Quyết định 1081/QĐ-UBND

Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Nội dung toàn văn Quyết định 1081/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi tỉnh Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1081/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 21 tháng 05 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 651/TTr-STP ngày 15 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước tại Quyết định số 1143/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công b32 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- C
hủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT (HCT), TTPVHCC (kèm hồ sơ);
- Cổng Thông tin
điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Lập

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

DANH MỤC THỦ TC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

1

Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước

Trong thời hạn 30 ngày

Ủy ban nhân dân cấp xã

- 400.000 đng/trường hợp

- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.

- Luật nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biu mu nuôi con nuôi.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI

Thủ tục: Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước

- Trình t thc hin:

Bước 1. Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú;

+ Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi;

+ Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi;

+ Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng.

Bước 2. Công chức một cửa kiểm tra hồ sơ:

Khi kiểm tra hồ sơ, công chức phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi đgiữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyn, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi

Bước 3. Lấy ý kiến của những người có liên quan.

Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi.

Bước 5. Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

- Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ của người nhận con nuôi:

- Đơn xin nhận con nuôi;

- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.

* Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

- Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:

+ Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

+ Những người liên quan thay đổi ý kiến đng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;

+ Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đi ý kiến đng ý.

- Cơ quan có thm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan phối hợp:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của mình).

+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi là cha dượng/mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mình).

- Đối tưng thực hiện thủ tục hành chính: Người nhận con nuôi.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu TP/CN-2014/CN.02);

+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (theo mẫu TP/CN- 2011/CN.06);

+ Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi (theo mẫu TP/CN-2011/CN.09).

- Lệ phí:

Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.

+ Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

- Có tư cách đạo đức tốt.

* Các trường hợp không được nhận con nuôi:

- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

- Đang chấp hành hình phạt tù;

- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

* Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:

+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi;

+ Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;

+ Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

- Căn cứ pháp lý:

+ Luật nuôi con nuôi 2010;

+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

+ Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;

+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi:

+ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

+ Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

Ghi chú: Phn chữ in nghiên là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

Mu TP/CN-2011/CN.06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TKHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

PHN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

1. Ông:

Họ và tên:………………………………………. Ngày sinh:……………………………………………….

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………………...

Số Giấy CMND:……………………. Nơi cấp:…………………… Ngày cấp……………………………

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..

Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………………

Tình trạng hôn nhân1:……………………………………………………………………………………….

2. Bà:

Họ và tên:…………………………………………….. Ngày sinh:…………………………………………

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………………...

Số Giấy CMND:……………………… Nơi cấp:……………………. Ngày cấp…………………………

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..

Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………………

Tình trạng hôn nhân2: ………………………………………………………………………………………

3. Hoàn cảnh gia đình3:……………………………………………………………………………………

4. Hoàn cảnh kinh tế:

- Nhà ở: ................................................................................................................................

- Mức thu nhập: .....................................................................................................................

- Các tài sản khác: .................................................................................................................

 

………….., ngày……tháng…….năm…….

Ông

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

 

……….., ngày…….tháng……năm………
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch4:…………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

……….., ngày……tháng………năm……..
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên) 

 

 

Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
………., ngày……tháng……năm……
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) 

__________________________

1 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.

2 Khai như chú thích 1.

3 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.

4 Ý kiến ca cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đhay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.

 

Mu TP/CN-2014/CN.02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Ảnh 4 x 6cm

 

 

Ảnh 4 x 6 cm

 

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

 

 

 

Kính gửi:5……………………………………………………….

………………………………………………………………

Chúng tôi/tôi là:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

Số Giy CMND/H chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên:………………………………………………… Giới tính:……………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….

Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………..

Dân tộc:………………………………….Quốc tịch:…………………………………………….

Tình trạng sức khỏe:………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

Nơi đang cư trú:

□ Gia đình:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại,/fax/ email

 

 

Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi

 

 

□ Cơ sở nuôi dưỡng6:………………………………………………………………………………

Lý do nhận con nuôi: ……………………………………………………………………………….

Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho…………………………………………….. 7 nơi chúng tôi/tôi thường trú.

Đề nghị8…………………………………………………… xem xét, giải quyết.

 

………….., ngày……tháng…….năm…….

Ông

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

5 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

6 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.

7 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

8 Như kính gửi.

 

Mu TP/CN-2011/CN.09

BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIN CỦA CON NUÔI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn9……………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

I. Thông tin chung:

Họ và tên cha nuôi:................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................

Nghề nghiệp: ........................................................................................................................

Họ và tên mẹ nuôi: ................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................

Nghề nghiệp: ........................................................................................................................

Nơi thường trú hiện nay của cha mẹ nuôi: ...............................................................................

Họ và tên con nuôi (trước đây): .............................................................................................

Theo giấy chứng nhận nuôi con nuôi số:………………………………………. ngày………………… tháng………………… năm………………….. do…………………….. cấp.

Họ và tên con nuôi hiện nay: ..................................................................................................

(Họ tên con nuôi được thay đổi theo Quyết định số……………………………ngày……….. tháng….. năm…….. của Ủy ban nhân dân………………………….).

II. Tình hình phát triển của trẻ em10 (kèm theo 02 ảnh của trẻ em):

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

 

………….., ngày……tháng……..năm………
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

9 Nơi người nhận con nuôi thường trú. Trường hợp việc con nuôi được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện thực hiện việc đăng ký việc nuôi con nuôi.

10 Báo cáo sự phát triển về sức khoẻ, thchất của con nuôi như chiu cao, cân nặng, sự hòa nhập của con nuôi với gia đình, cộng đồng, tình hình học tập và các vn đề khác đối với sự phát triển của con nuôi.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1081/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1081/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/05/2019
Ngày hiệu lực21/05/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Quyền dân sự
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1081/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1081/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi tỉnh Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1081/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi tỉnh Bến Tre
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1081/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýNguyễn Hữu Lập
                Ngày ban hành21/05/2019
                Ngày hiệu lực21/05/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Quyền dân sự
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1081/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi tỉnh Bến Tre

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1081/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi tỉnh Bến Tre

                        • 21/05/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 21/05/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực