Quyết định 1079/QĐ-UBND

Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định thẩm định dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình và Quy định hoạt động của Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2009 Quy định thẩm định dự án đầu tư


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1079/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 16 tháng 09 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26-11-2003;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19-6-2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26-3-2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09-11-2006 của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26-04-2001 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 26-9-2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Ban thẩm định dự án đầu tư tỉnh Kon Tum;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm định dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình và Quy định hoạt động của Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh.

Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, KTTH (Thạch).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Hà Ban

 

QUY ĐỊNH

VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 16-9-2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Chương 1.

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 1. Tiếp nhận hồ sơ dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình:

1. Cơ quan Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) là đầu mối tiếp nhận hồ sơ dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, các dự án cho mục tiêu đầu tư phát triển (gọi tắt là hồ sơ dự án) và trả kết quả theo quy chế một cửa đã được ban hành.

2. Khi nhận hồ sơ dự án, Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư kiểm tra các thủ tục pháp lý, thiết kế cơ sở của dự án hoặc kết quả thẩm định của chủ đầu tư về thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình... để gửi lấy ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan bằng văn bản trước khi đưa dự án ra thẩm định.

3. Trường hợp hồ sơ dự án chưa đủ điều kiện tổ chức thẩm định thì cơ quan Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự án để thẩm định được tính từ ngày dự án đã bổ sung đủ thủ tục theo quy định. Cơ quan Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư chịu trách nhiệm mở sổ theo dõi việc tiếp nhận dự án và có phiếu ghi ngày nhận và trả kết quả theo quy định.

Điều 2. Hồ sơ dự án trình thẩm định:

1. Bao gồm các tài liệu, văn bản như quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các Văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan.

2. Lập thành 07 bộ; riêng các dự án có mục tiêu đầu tư phát triển, căn cứ vào thành phần mời thẩm định mở rộng, chủ đầu tư nộp đủ số bộ hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh để gửi đến các thành viên Ban Thẩm định dự án tỉnh mỗi thành viên 01 bộ trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án hợp lệ.

Điều 3. Thẩm định dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình:

1. Thời gian thẩm định theo quy định tại Khoản 7, Điều 10 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009, như sau:

Loại Dự án

Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP thời hạn thẩm định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nhưng không quá:

Ủy ban nhân dân tỉnh quy định

Thời gian lấy ý kiến tại các cơ quan có liên quan không quá:

Thời gian thẩm định tại cơ quan Thường trực Ban Thẩm định không quá:

Dự án nhóm A

40 ngày

20 ngày

20 ngày

Dự án nhóm B

30 ngày

15 ngày

15 ngày

Dự án nhóm C

20 ngày

10 ngày

10 ngày

BCKTKT

15 ngày

07 ngày

08 ngày

Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh quyết định thời điểm đưa dự án ra thẩm định nhưng không vượt quá phạm vi thời gian nêu trên kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện đưa ra thẩm định.

2. Nội dung thẩm định:

- Đối với dự án đầu tư: Theo Điều 11 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Theo Điểm đ, Điều 3 của Thông tư số 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26-3-2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-2-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

3. Mức thu lệ phí thẩm định theo chế độ quy định hiện hành.

Chương 2.

QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỈNH

Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ của Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh:

1. Quyền hạn:

- Thẩm định các dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh khi cơ quan thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh tổ chức.

- Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh được:

+ Mời chuyên gia kinh tế, kỹ thuật đang công tác tại các cơ quan Trung ương, địa phương tham gia với tư cách làm thành viên phản biện; hoặc tham mưu người quyết định đầu tư thuê tư vấn để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ (nếu cần thiết); sử dụng cán bộ, công chức cấp thuộc quyền quản lý của mình để giúp việc.

+ Bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.

+ Đề nghị chủ đầu tư cung cấp các tài liệu liên quan, giải trình và báo cáo các nội dung cần làm rõ tại cuộc họp Thẩm định.

+ Hưởng mức chi bồi dưỡng, chi khen thưởng và chi khác từ nguồn lệ phí Thẩm định theo chế độ quy định hiện hành.

+ Căn cứ quy định hiện hành để Thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình và chỉ điều chỉnh khi dự án đã được bố trí vốn đầu tư, dự án đang triển khai thi công hoặc điều chỉnh để đăng ký vốn với Bộ, ngành Trung ương (tránh trường hợp dự án phải điều chỉnh nhiều lần).

2. Nghĩa vụ:

- Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình thẩm định.

- Có trách nhiệm kiểm tra hiện trường công trình trước khi thẩm định (nếu cần thiết).

- Các thành viên Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh có trách nhiệm tham gia góp ý kiến bằng văn bản và dự họp Thẩm định các dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đúng thành phần và thời gian quy định.

Trường hợp ủy quyền cho cấp dưới của đơn vị mình đi dự thay thì người ủy quyền phải chịu trách nhiệm về ý kiến của người được ủy quyền tham dự họp. Đến giờ Thẩm định, nếu vắng mặt từ 1/2 thành viên Ban Thẩm định trở lên hoặc vắng Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành thì thường trực Ban Thẩm định tạm hoãn Thẩm định và bố trí lại trong thời gian gần nhất. Các cơ quan vắng mặt không có lý do chính đáng sẽ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình Thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình định kỳ 6 tháng và hàng năm.

Điều 5. Cơ quan thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) có nhiệm vụ:

1. Tiếp nhận hồ sơ dự án và trả kết quả theo quy định hiện hành (như Điều 3 tại quy định này).

2. Làm đầu mối tổ chức cuộc họp thẩm định; cử cán bộ công chức của cơ quan làm thư ký để ghi chép đầy đủ ý kiến của các thành viên dự họp và ý kiến kết luận của chủ trì cuộc họp; phát hành Biên bản Thẩm định dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình gửi đến Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh, các thành viên tham gia Thẩm định để theo dõi, chủ đầu tư để tiếp thu hoàn chỉnh dự án (nếu có yêu cầu chỉnh sửa).

3. Kiểm tra hồ sơ dự án đã chỉnh sửa, bổ sung (nếu có) theo Biên bản Thẩm định, nếu đã đủ điều kiện thì lập tờ trình (báo cáo thẩm định) có nhận xét, đánh giá, kết luận và kiến nghị (nêu rõ Hồ sơ dự án đã hoàn chỉnh theo góp ý của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và kết luận của Ban Thẩm định tại Biên bản thẩm định; đủ điều kiện đề nghị UBND tỉnh phê duyệt), kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt và các tài liệu liên quan để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

4. Tổ chức lưu trữ hồ sơ thẩm định dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, quyết định phê duyệt dự án... theo đúng quy định.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác nếu có.

Điều 6. Nhiệm vụ của Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành (Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26-3-2009 của Bộ Xây dựng và theo quy định này):

1. Sở Công thương: Tham gia dự họp thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các dự án công nghiệp chuyên ngành khác.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham gia dự họp thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác.

3. Sở Giao thông vận tải: Tham gia dự họp thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với công trình giao thông (trừ đường đô thị).

4. Sở Xây dựng: Tham gia dự họp thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu.

5. Sở Thông tin và Truyền thông: Tham gia dự họp thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với công trình chuyên ngành Bưu chính - Viễn thông và công nghệ thông tin.

6. Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 2 của Thông tư số 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26-3-2009 của Bộ Xây dựng.

Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành được giao nhiệm vụ nêu trên tham gia ý kiến bằng văn bản và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung và chất lượng của thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Nêu rõ thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán đã đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hay phải điều chỉnh. Trường hợp yêu cầu chủ đầu tư điều chỉnh thì sau khi nhận được Hồ sơ đã sửa, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có ý kiến xác nhận thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán đã chỉnh sửa và đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.

Điều 7. Các thành viên khác (Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Sở, ban, ngành có liên quan đến công trình được mời làm thành viên Thẩm định) có trách nhiệm tham gia dự họp Thẩm định dự án và có ý kiến bằng văn bản về các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, biểu dương đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này; đồng thời xử lý nghiêm khắc đối với các trường hợp vi phạm làm ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả hoạt động của Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh.

Điều 9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Thường trực Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh bổ sung./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1079/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1079/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 16/09/2009
Ngày hiệu lực 16/09/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1079/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2009 Quy định thẩm định dự án đầu tư


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2009 Quy định thẩm định dự án đầu tư
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1079/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Hà Ban
Ngày ban hành 16/09/2009
Ngày hiệu lực 16/09/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 15 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2009 Quy định thẩm định dự án đầu tư

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2009 Quy định thẩm định dự án đầu tư