Quyết định 1086/QĐ-UBND

Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh điều 1 Quyết định 881/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh An Giang (giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1086/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 881/QĐ-UBND


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1086/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 11 tháng 06 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 881/QĐ-UBND NGÀY 23/4/2009 CỦA UBND TỈNH AN GIANG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở TỈNH AN GIANG (GIAI ĐOẠN 2009 - 2012)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về định hướng phát triển nhà ở toàn quốc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt đề án thực hiện 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang (giai đoạn 2009 - 2012);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 09/SXD-QLN ngày 06 tháng 4 năm 2010,  

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay, điều chỉnh, bổ sung - Điều 1 của Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt “Đề án Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh An Giang giai đoạn 2009 - 2012”, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 6 Điều 1 như sau:

“6. Mức hỗ trợ:

a) Hộ có công cách mạng (đối tượng 1):

a-1. Đối với hộ có công là thương binh 4/4, bệnh binh 41% trở lên:

- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ:

+ Ngân sách Trung ương: 7,7 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 7 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,7 triệu đồng/căn);

+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,7 triệu đồng/căn;

+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 23,6 triệu đồng/căn;

+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.

- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các vùng còn lại:

+ Ngân sách Trung ương: 6,6 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 6 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,6 triệu đồng/căn);

+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,6 triệu đồng/căn;

+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 24,8 triệu đồng/căn.

+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.

a.2- Đối với hộ có công không phải là thương binh 4/4, bệnh binh 41% trở lên:

- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ:

+ Ngân sách Trung ương: 7,7 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 7 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,7 triệu đồng/căn);

+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,7 triệu đồng/căn;

+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 11,6 triệu đồng/căn;

+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.

- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các vùng còn lại:

+ Ngân sách Trung ương: 6,6 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 6 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,6 triệu đồng/căn);

+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,6 triệu đồng/căn;

+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 12,8 triệu đồng/căn;

+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.

b. Hộ gia đình nghèo và hộ gia đình dân tộc thiểu số (đối tượng 2,3,4,5,6): 

b-1. Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ:

+ Ngân sách Trung ương: 7,7 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 7 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,7 triệu đồng/căn);

+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,7 triệu đồng/căn;

+ Vốn tín dụng ưu đãi (mức tối đa không quá): 8 triệu đồng/căn;

+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 3,6 triệu đồng/căn;

b-2. Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các vùng còn lại:

+ Ngân sách Trung ương: 6,6 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 6 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,6 triệu đồng/căn);

+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,6 triệu đồng/căn;

+ Vốn tín dụng ưu đãi (mức tối đa không quá): 8 triệu đồng/căn;

+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 4,8 triệu đồng/căn”.

2. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 9 Điều 1 như sau:

“9. Số hộ được hỗ trợ nhà ở: 12.057 hộ, trong đó phân ưu tiên như sau:

- Hộ gia đình có công với cách mạng: 177 hộ, trong đó có 129 hộ đang sống trong vùng đặc biệt khó khăn;

- Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số: 1.444 hộ, trong đó có 1.370 hộ đang sống trong vùng đặc biệt khó khăn;

- Hộ gia đình trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai: 66 hộ;

- Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn: 1.900 hộ;

- Hộ gia đình đang sống tại vùng đặc biệt khó khăn: 2.680 hộ, trong đó không kể 1.370 hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, 129 hộ gia đình có công và 83 hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn đang sống trong khu vực này;

- Hộ gia đình còn lại: 5.790 hộ”.

3. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 10 Điều 1 như sau:

“10. Nguồn vốn hỗ trợ: Tổng số nhu cầu vốn: 244.188 triệu đồng, trong đó:

- Vốn Ngân sách Trung ương: 84.264,4 triệu đồng (bao gồm phần vốn hỗ trợ đối ứng do Ngân sách Trung ương cấp);

- Ngân sách tỉnh đối ứng: 7.660,4 triệu đồng;

- Vốn vay tín dụng ưu đãi: 96.456 triệu đồng;

- Vốn bổ sung cho đủ định suất theo quy định từ các nguồn vận động huy động: 55.807,2 triệu đồng”.

4. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 11 Điều 1 như sau:

“11. Tiến độ thực hiện và nhu cầu vốn:

a) Năm 2009 - 2010: Hoàn thành các công tác chuẩn bị và thực hiện hỗ trợ nhà ở cho 6.567 hộ, trong đó gồm có: 177 hộ thuộc đối tượng 1 (hộ gia đình có công với cách mạng), 1.444 hộ thuộc đối tượng 2 (trong đó có 1.370 hộ là đồng bào dân tộc thiểu số đang sống tại vùng đặc biệt khó khăn), 66 hộ thuộc đối tượng 3 (hộ gia đình trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai) và 1.900 hộ thuộc đối tượng 4 (hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn), 1.555 hộ thuộc đối tượng 5 (hộ gia đình đang sống tại vùng đặc biệt khó khăn) và 1.425 hộ thuộc đối tượng còn lại. Tổng nhu cầu vốn cho năm 2009 - 2010 là: 134.388 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 46.792,9 triệu đồng (bao gồm cả phần vốn hỗ trợ đối ứng do ngân sách Trung ương cấp);

- Ngân sách tỉnh đối ứng: 4.253,9 triệu đồng;

- Vốn vay tín dụng ưu đãi: 52.536 triệu đồng;

- Vốn bổ sung cho đủ định suất theo quy định của UBND tỉnh do Mặt trận Tổ quốc tỉnh huy động: 30.805,2 triệu đồng.

Riêng năm 2009: đã thực hiện hỗ trợ nhà ở cho 2.281 hộ (kể cả 273 căn do Mặt trận Tổ quốc tỉnh thực hiện 15 triệu đồng/căn, chưa kể các đối tượng vay tín dụng ưu đãi).

b) Năm 2011: thực hiện hỗ trợ nhà ở cho 3.440 hộ. Tổng nhu cầu vốn cho năm 2011: 68.800 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 23.941,5 triệu đồng (bao gồm phần vốn hỗ trợ đối ứng do Ngân sách Trung ương cấp);

- Ngân sách tỉnh đối ứng: 2.176,5 triệu đồng;

- Vốn vay tín dụng ưu đãi: 27.520 triệu đồng;

- Vốn bổ sung cho đủ định suất theo quy định từ các nguồn vốn vận động huy động: 15.162 triệu đồng.

c) Năm 2012: thực hiện hỗ trợ dứt điểm 2.050 hộ. Tổng nhu cầu vốn cho năm 2012: 41.000 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 13.530 triệu đồng (bao gồm phần vốn hỗ trợ đối ứng do Ngân sách Trung ương cấp);

- Ngân sách tỉnh đối ứng: 1.230 triệu đồng;

- Vốn vay tín dụng ưu đãi: 16.400 triệu đồng;

- Vốn bổ sung cho đủ định suất theo quy định từ các nguồn vốn vận động huy động: 9.840 triệu đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và điều chỉnh, bổ sung các khoản thuộc điều 1 của quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 23/4/2009.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ XD, Bộ KH&ĐT, Bộ TC, Bộ NN&PTNT, NHNNVN, NHCSXHVN (để báo cáo);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: CVP, P.KT, TH, XDCB;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Biên Cương

 


BIỂU 1

BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh An Giang)

ĐVT: Hộ gia đình  

Số TT

Đơn vị hành chính

Số hộ nghèo của tỉnh theo chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010

Số hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Quyết định 167/QĐ-TTg

Số hộ thuộc vùng khó khăn theo QĐ số 30/2007/QĐ-TTg

Phân loại đối tượng ưu tiên (sau rà soát)

Ghi chú

Tổng số

Số hộ nghèo tại khu vực đô thị

Số hộ nghèo tại khu vực nông thôn

Tổng số

Trong đó

Hộ gia đình có công với cách mạng

Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số

Hộ gia đình trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai

Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn

Hộ gia đình đang sống tại vùng đặc biệt khó khăn

Hộ gia đình nghèo bình thường

Tổng số

Số hộ là đồng bào Dân tộc thiểu số

Số hộ là người Kinh

1

2

3

 

4

5 =6 +7

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15 =9 +... +14

16

1

TP.Long Xuyên

1,476

1,213

263

117

-

117

-

-

-

15

23

-

79

117

 

2

TX. Châu Đốc

525

355

170

63

1

62

47

-

1

-

2

47

13

63

 

3

TX. Tân Châu

1,604

351

1,253

430

-

430

52

6

-

20

106

52

246

430

 

4

Huyện An Phú

3,783

250

3,533

1,835

111

1,724

1,537

24

111

13

294

1,324

69

1,835

 

5

Huyện Phú Tân

3,887

600

3,287

861

3

858

-

8

3

-

73

-

777

861

 

6

Huyện Châu Phú

4,005

333

3,672

1,716

3

1,713

-

1

3

10

34

-

1,668

1,716

 

7

Huyện Tịnh Biên

5,046

793

4,253

971

424

547

869

20

424

-

70

457

0

971

 

8

Huyện Tri Tôn

5,643

960

4,683

2,726

868

1,858

1,757

97

868

1

9

800

951

2,726

 

9

Huyện Chợ Mới

2,971

1,897

1,074

1,685

5

1,680

-

10

5

7

398

-

1,265

1,685

 

10

Huyện Châu Thành

1,717

169

1,548

750

14

736

-

2

14

-

494

-

240

750

 

11

Huyện Thoại Sơn

2,804

702

2,102

903

15

888

-

9

15

-

397

-

482

903

 

 

Tổng cộng

33,461

7,623

25,838

12,057

1,444

10,613

4,262

177

1,444

66

1,900

2,680

5,790

12,057

 

Ghi chú:

- Vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg là 4.262 hộ (129 hộ gia đình có công, 1.370 hộ gia đình Dân tộc thiểu số, 2.763 hộ gia đình người Kinh).

- Vùng bình thường là 7.795 hộ (48 hộ gia đình có công, 76 hộ gia đình Dân tộc thiểu số, 7.671 hộ gia đình người Kinh).

 

BIỂU 2

PHÂN KỲ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh An Giang)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Phân kỳ kế hoạch

Số lượng

Hạn mức

Vốn NSTW cấp

Vốn vay ưu đãi

Vốn đối ứng

NSĐP/HĐ khác

Tổng nhu cầu vốn

Ghi chú

KK

BT

TS

KK

BT

KK

BT

TS

TW

ĐP

1

2

3

4

5

6

7

8=6x3

9=7x4

10=8+9

12

13

11

14

15=10+...+14

16

I

KẾ HOẠCH NĂM 2009 - 2010

3.137

3.430

6.567

-

-

21.959,0

20.580,0

42.539,0

52.536,0

4.253,9

4.253,9

30.805,2

134.388,0

 

 

100% Đối tượng 1 (hộ có công với cách mạng)

129

48

177

7

6

903

288

1.191,0

1.416

119,1

119,1

3.742,8

6.588,0

 

 

100% Đối tượng 2 (hộ dân tộc thiểu số)

1.370

74

1.444

7

6

9.590

444

10.034,0

11.552

1.003,4

1.003,4

5.287,2

28.880,0

 

 

100% Đối tượng 3 (hộ trong vùng thiên tai)

 

66

66

7

6

-

396

396,0

528

39,6

39,6

316,8

1.320,0

 

 

100% Đối tượng 4 (hộ có hoàn cảnh khó khăn)

83

1.817

1.900

7

6

581

10.902

11.483,0

15.200

1.148,3

1.148,3

9.020,4

38.000,0

 

 

85% Đối tượng 5 (hộ trong vùng đặc biệt khó khăn)

1.555

 

1.555

7

 

10.885

-

10.885,0

12.440

1.088,5

1.088,5

5.598,0

31.100,0

85%*2.680 hộ

 

25% Đối tượng còn lại

 

1.425

1.425

 

6

-

8.550

8.550,0

11.400

855,0

855,0

6.840,0

28.500,0

25%*5.790 hộ

II

KẾ HOẠCH NĂM 2011

1.125

2.315

3.440

 

 

7.875,0

13.890,0

21.765,0

27.520,0

2.176,5

2.176,5

15.162,0

68.800,0

 

 

15% Đối tượng 5 (hộ trong vùng đặc biệt khó khăn)

1.125

 

1.125

7

 

7.875

-

7.875,0

9.000

787,5

787,5

4.050,0

22.500,0

15%*2.680 hộ

 

40% Đối tượng còn lại

 

2.315

2.315

 

6

-

13.890

13.890,0

18.520

1.389,0

1.389,0

11.112,0

46.300,0

40%*5.790 hộ

III

KẾ HOẠCH NĂM 2012

 

2.050

2.050

 

 

-

12.300

12.300,0

16.400

1.230,0

1.230,0

9.840,0

41.000,0

 

 

35% Đối tượng còn lại

 

2.050

2.050

 

6

-

12.300

12.300,0

16.400

1.230,0

1.230,0

9.840,0

41.000,0

35%*5.790 hộ

 

TỔNG VỐN TOÀN CHƯƠNG TRÌNH

4.262

7.795

12.057

 

 

29.834,0

46.770,0

76.640,0

96.456,0

7.660,4

7.660,4

55.807,2

244.188,0

 

Ghi chú: 

- KK: hộ gia đình đang sinh sống trong vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

- BT: hộ gia đình sống ngoài vùng đặc biệt khó khăn;

- Mức hỗ trợ cho đối tượng là hộ gia đình có công với cách mạng là thương binh 4/4, bệnh binh 41% trở lên 32 triệu đồng/hộ bao gồm: nguồn vốn NS và vận động, không phải vay và hộ gia đình có công với cách mạng còn lại (không là TB, BB) 20 triệu đồng/hộ bao gồm: nguồn vốn NS và vận động, không phải vay (theo Công văn số 3169/UBND-VX ngày 01/9/2009);

- Mức hỗ trợ cho đối tượng hộ nghèo và hộ dân tộc thiểu số: 20 triệu đồng/hộ bao gồm: nguồn vốn NSTW, địa phương, nguồn vận động và vay tín dụng ưu đãi (theo Công văn số 3169/UBND-VX ngày 01/9/2009);

- HĐ khác: bao gồm nguồn huy động của hệ thống Mặt trận Tổ quốc trong tỉnh và huy động của cộng đồng, dòng họ & chính gia đình được hỗ trợ.

 

BIỂU 3

BẢNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở CHI TIẾT TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2009 - 2012
(Kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh An Giang)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị hành chính

Năm 2009 - 2010

Năm 2011

Năm 2012

Toàn  chương trình

Đối tượng

Nguồn vốn

Đối tượng

Nguồn vốn

Đối tượng  6

Nguồn vốn

Đối tượng

Nguồn vốn

ĐT 1

ĐT 2

ĐT 3

ĐT 4

ĐT 5

ĐT 6

Tổng số hộ

Trung ương

Địa phương

Bổ sung đủ đ/suất

Vốn vay

Tổng số vốn

ĐT 5

ĐT 6

Tổng số hộ

Trung ương

Địa phương

Bổ sung đủ đ/suất

Vốn vay

Tổng số vốn

Trung ương

Địa phương

Bổ sung đủ đ/suất

Vốn vay

Tổng số vốn

ĐT 1

ĐT 2

ĐT 3

ĐT 4

ĐT 5

ĐT 6

Tổng số hộ

Trung ương

Địa phương

Bổ sung đủ định suất

Vốn vay

Tổng số vốn

1

2

3

4

5

6

7

8

9 =3 +... +8

10

11

12

13

14 =10 +11 +12 +13

 

 

15

16

17

18

19

20 =16 +... +19

21

22

23

24

25

26 =22 +... +25

27

28

29

30

31

32

33 =27 +... +32

34 =10 +16 +22

35 =11 +17 +23

36 =12 +18 +24

37 =13 +19 +25

38 =34 +… +37

 

Tổng cộng

177

1.444

66

1.900

1.555

1.425

6.567

46.792,9

4.253,9

30.805,2

52.536

134.388,0

1.125

2.315

3.440

23.941,5

2.176,5

15.162,0

27.520

68.800

2.050

13.530,0

1.230,0

9.840,0

16.400

41.000

177

1.444

66

1.900

2.680

5.790

12.057

84.264,4

7.660,4

55.807,2

96.456

244.188

1

TP.Long Xuyên

-

-

15

23

-

79

117

772,2

70,2

561,6

936

2.340

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

15

23

-

79

117

772,2

70,2

561,6

936

2.340

2

TX. Châu Đốc

-

1

-

2

47

13

63

467,5

42,5

246,0

504

1.260

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

-

2

47

13

63

467,5

42,5

246,0

504

1.260

3

TX. Tân Châu

6

-

20

106

52

246

430

2.895,2

263,2

2.061,6

3.440

8.660

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6

-

20

106

52

246

430

2.895,2

263,2

2.061,6

3.440

8.660

4

H. An Phú

24

111

13

294

549

-

991

7.378,8

670,8

4.094,4

7.928

20.072

775

-

775

5.967,5

542,5

2.790,0

6.200

15.500

69

455,4

41,4

331,2

552

1.380

24

111

13

294

1.324

69

1.835

13.801,7

1.254,7

7.215,6

14.680

36.952

5

H. Phú Tân

8

3

-

73

-

279

363

2.395,8

217,8

1.818,4

2.904

7.336

-

498

498

3.286,8

298,8

2.390,4

3.984

9.960

 

-

-

-

-

-

8

3

-

73

-

777

861

5.682,6

516,6

4.208,8

6.888

17.296

6

H. Châu Phú

1

3

10

34

-

458

506

3.339,6

303,6

2.448,8

4.048

10.140

-

600

600

3.960,0

360,0

2.880,0

4.800

12.000

610

4.026,0

366,0

2.928,0

4.880

12.200

1

3

10

34

-

1.668

1.716

11.325,6

1.029,6

8.256,8

13.728

34.340

7

H. Tịnh Biên

20

424

-

70

457

-

971

7.364,5

669,5

4.018,0

7.768

19.820

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

20

424

-

70

457

0

971

7.364,5

669,5

4.018,0

7.768

19.820

8

H. Tri Tôn

97

868

1

9

450

-

1.425

10.952,7

995,7

7.091,6

11.400

30.440

350

287

637

4.589,2

417,2

2.637,6

5.096

12.740

664

4.382,4

398,4

3.187,2

5.312

13.280

97

868

1

9

800

951

2.726

19.924,3

1.811,3

12.916,4

21.808

56.460

9

H. Chợ Mới

10

5

7

398

-

200

620

4.092,0

372,0

3.176,0

4.960

12.600

-

530

530

3.498,0

318,0

2.544,0

4.240

10.600

535

3.531,0

321,0

2.568,0

4.280

10.700

10

5

7

398

-

1.265

1.685

11.121,0

1.011,0

8.288,0

13.480

33.900

10

H. Châu Thành

2

14

-

494

-

150

660

4.356,0

396,0

3.196,0

5.280

13.228

-

90

90

594,0

54,0

432,0

720

1.800

-

-

-

-

-

-

2

14

-

494

-

240

750

4.950,0

450,0

3.628,0

6.000

15.028

11

H. Thoại Sơn

9

15

-

397

-

-

421

2.778,6

252,6

2.092,8

3.368

8.492

-

310

310

2.046,0

186,0

1.488,0

2.480

6.200

172

1.135,2

103,2

825,6

1.376

3.440

9

15

-

397

-

482

903

5.959,8

541,8

4.406,4

7.224

18.132

Ghi chú:

- ĐT1: Hộ gia đình chính sách, ĐT2: Hộ gia đình dân tộc thiểu số, ĐT3: Hộ gia đình trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai, ĐT4: Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn, ĐT5: Hộ gia đình sống vùng đặc biệt khó khăn, ĐT6: Hộ gia đình còn lại.

- Năm 2009 - 2010: Hỗ trợ 6.567 hộ (3.137 hộ vùng khó khăn, 3.430 hộ vùng bình thường), trong đó năm 2009 đã thực hiện 2.281 hộ (1.410 hộ vùng khó khăn, 598 hộ vùng bình thường và 273 hộ do MTTQ thực hiện từ nguồn vận động);

- Năm 2011: kế hoạch thực hiện 3.440 hộ (1.125 hộ vùng khó khăn, 2.315 hộ vùng bình thường);

- Năm 2012: kế hoạch thực hiện 2.050 hộ (không có hộ vùng khó khăn).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1086/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1086/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/06/2010
Ngày hiệu lực11/06/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1086/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1086/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 881/QĐ-UBND


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1086/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 881/QĐ-UBND
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1086/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
              Người kýPhạm Biên Cương
              Ngày ban hành11/06/2010
              Ngày hiệu lực11/06/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật14 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1086/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 881/QĐ-UBND

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1086/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 881/QĐ-UBND

                    • 11/06/2010

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 11/06/2010

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực