Quyết định 1093/2005/QĐ-UB chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Xây dựng Vĩnh Long đã được thay thế bởi Quyết định 22/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Sở Xây dựng và được áp dụng kể từ ngày 27/11/2009.
Nội dung toàn văn Quyết định 1093/2005/QĐ-UB chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Xây dựng Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:1093/2005/QĐ-UB | TX.Vĩnh long, ngày 20 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BXD-BNV, ngày 16/01/2004 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước ngành xây dựng tại địa phương;
- Xét Tờ trình số 52/TTr.SXD ngày 06/12/2004 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long tại các điểm sau đây:
1- Vị trí chức năng:
- Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước ngành xây dựng tại địa phương gồm: Xây dựng, Vật liệu xây dựng, Nhà ở và công sở, kiến trúc qui hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng cụm dân cư nông thôn, hạ tầng kỹ thuật đô thị (hè, đường đô thị, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, công viên cây xanh, rác thải đô thị, nghĩa trang, bãi đổ xe trong đô thị).
- Sở Xây dựng chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ.
2- Nhiệm vụ và quyền hạn :
2.1- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực quản lý của Sở theo qui định của pháp luật.
2.2- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh qui hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn năm năm và hàng năm, các chương trình, dự án, công trình xây dựng quan trọng thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với qui hoạch tổng thể, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch vùng và quy hoạch phát triển ngành, chuyên ngành cả nước; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
2.3- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở theo qui định của pháp luật; tuyên truyền, phổ biến thông tin, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý của Sở.
2.4- Về quản lý xây dựng:
2.4.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh qui định việc phân công, phân cấp và uỷ quyền quản lý đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyển quản lý của tỉnh theo qui định của pháp luật;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các qui định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phân công, phân cấp và uỷ quyền quản lý đầu tư xây dựng;
2.4.2. Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các qui định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình theo phân cấp và phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao;
- Thẩm định và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
2.4.3. Hướng dẫn, kiểm tra công tác đấu thầu trong xây dựng (tư vấn, xây lắp, giám sát ) đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo qui định của pháp luật;
2.4.4. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh qui định việc phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh;
- Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của địa phương;
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình quản lý chất lượng công trình của các bộ, ngành, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện việc giám định chất lượng công trình xây dựng, giám định các sự cố công trình xây dựng của địa phương theo phân cấp và phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
2.4.5. Cấp, thu hồi các loại chứng chỉ, giấy phép theo quy định của pháp luật; cấp, thu hồi giấy phép xây dựng theo uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị xã trong việc cấp, thu hồi giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, xã;
2.4.6. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các qui định của pháp luật về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề; tổng hợp tình hình năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;
2.4.7. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng, lưu trữ hồ sơ tài liệu, khảo sát thiết kế xây dựng và hồ sơ hoàn công công trình xây dựng của tỉnh theo qui định của pháp luật;
2.4.8. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản tại địa phương, thông báo giá vật tư, vật liệu xây dựng đến chân công trình;
- Trình Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung hoặc cho phép áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật mới hoặc đặc thù cho các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh.
2.5.- Về quản lý vật liệu xây dựng:
2.5.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triến công nghiệp vật liệu xây dựng;
2.5.2. Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư, khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
2.5.3. Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng vật liệu hợp chuẩn trong các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh.
2.6- Về quản lý nhà ở và công sở:
2.6.1. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý Nhà nước về nhà ở và công sở;
2.6.2. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình đầu tư phát triển, quản lý khai thác, sử dụng quỹ nhà ở và công sở trên địa bàn; hướng dẫn việc thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, chế độ bảo hành, bảo trì nhà công vụ, công sở của các cơ quan, tổ chức địa phương;
2.6.3. Tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê về hiện trạng nhà ở, công sở, tổng hợp tình hình đăng ký, chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở và quyền quản lý sử dụng công sở trên địa bàn;
2.6.4. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về quản lý và phát triển thị trường nhà ở;
2.7.- Về quản lý kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn:
2.7.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh việc phân công, phân cấp quản lý kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng khác thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương;
2.7.2. Chủ trì thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền hoặc chuẩn bị hồ sơ để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt các đề án phân loại và công nhận loại đô thị, các đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong tỉnh, quy hoạch xây dựng đô thị và các đồ án quy hoạch xây dựng khác theo qui định của pháp luật; chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định các đồ án do Sở chủ trì thực hiện;
- Phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết theo ủy quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra Uỷ ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn huyện, xã theo phân cấp, bảo đảm phù hợp, thống nhất với quy hoạch xây dựng chung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.7.3. Quản lý và chịu trách nhiệm về kiến trúc, quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt tại địa phương gồm: tổ chức công bố quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt; tổ chức quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng: giới thiệu địa điểm, thấm định phương án kiến trúc cho các dự án đầu tư xây dựng;
2.7.4. Hướng dẫn, kiểm tra việc khai thác, sử dụng đất xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn theo quy hoạch xây dựng được duyệt; giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý quy hoạch xây dựng hai bên đường giao thông (gồm quốc lộ, đường liên tỉnh, đường liên huyện, liên xã, đường sắt) theo qui định của pháp luật;
2.7.5. Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện qui định của pháp luật về điều kiện hành nghề kiến trúc sư và quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc trên địa bàn;
2.8- Về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị :
2.8.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh qui định việc phân cấp quản lý khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh;
2.8.2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực, khuyến khích và xã hội hóa việc đầu tư phát triển, quản lý vận hành, khai thác và cung cấp các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị;
2.8.3. Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình quản lý đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn theo phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
2.8.4. Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị theo qui định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
2.8.5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh môi trường đô thị trên địa bàn;
2.8.6. Chủ trì thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các loại đơn giá, phí, giá dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị theo qui định của pháp luật;
2.9.- Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở, quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở;
2.10- Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thế và kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý của Sở theo qui định của pháp luật;
2.11- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường, thực hiện hợp tác quốc tế, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về các lĩnh vực quản lý của Sở theo qui định của pháp luật;
2.12- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành xây dựng;
2.13- Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thầm quyền quản lý nhà nước của Sở theo qui định của pháp luật;
2.14- Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực được phân công đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền theo qui định của pháp luật;
2.15- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo qui định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và phát triển nguồn nhân lực ngành xây dựng tại địa phương;
2.16- Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo qui định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.17- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
3) Cơ cấu tổ chức bộ máy và hoạt động :
a. Ban Giám đốc:
Sở Xây dựng có 01 Giám đốc và có không quá 03 Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc theo lĩnh vực công việc được Giám đốc phân công cụ thể.
b. Các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ:
Tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng gồm 06 phòng chuyên môn nghiệp vụ và 04 đơn vị sự nghiệp trực thuộc như sau:
Hành chính:
- Văn phòng Sở.
- Thanh tra Sở.
- Phòng Tổng hợp - Kinh tế.
- Phòng Quy hoạch - Kiến trúc.
- Phòng Giám định xây dựng.
- Phòng Kỹ thuật xây dựng.
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Trung tâm quản lý và phát triển nhà ở.
- Trung tâm tư vấn và kiểm định xây dựng.
- Trung tâm Quy hoạch xây dựng đô thị nông thôn.
- Ban Quản lý các dự án công nghiệp và dân dụng.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm tiến hành sắp xếp, tổ chức bộ máy theo hướng tinh, gọn, hoạt động có hiệu lực, bố trí cán bộ, công chức của ngành đúng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn quy định.
- Quyết định này thay thế các Quyết định trước đây của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - thị xã và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |