

 

Luồng biển (-6,2)

42

Cửa Trà Bồng

Trà Bồng

Quảng Ngãi

1,8

1,2

 

43

Cửa Sa Kỳ

Bài Ca

-

 

 

Luồng biển (-3,5)

44

Cửa Đại (Cổ Lũy)

Trà Khúc

-

1,3

0

 

45

Cửa Lở

Vệ

-

0

0

 

46

Cửa Mỹ Á

Trà Câu

-

0

0

 

47

Cửa Hoài Dương

Lại Giang

Bình Định

0

0

 

48

Cửa Đề Ghi

Mỹ Cát

-

0

0

 

49

Cửa Phước Hòa

Kôn

-

0

0

 

50

Cửa Phước Thuận

Hà Thanh

-

0

0

 

51

Cửa Sông Cầu

Sông Cầu

Phú Yên

1,4

0

 

52

Cửa Bình Bá

Kỳ Lộ

-

1,4

0,0

 

53

Cửa Tuy Hòa

Đà Rằng

-

2,0

1,4

 

54

Cửa Đà Nông

Bàn Thạch

-

1,6

0

 

55

Cửa Hà Tiên

Cái Ninh Hòa

khánh hòa

1,8

0,8

 

56

Cửa Hà Ra

Cái Nha Trang

-

1,8

0,8

 

57

Cửa Bé

Tắc

-

1,8

0,8

 

58

Cửa Khánh Hải

Trí Thủy

Ninh Thuận

1,6

0,6

 

59

Cửa Đông Hải

Dinh

-

1,6

0,6

 

60

Cửa Sơn Hải

Quán Thẻ

-

1,6

0,6

 

61

Cửa Cà Ná

Cà Ná

-

1,8

0,7

 

62

Cửa Liên Hương

Lòng Sông

Bình Thuận

0

0

 

63

Cửa Phan Rí Cửa

Lũy

-

2,2

1,2

 

64

Cửa Phú Hải

Cái

-

2,2

1,2

 

65

Cửa Phan Thiết

Cà Ty

-

2,4

1,4

 

66

Cửa Hiệp Thạnh

Phan

-

0

0

 

67

Cửa Lagi

Dinh

-

2,2

0,9

 

III

Khu vực phía Nam

 

 

 

 

 

68

Cửa Lộc An

Ray

Bà Rịa - Vũng Tàu

2,0

0

 

69

Cửa Cát Lở

Dinh

-

 

 

Lung bin (-5,8)

70

Cửa Cái Mép

Thị Vải

Vũng Tàu- TP H Chí Minh

 

 

Luồng biển (-10,0)

71

Cửa Ngã Bảy

Lòng Tàu

TP. H Chí Minh

 

 

Luồng bin (-8,5)

72

Cửa Đồng Tranh

Đng Tranh

-

4,5

2,2

 

73

Cửa Soài Rạp

Soài Rạp

TP. HChí Minh - Tiền Giang

 

 

Luồng biển (-9,2)

74

Cửa Tiểu

Tiền Giang

Tiền Giang

 

 

Luồng biển (-4,2)

75

Cửa Đại

Tiền Giang

Tin Giang - Bến Tre

4,8

2,8

 

76

Cửa Ba Lai

Tiền Giang

Bến Tre

3,9

1,9

 

77

Cửa Hàm Luông

Tiền Giang

-

4,1

2,2

 

78

Cửa Cổ Chiên

Tiền Giang

Bến Tre - Trà Vinh

4,1

2,2

 

79

Cửa Cung Hầu

Tin Giang

Trà Vinh

4,1

2,2

 

80

Cửa Định An

Hậu Giang

Trà Vinh - Sóc Trăng

 

 

Luồng bin (-3,2)

81

Cửa Tranh Đề

Hậu Giang

Sóc Trăng

4,6

2,6

 

82

Cửa Mỹ Thanh

Mỹ Thanh

-

4,0

2,0

 

83

Cửa Gành Hào

Gành Hào

Sóc Trăng - Cà Mau

5,6

3,5

 

84

Cửa Bồ Đề

Bồ Đề

Cà Mau

3,0

2,0

 

85

Cửa Cửa Lớn

Cửa Lớn

-

5,8

3,6

 

86

Cửa Bảy Hạp

Bảy Hạp

-

4,4

2,4

 

87

Cửa Sông Đốc

Sông Đốc

-

4,2

2,4

 

88

Cửa Rạch Giá

Cái Lớn

Kiên Giang

2,8

1,7

 

89

Cửa Hà Tiên

Giang Thành

-

2,2

1,4

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1071/QĐ-BGTVT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1071/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/04/2013
Ngày hiệu lực24/04/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1071/QĐ-BGTVT

Lược đồ Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1071/QĐ-BGTVT
              Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
              Người kýĐinh La Thăng
              Ngày ban hành24/04/2013
              Ngày hiệu lực24/04/2013
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật12 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể

                      • 24/04/2013

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 24/04/2013

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực